Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho (S) : x2 + y2 + z2 – 4x – 2y + 10z – 14 = 0. Mặt phẳng (P) : −x + 4z + 5 = 0 cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn (C). Tọa độ tâm H của (C) là
A. H(1; 1; −1)
B. H(−3; 1; −2)
C. H(9; 1; 1)
Đáp án đúng là: A
(S) : (x – 2)2 + (y – 1)2 + (z + 5)2 = 44
Þ Tâm I(2; 1; −5)
H là hình chiếu của I lên (P)
(P) có = (−1; 0; 4)
d đi qua M và vuông góc với (P) có phương trình :
Þ H ∈ d nên H(2 – t; 1; −5 + 4t)
H ∈ (P) Û −(2 – t) + 4(−5 + 4t) + 5 = 0 Û t = 1
Þ H(1;1; −1)
Vậy H(1; 1; −1)
Cho hàm số f(x) = ax3 + bx2 – 36x + c (a≠ 0; a, b, c ∈ ℝ) có hai điểm cực trị là −6 và 2. Gọi y = g(x) là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường thẳng y = f(x) và y = g(x) bằng
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (α) : 2x + 2y – z – 6 = 0. Gọi mặt phẳng (β) : x + y + cz + d = 0 không qua O, song song với mặt phẳng (α) và d((α),(β)) = 2. Tính c.d?
Trong không gian Oxyz, gọi M(a; b; c) là giao điểm của đường thẳng d : và mặt phẳng (P) : 2x + 3y – 4z + 4 = 0. Tính T = a + b + c
Biết phương trình z2 + mz + n = 0 (m; n ∈ ℝ) có một nghiệm là 1 – 3i. Tính n + 3m
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai mặt phẳng (P) và (Q) lần lượt có vectơ pháp tuyến và . Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q). Chọn công thức đúng?
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình (t ∈ ℝ). Hỏi đường thẳng d đi qua điểm nào sau đây?
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(−2; 1; 8). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (Oxy). Tọa độ của điểm H là
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) : x2 + y2 + z2 + 2x + 4y – 6z – 1 = 0. Tâm của mặt cầu (S) có tọa độ là:
Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường y = và y = 4 – x. Tính S
Cho số phức z = x + iy (với x; y ∈ ℝ) thỏa mãn: 2z – 5i. = −14 – 7i. Tính x + y
Tính nguyên hàm bằng cách đặt t = lnx ta được nguyên hàm nào sau đây?