Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm các giá trị y2; y3; y4?
x |
2 |
−1 |
1 |
2 |
y |
3 |
y2 |
y3 |
y4 |
A. y2 = −6; y3 = 6; y4 = 3;
Đáp án đúng là: A
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
xy = x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 2 . 3 = 6
Khi đó:
∙ Với x2 = −1 thì y2 = 6 : (−1) = −6;
∙ Với x3 = 1 thì y3 = 6 : 1 = 6;
∙ Với x4 = 2 thì y4 = 6 : 2 = 3.
Vậy y2 = −6; y3 = 6; y4 = 3.
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x |
0,5 |
−1,2 |
|
|
4 |
6 |
y |
|
|
3 |
−2 |
1,5 |
|
Chia 90 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số nào trong các số sau?
Cho biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ 10. Cho bảng giá trị sau:
x |
5 |
x2 |
2 |
y |
y1 |
3 |
y3 |
Khi đó giá trị của y1; x2; y3 lần lượt là bao nhiêu?
Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x1 = 8 thì y1 = 2. Khi y2 = 4 thì giá trị tương ứng của x2 là: