500 Câu trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án - Phần 1
-
8378 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nam: Did you buy a lot of souvenirs in Hanoi, Nga? Nga: _______________
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Đây là câu hỏi Yes/No nên ta loại hai phương án là A và B. Đối với dạng câu hỏi Yes/No ở thì Quá khứ đơn có hai cách trả lời cho câu hỏi này là: Yes, I did hoặc No, I didn't. Vậy đáp án đúng là D.
Câu 2:
Hoa: Where did you go during your summer vacation, Mai? Mai: _____________
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu hỏi với từ để hỏi là "Where" có nghĩa là ở đâu, ta loại hai đáp án là A và B. Đáp án D sai vì câu trả lời không hợp nghĩa (Tôi đi đến đó với mẹ của mình). Vậy đáp án đúng là C vì nêu rõ địa điểm, trả lời cho câu hỏi ở đâu là Huế.
Câu 3:
What did Ha make for herself last night?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Vì câu hỏi ở thì quá khứ đơn (did, last night) nên câu trả lời phải tương ứng thì với nhau. Đáp án đúng là A vì câu trả lời chia theo thì quá khứ đơn (made). Ta loại B (makes-thì hiện tại đơn), C (is making-thì hiện tại tiếp diễn), D (will make-thì tương lai đơn).
Câu 4:
The red jacket is _______ the blue jacket.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Cấu trúc so sánh hơn (vì trong câu có hai đối tượng so sánh với nhau là "The red jacket" so sánh với "The blue jacket". Vậy ta loại A (expensiver than-tính từ dài vần không thêm -er), C (the most expensive-so sánh nhất), D (most expensive-sai ngữ pháp).Vậy đáp án đúng là B (tính từ dài vần trong so sánh hơn dùng "more" và dùng "than" trong cấu trúc so sánh hơn).
Câu 5:
Her brother is ______ soccer player on his team.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Đây là cấu trúc so sánh nhất (vì trong câu có một đối tượng so sánh (Her brother) được so sánh với một tập thể (his team)). Ta loại A (sai ngữ pháp, không dùng "the" trong so sánh hơn), loại B (vì đây là hình thức so sánh hơn), loại C (sai dạng của tính từ trong so sánh nhất).
Vậy đáp án đúng là D (the best) Tạm dịch: Em trai của cô ấy là chân sút giỏi nhất trong đội.
Vậy đáp án đúng là D (the best) Tạm dịch: Em trai của cô ấy là chân sút giỏi nhất trong đội.
Câu 6:
She's not only beautiful_________ intelligent.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Cấu trúc "not only ... but also ..." (không những ... mà còn ...) nên ta chọn đáp án A. Tạm dịch: Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh.
Câu 7:
I was very tired, ________ I determined to walk on to the next village.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Dựa vào nghĩa để chọn liên từ phù hợp cho câu này. Tạm dịch: Tôi rất mệt, tuy nhiên tôi vẫn quyết tâm đi bộ tới ngôi làng tiếp theo.
Vậy ta chọn đáp án B (however: tuy nhiên). Loại A (therefore: vì vậy), C (and: và), D (or: hoặc).
Vậy ta chọn đáp án B (however: tuy nhiên). Loại A (therefore: vì vậy), C (and: và), D (or: hoặc).
Câu 8:
You can come here either on Monday __________ on Friday.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Trong câu này ta có cấu trúc: "either ... or ..." (... hoặc ... hoặc ...). Cấu trúc này dùng để khẳng định khả năng có thể xảy ra đối với một trong số hai đối tượng được nói tới (hoặc là xảy ra với đối tượng thứ nhất hoặc là xảy ra với đối tượng
thứ hai). Vậy đáp án đúng là A. Tạm dịch: Bạn có thể đến đây vào thứ Hai hoặc thứ Sáu.
thứ hai). Vậy đáp án đúng là A. Tạm dịch: Bạn có thể đến đây vào thứ Hai hoặc thứ Sáu.
Câu 9:
The sun is shining and there are very few clouds; _______, I am sure it is going to rain.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Dịch nghĩa các đáp án: What's more (hơn nữa, quan trọng hơn nữa) Hence (do đó, vì thế)
Thus (vì vậy) Nevertheless (tuy nhiên) Dựa vào nghĩa câu đã cho: Mặt trời đang tỏa nắng và có rất ít mây; tuy nhiên, tôi chắc trời sẽ đổ mưa. Vậy đáp án đúng là D.
Thus (vì vậy) Nevertheless (tuy nhiên) Dựa vào nghĩa câu đã cho: Mặt trời đang tỏa nắng và có rất ít mây; tuy nhiên, tôi chắc trời sẽ đổ mưa. Vậy đáp án đúng là D.
Câu 10:
Although we ______ all day, we haven’t managed to find a suitable applicant.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Xác định thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dựa vào vế câu còn lại và sự liên tục của hành động được thể hiện qua cụm từ "all day". Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi phỏng vấn suốt cả ngày, chúng tôi vẫn không tìm được ứng viên phù hợp. Vậy đáp án đúng là C.
Câu 11:
Mark first ____ his wife three years ago when they _____ at university.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Trong vế câu đầu tiên có cụm từ "three years ago" nên ta chia thì quá khứ đơn (met), loại hai phương án C và D. Vế câu thứ hai được nối bởi từ "when", xác định một hành động đang được diễn ra tại thời điểm trong quá khứ. Vậy đáp án phải là quá khứ đơn - quá khứ tiếp diễn. (B) Tạm dịch: Mark lần đầu gặp vợ anh ấy 3 năm trước đây, khi họ đang học tại trường đại học.
Câu 12:
______ that I could hardly hear her.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ: So + Adj/Adv + trợ động từ + S + that .....
Các đáp án không hợp lý: A: thiếu trợ động từ
B: sai trật tự
D: bổ nghĩa cho "spoke" phải là một trạng từ
Vậy đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Cô ấy nói quá nhỏ đến nỗi gần như tôi không nghe thấy gì cả.
Các đáp án không hợp lý: A: thiếu trợ động từ
B: sai trật tự
D: bổ nghĩa cho "spoke" phải là một trạng từ
Vậy đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Cô ấy nói quá nhỏ đến nỗi gần như tôi không nghe thấy gì cả.
Câu 13:
Although they had no money, _________ .
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Trong câu có "Although" thì ta không dùng so, but và ngược lại. Tạm dịch: Mặc dù họ không có tiền, họ vẫn bằng lòng. Đáp án đúng là C.
Câu 14:
The table was ________ .
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Cấu trúc với "too ... to": quá ... đến nỗi không thể S + be + Adj + for somebody + VNĐáp án đúng là C. Tạm dịch: Cái bàn nặng đến nỗi một người không thể khiêng nổi. Các đáp án còn lại không hợp lí vì: A: "too" mang ý nghĩa nên trong câu không cần phải có "not" B, C không hợp lí về nghĩa.
Câu 15:
It is generally believed that "Men make _______ house and women make _______ home".
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Ta có câu thành ngữ "Men make house and women make home" (đàn ông xây nhà đàn bà xây tổ ấm). Đáp án đúng là A.
Câu 16:
We enjoy _______ time together in the evening when the family members gather in the living room after a day of working hard.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Sau "enjoy" + V-ing: cả bốn đáp án đều hợp lệ. Xét về nghĩa: Chúng tôi thích dành thời gian cho nhau vào buổi tối khi tất cả các thành viên trong gia đình quây quần trong phòng khách sau một ngày làm việc mệt mỏi. Do đó đáp án A là hợp về nghĩa của câu nhất.
Câu 17:
Sometimes Mr. Pike has to work very late _______ night to do some important experiments.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Ta có ban đêm "night" sẽ đi với giới từ "at" Đáp án B là chính xác.
Câu 18:
Peter was _______ a hurry to go so he did not stop to greet me.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Collocation "in a hurry" có nghĩa là vội vàng. Tạm dịch: Peter đang vội vàng chạy vì thế anh ấy không thể dừng lại để chào tôi.
Câu 19:
It _______ it is parents' responsibility to take good care of their children.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Theo cấu trúc "It is said that ...", nếu có sự tham gia của trạng từ thì trạng từ phải đứng trước động từ trong câu. Với cấu trúc "It is said that ..." trong câu bị động thì chỉ có đáp án C là đúng ngữ pháp nhất.
Câu 20:
Most children enjoy _______ with their parents and siblings.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Sau "enjoy" dùng động từ thêm "-ing". Ta chọn đáp án C "playing"
Câu 21:
He studies _______ his two brothers.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Cấu trúc so sánh hơn đối với tính từ ngắn vần: S + be/V + Adj-er/Adv-er + than + S
Đáp án đúng là A. Các đáp án còn lại không hợp lệ vì:
B: tính từ ngắn vần không dùng "more"
C: tính từ không ở dạng so sánh hơn, không dùng "more"
D: không dùng "very"
Đáp án đúng là A. Các đáp án còn lại không hợp lệ vì:
B: tính từ ngắn vần không dùng "more"
C: tính từ không ở dạng so sánh hơn, không dùng "more"
D: không dùng "very"
Câu 22:
You are old enough to take _______ for what you have done.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Cụm từ "take responsibility" chịu trách nhiệm
Tạm dịch: Bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì bạn làm.
Tạm dịch: Bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì bạn làm.
Câu 23:
These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Sau tính từ cần một danh từ, loại đáp án A và B. Cắn cứ vào nghĩa ta có: Solutions (n): những giải pháp Solvability (n): tính có thể giải quyết được Do đó đáp án C hợp lí về nghĩa "những giải pháp nhanh và dễ dàng".
Câu 24:
John is _______ only child in his family so his parents love him a lot.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
the only child": mạo từ "the" chỉ sự vật, đối tượng mang tính xác định hay có tính duy nhất.
Tạm dịch: John là con một trong nhà nên ba mẹ rất thương yêu cậu ấy.
Tạm dịch: John là con một trong nhà nên ba mẹ rất thương yêu cậu ấy.
Câu 25:
We are not allowed _______ jeans at school.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Sau "allow" + to V (cho phép)