Tính khối lượng của 5,6 lít SO2 (đktc).
Phương pháp giải:
nSO2=V22,4=?(mol)=>mSO2=n.M=?(g)
Giải chi tiết:
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: CH4 + O2 → CO2 + H2O.
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3.
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl.
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4.
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là: