Cho các số sau: 105; 110; 236; 475; 198; 220. Có bao nhiêu số chia hết cho 3 trong các số trên?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Đáp án đúng là: A
Số 105 có tổng các chữ số bằng: 1 + 0 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3 nên 105 chia hết cho 3.
Số 110 có tổng các chữ số bằng: 1 + 1 + 0 = 2 mà 2 không chia hết cho 3 nên 110 không chia hết cho 3.
Số 236 có tổng các chữ số bằng: 2 + 3 + 6 = 11 mà 11 không chia hết cho 3 nên 236 không chia hết cho 3.
Số 475 có tổng các chữ số bằng: 4 + 7 + 5 = 16 mà 16 không chia hết cho 3 nên 475 không chia hết cho 3.
Số 198 có tổng các chữ số bằng: 1 + 9 + 8 = 18 mà 18 chia hết cho 3 nên 198 chia hết cho 3.
Số 220 có tổng các chữ số bằng: 2 + 2 + 0 = 4 mà 4 không chia hết cho 3 nên 220 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số trên có 2 số chia hết cho 3 đó là: 105 và 198.
Cho các số sau: 120; 132; 144; 155; 168; 189. Số nào chia hết cho 5?
Cho các số sau: 110; 154; 345; 456; 500; 357. Trong các số trên, số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
Cho các số sau: 2 022; 5 125; 6 607; 8 679. Số nào chia hết cho 2?
Cho tập hợp T = {24; 35; 67; 78; 103; 105}. Hãy viết tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 2 thuộc tập hợp T.
Cho tập hợp D = {123; 135; 146; 189; 207; 346}. Tập hợp E gồm các phần tử chia hết cho 3 tập hợp D. Tổng các phần tử của tập hợp E là:
Cho các số sau: 108; 204; 306; 315; 345; 657. Trong các số trên, số lớn nhất chia hết cho 9 là?
Cho các số sau: 132; 198; 603; 126; 254; 285. Trong các số trên, số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Cho các số sau: 132; 110; 204; 220; 236. Trong các số trên, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Cho tập hợp K = {115; 244; 144; 205; 310; 456; 555}. Biết tập hợp I gồm các phần tử thuộc tập K và chia hết cho 5. Khẳng định nào sau đây là đúng?