Kết quả phép tính nào sau đây là số nguyên tố?
A. 3. 5 + 2.2.2;
B. 7.9.11.13 - 2.3.4.7;
C. 3.5.7 + 11.13.17;
D. 16354 + 67541.
Đáp án đúng là: A
a) Ta có:
3. 5 + 2.2.2 = 15 + 8 = 23
23 là số nguyên tố
b) Ta có:
7.9.11.13 – 2.3.4.7 = 9009 – 168 = 8841
8 + 8 + 4 + 1 = 21
21 là số chia hết cho 3, do đó chắc chắn 8841 có ít nhất 3 ước là 1; 3; 8841. Vì vậy hiệu của phép tính 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là hợp số
c) Ta có:
3.5.7 + 11.13.17 = 105 + 2431 = 2536
2536 là số chẵn, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 2; 2536. Vì vậy tổng của phép tính 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số.
d) Ta có:
16354 + 67541 = 83895
83895 có tận cùng là 5, do đó chắc chắn nó có ít nhất 3 ước là 1; 5; 83895. Vì
vậy, tổng của phép tính 16354 + 67541 là hợp số.
Tìm số \(\overline {abcd} \), biết: a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0, b là số nguyên tố nhỏ nhất, c là hợp số chẵn lớn nhất có 1 chữ số, d là số tự nhiên liền sau số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
Số tự nhiên đó là:
Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.
Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?