Cho các nhận xét sau:
I. Kết thúc quá trình tiến hóa hóa học chưa có sự xuất hiện của sự sống.
II. Trong điều kiện tự nhiên nguyên thủy có ít hợp chất nito và các hợp chất chứa Cacbon.
III. Trong quá trình tiến hóa ADN xuất hiện trước ARN.
IV. Những cá thể sống đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4.
B. 3
C. 2
D. 1.
Nội dung I đúng. Kết thúc tiến hóa hóa học mới chỉ hình thành nên các đại phân tử hữu cơ. Nội dung II đúng. Nội dung III sai. ARN xuất hiện trước ADN vì ARN có khả năng tự xúc tác còn ADN thì cần phải có enzim xúc tác mới nhân đôi được. Nội dung IV sai. Sự sống đầu tiên được hình thành ở dưới nước. Vậy có 2 nội dung đúng.
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen A ít hơn alen a 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau thì đây là đột biến điểm.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen A có 500 nucleotit loại G thì alen a có 498 nucleotit loại X.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.
IV. Nếu alen A có 400 nucleotit loại T và 500 nucleotit loại G thì alen a có thể có chiều dải 306,34nm.
Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí, trong đó các gen II, III, IV và V cùng thuộc một operon. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen I nhân đôi 5 lần thì gen V cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen III phiên mã 10 lần thì gen V cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí C thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 3 gen.
IV. Nếu có tác nhân 5BU tác động vào quá trình nhân đôi của gen IV thì sau 1 lần nhân đôi sẽ phát sinh gen đột biến.
Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?
Một gen nhân đôi một số lần, tổng số mạch đơn chứa trong các gen con nhiều gấp 16 lần số mạch đơn có trong gen lúc đầu. Số lần gen đã nhân đôi là
Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao đuợc tạo ra từ phép lai giữa
Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
I. Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
II. Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
III. Tần số đột biến từ 104 đến 106.
IV. Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến.
Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotit của gen không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gen trên là
Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau chỉ có ở thể đột biến đảo đoạn NST mà không có ở thể đột biến chuyển đoạn tương hỗ?
I. Không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của thể đột biến.
II. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
III. Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
IV. Không làm thay đổi thành phần gen trên NST.
Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
Cho các phát biểu sau:
I. Trên ADN, vì A = A1 + A2 nên % A = %A1 + %A2
II. Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác.
III. Sự bổ sung diễn ra giữa một bazơ nitơ bé và một bazơ nitơ lớn.
IV. Trong mỗi phân tử ADN số cặp (A - T) luôn bằng số cặp (G - X).
Số phát biểu có nội dung đúng là
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Cho các thông tin về quá trình phiên mã:
I. Là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch bổ sung của gen.
II. Cả 2 mạch của gen đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
III. Ở sinh vật nhân thực, phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
Thông tin đúng về quá trình phiên mã là:
Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’ Trình tự trên mạch bổ sung là