Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Phương pháp giải:
Cân bằng phương trình bằng một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp chẵn lẻ
+ Phân pháp nguyên tử - nguyên tố
+ Phương pháp phân số- thập phân
+ Phương pháp hóa trị
Giải chi tiết:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (Tỉ lệ 1:2:1:1)
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
): Xét các quá trình sau:
(1) Sữa để lâu bị chua.
(2) Cồn y tế để trong lọ không đậy nắp bị bay hơi.
(3) Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột (đã chín) trong thức ăn thành đường mantozơ.
(4) Khi nhiệt độ nóng dần lên, băng ở hai cực tan ra.
(5) Ma trơi là hiện tượng photpho bốc cháy trong không khí tạo ra ngọn lửa màu xanh.
(6) Đun nóng iot rắn (màu đen) chuyển thành hơi iot (màu tím).
Hiện tượng hóa học là:
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2OFe + Cl2 → FeCl3