Dùng the trước danh từ được xác đinh bằng một mệnh đề you gave me, a hoặc the đều được dùng trước danh từ đếm đc số ít
Dịch nghĩa: Số tiền mà cậu đưa tôi không đủ mua một chiếc xe đạp.
He is jealous .............. his rival's success.
Mary married a wealthy man. She got married .............. him last June.
I can't get this ring .............. my finger.
I shall wait .............. you.
These goods are free .............. duty.
I have taught English .............. 6 years.
Elizabeth is fond .............. going to dances.
I have twenty students .............. my class.
He wasted little time .............. social formalities.
It was .............. my will.