500 Câu trắc nghiệm ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án - Phần 3
-
8409 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nam ________ to school by bike as usual.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Cụm từ “as usual”: như bình thường, diễn tả một thói quen ở hiện tại nên ta loại B và D. Vì Nam là chủ ngữ số ít nên chia động từ “goes”.
Tạm dịch: Nam đi đến trường bằng xe đạp như mọi khi.
Tạm dịch: Nam đi đến trường bằng xe đạp như mọi khi.
Câu 2:
Give me the book ______ is on the table.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Quyển sách là một sự vật nên "who" sai đại từ quan hệ
Tạm dịch: Đưa cho tôi quyển sách mà đang ở trên bàn.
Tạm dịch: Đưa cho tôi quyển sách mà đang ở trên bàn.
Câu 3:
Today, Laura doesn’t go to work because it is her day ______ .
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Day out: chuyến đi chơi một ngày
Day off: ngày nghỉ
Dịch: Hôm nay, Laura không đi làm bởi đó là ngày nghỉ của cô ấy.
Day off: ngày nghỉ
Dịch: Hôm nay, Laura không đi làm bởi đó là ngày nghỉ của cô ấy.
Câu 4:
Which underlined part is not correct? A new bridge has built by these engineers.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Ở đây phải là câu bị động
Sửa: "has built" thành "has been built"
Dịch: Một cây cầu mới đã được xây dựng bởi những người kĩ sư này.
Sửa: "has built" thành "has been built"
Dịch: Một cây cầu mới đã được xây dựng bởi những người kĩ sư này.
Câu 5:
_________ his homework yet?
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Ở đây cần dùng hiện tại hoàn thành. Dấu hiệu: “yet”
Dịch: Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?
Dịch: Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?
Câu 6:
How many films are _______ VTV3 tonight?
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Dịch: Có bao nhiêu phim trên VTV3 tối nay?
Câu 7:
People ____ tennis indoor.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
used to + V-inf: đã từng làm gì
get used to + V-ing/N: đã quen với việc gì
Dịch: Mọi người đã từng chơi ten-nít ở trong nhà
get used to + V-ing/N: đã quen với việc gì
Dịch: Mọi người đã từng chơi ten-nít ở trong nhà
Câu 8:
Which underlined part is not correct? There is no need to asking her about her school.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Need to + V-inf: cần làm gì
Sửa: "asking" thành "ask"
Dịch: Không cần phải hỏi cô ta về trường của cô ấy.
Sửa: "asking" thành "ask"
Dịch: Không cần phải hỏi cô ta về trường của cô ấy.
Câu 9:
Which sentence is correct?
Xem đáp án
Chọn đáp án C
A sai do that không đứng sau dấu phẩy. B sai do dùng sai đại từ quan hệ
D sai do đây là mệnh đề quan hệ không xác định, cần được ngăn cách bằng dấu phẩy.
Dịch: Jim vượt qua bài kiểm tra, đó là điều khiến bố mẹ anh ấy vui lòng.
D sai do đây là mệnh đề quan hệ không xác định, cần được ngăn cách bằng dấu phẩy.
Dịch: Jim vượt qua bài kiểm tra, đó là điều khiến bố mẹ anh ấy vui lòng.
Câu 10:
Mai: “How long are you going to study this subject?” Lan: “ ________ ”.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
How long hỏi về khoảng thời gian
Sử dụng: For + khoảng thời gian B, C, D đều là các mốc thời gian.
Tạm dịch: Mai: “Cậu sẽ học môn này trong bao nhiêu lâu?” Lan: “Trong một tháng”.
Sử dụng: For + khoảng thời gian B, C, D đều là các mốc thời gian.
Tạm dịch: Mai: “Cậu sẽ học môn này trong bao nhiêu lâu?” Lan: “Trong một tháng”.
Câu 11:
I feel terrible. I think I ______ sick.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Tương lai gần (be going to V) diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể (feel terrible)
Tương lại đơn (will V) diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ.
Tạm dịch: Tôi thấy tệ quá. Tôi nghĩ mình sắp bị ốm.
Tương lại đơn (will V) diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ.
Tạm dịch: Tôi thấy tệ quá. Tôi nghĩ mình sắp bị ốm.
Câu 12:
The plane took off ____ the bad weather.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Although và Because + clause nên loại
In spite of + N/N phrase: bất chấp
Because of + N/N phrase: bởi vì nên không hợp lý về nghĩa
Tạm dịch: Máy bay vẫn cất cánh bất chấp thời tiết xấu.
In spite of + N/N phrase: bất chấp
Because of + N/N phrase: bởi vì nên không hợp lý về nghĩa
Tạm dịch: Máy bay vẫn cất cánh bất chấp thời tiết xấu.
Câu 13:
Although they worked very hard, they could hardly ______ .
Xem đáp án
Chọn đáp án C
make ends meet (idm) đủ sống
Tạm dịch: Mặc dù làm việc rất vất vả, họ vẫn khó có thể đủ sống
Tạm dịch: Mặc dù làm việc rất vất vả, họ vẫn khó có thể đủ sống
Câu 14:
They are _______tennis.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Chỗ trống cần điền một V-ing để được thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Họ đang chơi tennis
Tạm dịch: Họ đang chơi tennis
Câu 15:
What does your daughter practise singing all day to?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu hỏi "What....for?" dùng để hỏi lí do, mục đích của hành động. to => for
Câu 16:
I like classical music because it is so relaxed
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Tính từ đuôi -ed được dùng để diễn tả ai cảm thấy như thế nào. Tính từ đuôi -ing được dùng để diễn tả cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho ai. relexed => relaxing
Tạm dịch: Tôi thích nhạc cổ điển vì nó mang lại cảm giác thư giãn.
Tạm dịch: Tôi thích nhạc cổ điển vì nó mang lại cảm giác thư giãn.
Câu 17:
In order to not miss her bus, Mary was hurrying.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Cấu trúc: in order + to-V: để làm gì
Đối với dạng phủ định: in order + not to-V: để không làm gì to not => not to
Tạm dịch: Để không trễ xe buýt, Mary đang rất vội vã.
Đối với dạng phủ định: in order + not to-V: để không làm gì to not => not to
Tạm dịch: Để không trễ xe buýt, Mary đang rất vội vã.
Câu 18:
It was not until 1990 when she became a teacher.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
It was not until + thời gian + that + S + V2/ V-ed: Mãi cho đến khi when => that
Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1990 cô ấy mới trở thành một giáo viên.
Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1990 cô ấy mới trở thành một giáo viên.
Câu 19:
Despite the house was small and old, it was in good condition.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Despite + noun/ noun phrase: mặc dù
Although/ Though/ Even though + S + V: mặc dù
Vì "the house was small and old" là một mệnh đề, nên không thể dùng "Despite" Despite => Although/ Though/ Even though
Tạm dịch: Mặc dù ngôi nhà nhỏ và cũ, nó vẫn ở trong tình trạng tốt.
Although/ Though/ Even though + S + V: mặc dù
Vì "the house was small and old" là một mệnh đề, nên không thể dùng "Despite" Despite => Although/ Though/ Even though
Tạm dịch: Mặc dù ngôi nhà nhỏ và cũ, nó vẫn ở trong tình trạng tốt.
Câu 20:
Pele is famous........his powerful kicking and controlling the ball.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
famous for: nổi tiếng về
Tạm dịch: Pele nổi tiếng về lối đá mạnh mẽ và kiểm soát bóng của anh ấy.
Tạm dịch: Pele nổi tiếng về lối đá mạnh mẽ và kiểm soát bóng của anh ấy.
Câu 21:
The film was quite........... All the children are.............in the film.
Xem đáp án
Chọn đáp án B
tính từ + đuôi -ing: dùng cho vật
tính từ + đuôi -ed: dùng cho người
Tạm dịch: Bộ phim khá thú vị. Tất cả lũ trẻ đều thích thú với bộ phim.
tính từ + đuôi -ed: dùng cho người
Tạm dịch: Bộ phim khá thú vị. Tất cả lũ trẻ đều thích thú với bộ phim.
Câu 22:
Do you take part.....the school football team? No, I cannot play football so well.
Xem đáp án
Chọn đáp án A
take part in: tham gia
Tạm dịch:Bạn có tham gia đội bóng của trường không? Không, mình không thể chơi bóng đá giỏi.
Tạm dịch:Bạn có tham gia đội bóng của trường không? Không, mình không thể chơi bóng đá giỏi.
Câu 23:
Mary was very.........about her final exam. It was a............event because she had not studied well.
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Tính từ với đuôi -ed: dùng cho người
Tính từ với đuôi -ing: dùng cho vật
Tạm dịch: Mary rất lo lắng về kì thi cuối kì. Nó là một sự kiện gây lo lắng bởi vì cô ấy đã không học bài chăm chỉ.
Tính từ với đuôi -ing: dùng cho vật
Tạm dịch: Mary rất lo lắng về kì thi cuối kì. Nó là một sự kiện gây lo lắng bởi vì cô ấy đã không học bài chăm chỉ.
Câu 24:
My sister doesn't like fish.She _______ fruit,chocolate and vegetables.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu nói chỉ sự tương phản. "doesn't like" là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, ở thể phủ định => vế sau động từ chia ở hiện tại đơn, ở thể khẳng định. Tạm dịch: Chị gái tôi không thích cá. Chị ấy thích trái cây, socola và rau củ.
Câu 25:
Ho Chi Minh City is _______ than the capital.
Xem đáp án
Chọn đáp án C
"than" là dấu hiệu của so sánh hơn big => bigger
Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thủ đô.
Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thủ đô.