Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

19/07/2024 81

What is the most likely reason why the author is surprised that we are destroying rainforest?


A. They are necessary for the health of our planet.


Đáp án chính xác


B. It will be too difficult to grow food without them.



C. They are necessary for the fight against cancer.


D. It will be too expensive to replant them.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Cái nào có vẻ là lí do tại sao tác giải ngạc nhiên khi chúng ta phá huỷ rừng nhiệt đới

     A. Nó cần thiết cho sức khoẻ của cả hành tinh

     B. Sẽ rất khó để nuôi trồng thực phẩm nếu thiếu chúng

     C. Chúng cần thiết để chiến đấu bệnh ung thư

     D. Sẽ rất tốn kém để trồng lại

Đáp án: A

Dịch bài đọc:

Đã bao giờ bạn bước vào một khu rừng mưa nhiệt đới? Đó là nơi đặc biệt, tối tăm hoàn toàn khác biệt so với bất cứ nơi nào khác. Rừng mưa nhiệt đới là nơi mà cây cối phát triển rất cao. Hàng triệu các loại động vật, côn trùng, và thực vật sống trong rừng nhiệt đới. Trời nóng và ẩm ướt trong rừng nhiệt đới. Trời mưa nhiều trong rừng nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết trời đang mưa. Cây mọc lên cùng với nhau nên mưa không phải lúc nào cũng chạm đất.

Các khu rừng nhiệt đới tạo thành chỉ một phần nhỏ bề mặt trái đất, khoảng 6%. Chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới là Amazon ở Nam Mỹ. Amazon có diện tích 1,2 tỷ acres, hoặc gần 5 triệu kilômét vuông. Rừng mưa nhiệt đới lớn thứ hai ở Tây Phi. Ngoài ra còn có các khu rừng nhiệt đới ở Trung Mỹ, Đông Nam Á, Đông Bắc Úc và Quần đảo Thái Bình Dương

Rừng mưa nhiệt đới cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tế, Amazon Rainforest được gọi là "phổi của hành tinh chúng ta" vì nó tạo ra 20% oxy trên thế giới. Một phần năm nước ngọt của thế giới cũng được tìm thấy trong rừng Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống trong rừng nhiệt đới của Trái Đất. Tám mươi phần trăm của thực phẩm chúng ta ăn đầu tiên đã tăng trong rừng nhiệt đới. Ví dụ: dứa, chuối, cà chua, ngô, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều xuất phát từ rừng nhiệt đới.

Hai mươi lăm phần trăm các loại thuốc mà chúng ta uống khi chúng ta bị ốm được làm từ cây trồng chỉ phát triển trong rừng nhiệt đới. Một số loại thuốc này thậm chí còn được sử dụng để chống lại và chữa bệnh ung thư. Với tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta nhận được từ rừng nhiệt đới, thật ngạc nhiên khi thấy rằng chúng ta đang phá hủy rừng nhiệt đới của chúng ta. Trong thực tế, 1,5 mẫu Anh, hoặc 6.000 mét vuông, rừng nhiệt đới biến mất mỗi giây. Rừng đang bị chặt phá để làm ruộng cho bò, thu hoạch cây và rải đất cho trang trại. Cùng với việc mất đi vô số loài có giá trị, việc phá hủy rừng nhiệt đới tạo ra nhiều vấn đề trên toàn thế giới. Sự phá huỷ rừng nhiệt đới gây ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy hơn cho thế giới.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word

Xem đáp án » 14/10/2022 109

Câu 2:

Do you think doing the household chores is the ______ of the women city?

Xem đáp án » 14/10/2022 93

Câu 3:

She has known how to play the piano for 5 years.

Xem đáp án » 14/10/2022 84

Câu 4:

I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real

Xem đáp án » 14/10/2022 83

Câu 5:

The word “humid” in paragraph 1 is closest in meaning to______.

Xem đáp án » 14/10/2022 80

Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

1. Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma course could find a good career quite easily. Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in Hong Kong, and nowadays graduates often face strong competition in the search for jobs.

2. Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.

3. Job seekers have to make a careful assessment of their own abilities. One area of assessment should be of their academic qualifications, which would include special skills within their subject area. Graduates should also consider their own personal values and attitudes, or the relative importance to themselves of such matters as money, security, leadership and caring for others. An honest assessment of personal interests and abilities such as creative or scientific skills, or skills acquired from work experience, should also be given careful thought.

4. The second stage is to study the opportunities available for employment and to think about how the general employment situation is likely to develop in the future. To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers.

5. Good personal presentation is essential in the search for a good career. Job application forms and letters should, of course, be filled in carefully and correctly, without grammar or spelling errors. Where additional information is asked for, job seekers should describe their abilities and work experience in more depth, with examples if possible. They should try to balance their own abilities with the employer's needs, explain why they are interested in a career with the particular company and try to show that they already know something about the company and its activities.

6. When graduates are asked to attend for interview, they should prepare properly by finding out all they can about the prospective employer. Dressing suitably and arriving for the interview on time are also obviously important. Interviewees should try to give positive and helpful answers and should not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pretending to understand a question and giving an unsuitable answer.

7. There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the secret to securing a good job is to be one of them.

 In paragraph 1, 'those days are gone, even in Hong Kong', suggests that ______________.

Xem đáp án » 14/10/2022 80

Câu 7:

The word “prospective” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án » 14/10/2022 78

Câu 8:

that person who hasn’t (4) ______ a higher education

Xem đáp án » 14/10/2022 77

Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.

Xem đáp án » 14/10/2022 77

Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?

Xem đáp án » 14/10/2022 76

Câu 11:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

- Porter: “Shall I help you with your suitcase?”

- Mary: “______”

Xem đáp án » 14/10/2022 73

Câu 12:

educated (5) ______ to be valuable to their

Xem đáp án » 14/10/2022 73

Câu 13:

In paragraph 5, “in more depth” could best be replaced by ______________.

Xem đáp án » 14/10/2022 72

Câu 14:

Which of the following sentences is closest in meaning to the paragraph 7?

Xem đáp án » 14/10/2022 72

Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits of the numbered blanks from 1 to 5.

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) ______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) ______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Xem đáp án » 14/10/2022 72

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »