IMG-LOGO

Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 18 )

  • 10874 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits of the numbered blanks from 1 to 5.

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (3) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) ______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) ______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

     A. possibilities (n): khả năng                              B. activities (n): hoạt động

     C. responsibilities (n): trách nhiệm                     D. opportunities (n): cơ hội

The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (1) _______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.

Tạm dịch: Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đưa người lao động tìm kiếm.

Đáp án: D


Câu 2:

of experienced workers (2) _______ have been out
Xem đáp án

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người ta sử dụng “who”

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (2) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work

Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang cạnh tranh với một số lượng lớn lao động có kinh nghiệm đã ra khỏi lực lượng lao động trong một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm

Đáp án: A


Câu 3:

also seeking work. (3) _______, when you
Xem đáp án

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

     A. However: tuy nhiên                                       B. Otherwise: mặt khác

     C. Moreover: hơn thế                                         D. Therefore: vậy nên

(3)______ , when you have a higher education, it generally equips you for better job security.

Tạm dịch: Tuy nhiên, khi bạn có bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn.

Đáp án: A


Câu 4:

that person who hasn’t (4) ______ a higher education
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

     A. permitted (v): cho phép                                 B. refused (v): từ chối

     C. applied (v): áp dụng                                       D. received (v): nhận

Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (4) _______ a higher education

Tạm dịch: Nói chung, các nhà tuyển dụng có khuynh hướng đánh giá cao những người đã tốt nghiệp đại học so với những người vừa tốt nghiệp trung học và có nhiều khả năng thay thế người mà chưa được giáo dục đại học

Đáp án: D


Câu 5:

educated (5) ______ to be valuable to their
Xem đáp án
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. unemployed (adj): thất nghiệp B. employer (n): ông chủ
C. employment (n): việc làm D. employee (n): nhân viên
Sau “an” và tính từ “educated” ta cần một danh từ đếm được hợp nghĩa
Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (5) _______ to be valuable to their organization
Tạm dịch: Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa như vậy để trả học phí của bạn bởi vì họ coi một nhân viên có học thức là có giá trị cho tổ chức của họ
Đáp án: D
Dịch bài đọc:
Giáo dục đại học cũng là một lợi thế cạnh tranh trong thị trường lao động. Chúng ta đều biết rằng trong thời kinh tế chúng ta đang sống ngày nay, việc tìm kiếm việc làm không được đảm bảo. Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đưa người lao động tìm kiếm.
Là một người tìm việc, bạn đang cạnh tranh với một số lượng lớn lao động có kinh nghiệm đã ra khỏi lực lượng lao động một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, khi bạn có bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn. Nói chung, các nhà tuyển dụng có khuynh hướng đánh giá những người đã tốt nghiệp đại học so với những người chỉ tốt nghiệp trung học và có nhiều khả năng sẽ thay thế người không có bằng cấp cao hơn. Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa như vậy để trả học phí của bạn bởi vì họ coi một nhân viên có học thức là có giá trị cho tổ chức của họ. Giáo dục đại học là một khoản đầu tư không chỉ cung cấp cho bạn những phần thưởng đáng kể. Nó cũng có lợi cho công ty tuyển dụng.

Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: cách phát âm “a”

Giải thích:

     A. plane /pleɪn/                                                   B. base /beɪs/

     C. campus /ˈkæmpəs/                                          D. game /ɡeɪm/

Âm “a” trong từ “campus” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/

Đáp án: C


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

     A. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/                                          B. joined /dʒɔɪnd/

     C. helped /helpt/                                                 D. loved /lʌvd/

Âm “ed” trong từ “helped” phát âm là /t/, trong các từ còn lại phát âm là /d/

Đáp án: C


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

     A. parent /ˈpeərənt/                                             B. attempt /əˈtempt/

     C. dinner /ˈdɪnə(r)/                                              D. women /ˈwɪmɪn/

Từ “attempt” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đáp án: B


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: trọng âm

Giải thích:

     A. appearance /əˈpɪərəns/                                    B. assistance /əˈsɪstəns/

     C. confidence /ˈkɒnfɪdəns/                                 D. position /pəˈzɪʃn/

Từ “confidence” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Đáp án: C

Câu 10:

With what my parents prepare for me in terms of education, I am ______ about my future
Xem đáp án

Kiến thức: từ loại

Giải thích:

     A. confidence (n): sự tự tin                                B. confide (v): tâm sự; giao phó

     C. confident (adj): tự tin                                    D. confidential (adj): thân tín

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ hợp nghĩa để bổ sung nghĩa

Tạm dịch: Với những thứ bố mẹ đã chuẩn bị cho tôi trong việc học, tôi rất tự tin về tương lai của mình.

Đáp án: C

Câu 11:

The course was so difficult that I didn’t ______ any progress at all.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc đi với “progress”

Giải thích:

to make progress: phát triển, tiến bộ

Tạm dịch: Khóa học khó đến nỗi tôi không tiến bộ chút nào.

Đáp án: B


Câu 12:

In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman ______ a full professor at Princeton University
Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc đặc biệt của mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Nếu trước danh từ là “the first, the second…, the next, the only…” thì ta sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và dùng “to V”

Tạm dịch: Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton.

Đáp án: C


Câu 13:

Never before ______ such a severe flood in this mountainous area.
Xem đáp án

Kiến thức: đảo ngữ của câu ở thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Never before + have/has + N + P2

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy trận lụt lớn như thế này ở vùng núi

Đáp án: C


Câu 14:

______ you like what I want to do or not, you won’t make me change my mind.
Xem đáp án

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

     A. Whether: dù                                                   B. If: nếu

     C. Because: bởi vì                                              D. When: khi nào

Tạm dịch: Dù bạn thích những gì tôi muốn làm hay không, bạn sẽ không làm cho tôi thay đổi ý định.

Đáp án: A


Câu 15:

______ number of boys were swimming in the lake, but I didn’t know ______ exact number of them
Xem đáp án

Kiến thức: mạo từ

Giải thích:

A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều)

The number of + N(số nhiều) + V(số ít)

Ở vế thứ nhất, ta thấy động từ chia số nhiều là “were” => phải sử dụng “a”

Ở vế thứ hai, “number” đã được xác định nên ta sử dụng “the”

Tạm dịch: Một số chàng trai bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ.

Đáp án: D


Câu 16:

______ the table, Mr.Robert called the family for support.

Xem đáp án

Kiến thức: câu rút gọn

Giải thích:

Câu đầy đủ: After he has laid the table…

Khi rút gọn, ta bỏ “after” và chủ ngữ “he”, động từ chuyển thành dạng V_ing

Tạm dịch: Sau khi đặt bàn, Mr.Robert gọi cho gia đình để được hỗ trợ.

Đáp án: B


Câu 17:

Do you think doing the household chores is the ______ of the women city?

Xem đáp án

Kiến thức: từ loại

Giải thích:

     A. responsible (adj): có trách nhiệm                   B. responsive (adj): sẵn sàng đáp lại

     C. responsibility (n): trách nhiệm                       D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

Đằng sau “the” ta cần một danh từ để làm chủ ngữ

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ thành phố không?

Đáp án: C


Câu 18:

The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable ______ his financial situation
Xem đáp án

Kiến thức: cụm từ nối

Giải thích:

     A. with reference to: về cái gì, việc gì                B. regardless of: bất kể

     C. owing to: bởi vì                                             D. in terms of: về mặt

Tạm dịch: Mục tiêu là làm cho giáo dục đại học sẽ dành cho tất cả mọi người có ý chí và có năng lực bất kể tình hình tài chính của mình.

Đáp án: B


Câu 19:

You will have to ______ your holiday if you are too ill to travel.

Xem đáp án

Kiến thức: phrasal verbs

Giải thích:

     A. put aside: dành dụm                                      B. back out: rút khỏi

     C. call off: huỷ                                                   D. cut down: cắt giảm

Tạm dịch: Bạn sẽ phải huỷ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để mà có thể đi du lịch.

Đáp án: C


Câu 20:

Peter has been studying for almost three years and he will have his degree and return to his country in ______ six months
Xem đáp án

Kiến thức: cách sử dụng “another”

Giải thích:

Một trường hợp sử dụng “another” đó là: Another + số đếm(number) + danh từ số nhiều (plural noun)

Another có thể được sử dụng trước danh từ số nhiều nếu ở đây có số đếm trước các danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra nếu có sự xuất hiện của các từ như: a couple of, a few,.. chúng ta cũng có thể sử dụng another.

Tạm dịch: Peter đã học gần ba năm và anh ta sẽ có bằng cấp này và trở về đất nước của mình trong sáu tháng nữa.

Đáp án: D


Câu 21:

Oxfam tries to send food to countries where people are suffering ______ malnutrition.
Xem đáp án

Kiến thức: giới từ đi với “suffer”

Giải thích:

suffer from sth: chịu đựng, trải qua cái gì

Tạm dịch: Oxfam cố gắng gửi thực phẩm tới những nước nơi mà con người đang phải trải qua bệnh suy dinh dưỡng.

Đáp án: D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.

Xem đáp án

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích:

shift (n): sự di chuyển, thay đổi vị trí

     A. maintenance (n): sự duy trì                            B. transposition (n): sự chuyển vị trí

     C. movement (n): chuyển động                          D. variation (n): sự thay đổi

=> shift ><maintenance

Tạm dịch: Đô thị hoá là sự dịch chuyển của người di chuyển từ nông thôn ra thành thị, và kết quả là sự tăng trưởng của các thành phố.

Đáp án: A


Câu 23:

This boy is poorly-educated and doesn’t know how to behave properly
Xem đáp án

Kiến thức: từ trái nghĩa

Giải thích:

poorly-educated (adj): thiếu giáo dục, ít học

     A. uneducated (adj): không được giáo dục       B. rude (adj): thô lỗ

     C. ignorant (adj): dốt                                          D. knowledgeable (adj): có hiểu biết

=> poorly-educated ><knowledgeable

Tạm dịch: Cậu bé này thiếu giáo dục nên không biết cư xử đúng cách.

Đáp án: D


Câu 24:

Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.

- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? ______”

- Hai: “ Yes, I can. Certainly
Xem đáp án

Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Hoa đang hỏi Hải, người ngồi trong góc phòng vì dường như quá xấu hổ

- Hoa: “Tại sao bạn không tham gia vào các hoạt động? ______”

- Hải: “Có, tôi có thể. Đương nhiên rồi”

     A. Tôi có thể giúp bạn không?

     B. Bạn có thể giúp tôi việc trang trí không?

     C. Bạn có thể làm ơn chỉ cho tôi bưu điện gần nhất không?

     D. Tôi có nên bỏ mũ của bạn xuống không?

Đáp án: B


Câu 25:

Mary is talking to a porter in the hotel lobby.

- Porter: “Shall I help you with your suitcase?”

- Mary: “______”

Xem đáp án

Kiến thức: ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Mary đang nói chuyện với người giữ cửa ở sảnh khách sạn

- Người giữ cửa: “Để tôi giúp bạn kéo vali”

- Mary: “_____”

     A. Tôi hoàn toàn đồng ý                                     B. Bạn thật tốt bụng

     C. Thật đáng tiếc                                                D. Không có cơ hội nào

Đáp án: B


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?

Xem đáp án
Kiến thức: từ đồng nghĩa
Giải thích:
stay-up-date: cập nhật tin tức
A. update new status: cập nhật trạng thái mới
B. connect to the Internet all day: kết nối mạng cả ngày
C. get latest information: biết tin tức mới nhất
D. use social network daily: sử dụng mạng xã hội hằng ngày
=> stay-up-date = get latest information
Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật thông tin với công nghệ mà không dành quá nhiều thời gian vào nó?
Đáp án: C

Câu 27:

Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth.
Xem đáp án

Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích:

face-to-face (adj): đối mặt, trực tiếp

     A. available (adj): có giá trị, có hiệu lực             B. direct (adj): trực tiếp

     C. instant (adj): ngay lập tức                              D. facial (adj): (thuộc về) gương mặt

=> face-to-face = direct

Tạm dịch: Giao tiếp xã hội trực tiếp không được ưa thích bằng giao tiếp ảo trong giới trẻ

Đáp án: B


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word
Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc đi với “encourage”

Giải thích:

encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì

     B. using => to use

Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.

Đáp án: B


Câu 29:

I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real
Xem đáp án

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

imaginary (adj): tưởng tượng, không có thật

     A. imaginable => imaginary

Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật

Đáp án: A     

Câu 30:

The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years.
Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc với “the number of”

Giải thích:

The number of + N (số nhiều) + V (số ít)

     C. have => has

Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong vài năm gần đây.

Đáp án: C


Câu 31:

I have tried hard but I can’t earn enough money.
Xem đáp án

Kiến thức: viết lại câu

Giải thích:

     A. Inspite of + mệnh đề => Sai (cấu trúc đúng: In spite of + N/Ving)

     C. Although..., but… => Sai vì thừa từ “but”

     D. Despite + Mệnh đề => Sai (cấu trúc đúng: Despite of + N/Ving)

Tạm dịch: (B) Mặc dù tôi đã cố gắng, tôi vẫn không thể kiếm đủ tiền

Đáp án: B


Câu 32:

Mr. George is a famous author. Mr. George is also an influential speaker.

Xem đáp án

Kiến thức: viết lại câu

Giải thích:

     B. “but he doesn’t know much about speeches” => sai nghĩa so với câu gốc

     C. neither … nor… => mang nghĩa phủ định => sai nghĩa so với câu gốc

     D. “like” => Câu gốc không có đề cập đến việc Mr.George có thích hay không => sai

Tạm dịch: (A) Ngài George là một nhà văn nổi tiếng, và cũng là một diễn giả có sức ảnh hưởng

Đáp án: A


Câu 33:

“ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.
Xem đáp án

Kiến thức: đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp dạng đặc biệt

Giải thích:

“Sorry…” <=> Apologized (to sb) for doing sth

Tạm dịch: (C): Paul xin lỗi Susan vì cho sai số

Đáp án: C


Câu 34:

Without my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition
Xem đáp án

Kiến thức: câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ

If it hadn’t been for/ Without + N, S + would (not) + have + P2

Tạm dịch: (B) Nếu không có lời khuyên của cô giáo thì tôi đã không tham gia cuộc thi

Đáp án: B


Câu 35:

She has known how to play the piano for 5 years.
Xem đáp án

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

     B. “played the piano 5 years ago” => sai vì đến bây giờ cô ấy vẫn còn chơi piano

     C. “the last time … 5 years ago” => sai vì đến bây giờ cô ấy vẫn còn chơi piano

     D. “didn’t play the piano 5 years ago” => sai nghĩa so với câu gốc

Tạm dịch: (A): Cô ấy bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.

Đáp án: A


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Have you ever entered a tropical rainforest? It’s a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground. Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về cái gì?

     A. Vị trí của rừng nhiệt đới                                B. Các loại rừng

     C. Các sự thật về rừng nhiệt đới                        D. Lượng oxy rừng nhiệt đới tạo ra

Đáp án: C


Câu 37:

According to the passage, rainforests provide human all of the following EXCEPT?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo như đoạn văn, rừng nhiệt đới cung cấp cho con người tất cả những thứ dưới đây ngoại trừ:

     A. oxy                                                                 B. các vấn đề về phổi

     C. thuốc dùng để chiến đấu và trị ung thư         D. nước sạch

Dẫn chứng: “Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest… Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.”

Đáp án: B

Câu 38:

Why is Amazon Rainforest called “Lungs of the planet”?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao rừng nhiệt đới Amazon được gọi là “lá phổi của hành tinh”?

     A. Bởi vì nó sử dụng phần lớn oxi của thế giới

     B. Nó giúp cho sự lưu thông

     C. Bởi vì nó cung cấp nhiều không khí

     D. Nó giúp chúng ta thở

Dẫn chứng: “In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen.”

Đáp án: C


Câu 39:

Where would you find the largest rainforest in the world?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Bạn có thể tìm thấy rừng nhiệt đới lớn nhất ở đâu?

     A. ở Nam Mỹ                                                     B. Đông Nam Á

     C. Tây Phi                                                           D. Đông Bắc Úc

Dẫn chứng: “The largest rainforest in the world is the Amazon in South America”

Đáp án: A


Câu 40:

The word “humid” in paragraph 1 is closest in meaning to______.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “humid” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với?

     A. dehyderated (adj): mất nước                         B. dry (adj): khô ráo

     C. cool (adj): mát lạnh                                        D. moist (adj): ẩm ướt

Dẫn chứng: It is hot and humid in a rainforest.

Đáp án: D


Câu 41:

The word “harvest” in paragraph 3 is closest in meaning to______.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “harvest” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?

     A. create (v): tạo ra                                             B. reduce (v): giảm thiểu

     C. destroy (v): phá huỷ                                       D. gather (v): thu hoạch

Dẫn chứng: The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms.

Đáp án: D


Câu 42:

What is the most likely reason why the author is surprised that we are destroying rainforest?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Cái nào có vẻ là lí do tại sao tác giải ngạc nhiên khi chúng ta phá huỷ rừng nhiệt đới

     A. Nó cần thiết cho sức khoẻ của cả hành tinh

     B. Sẽ rất khó để nuôi trồng thực phẩm nếu thiếu chúng

     C. Chúng cần thiết để chiến đấu bệnh ung thư

     D. Sẽ rất tốn kém để trồng lại

Đáp án: A

Dịch bài đọc:

Đã bao giờ bạn bước vào một khu rừng mưa nhiệt đới? Đó là nơi đặc biệt, tối tăm hoàn toàn khác biệt so với bất cứ nơi nào khác. Rừng mưa nhiệt đới là nơi mà cây cối phát triển rất cao. Hàng triệu các loại động vật, côn trùng, và thực vật sống trong rừng nhiệt đới. Trời nóng và ẩm ướt trong rừng nhiệt đới. Trời mưa nhiều trong rừng nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết trời đang mưa. Cây mọc lên cùng với nhau nên mưa không phải lúc nào cũng chạm đất.

Các khu rừng nhiệt đới tạo thành chỉ một phần nhỏ bề mặt trái đất, khoảng 6%. Chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới là Amazon ở Nam Mỹ. Amazon có diện tích 1,2 tỷ acres, hoặc gần 5 triệu kilômét vuông. Rừng mưa nhiệt đới lớn thứ hai ở Tây Phi. Ngoài ra còn có các khu rừng nhiệt đới ở Trung Mỹ, Đông Nam Á, Đông Bắc Úc và Quần đảo Thái Bình Dương

Rừng mưa nhiệt đới cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tế, Amazon Rainforest được gọi là "phổi của hành tinh chúng ta" vì nó tạo ra 20% oxy trên thế giới. Một phần năm nước ngọt của thế giới cũng được tìm thấy trong rừng Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống trong rừng nhiệt đới của Trái Đất. Tám mươi phần trăm của thực phẩm chúng ta ăn đầu tiên đã tăng trong rừng nhiệt đới. Ví dụ: dứa, chuối, cà chua, ngô, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều xuất phát từ rừng nhiệt đới.

Hai mươi lăm phần trăm các loại thuốc mà chúng ta uống khi chúng ta bị ốm được làm từ cây trồng chỉ phát triển trong rừng nhiệt đới. Một số loại thuốc này thậm chí còn được sử dụng để chống lại và chữa bệnh ung thư. Với tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta nhận được từ rừng nhiệt đới, thật ngạc nhiên khi thấy rằng chúng ta đang phá hủy rừng nhiệt đới của chúng ta. Trong thực tế, 1,5 mẫu Anh, hoặc 6.000 mét vuông, rừng nhiệt đới biến mất mỗi giây. Rừng đang bị chặt phá để làm ruộng cho bò, thu hoạch cây và rải đất cho trang trại. Cùng với việc mất đi vô số loài có giá trị, việc phá hủy rừng nhiệt đới tạo ra nhiều vấn đề trên toàn thế giới. Sự phá huỷ rừng nhiệt đới gây ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy hơn cho thế giới.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

1. Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma course could find a good career quite easily. Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in Hong Kong, and nowadays graduates often face strong competition in the search for jobs.

2. Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.

3. Job seekers have to make a careful assessment of their own abilities. One area of assessment should be of their academic qualifications, which would include special skills within their subject area. Graduates should also consider their own personal values and attitudes, or the relative importance to themselves of such matters as money, security, leadership and caring for others. An honest assessment of personal interests and abilities such as creative or scientific skills, or skills acquired from work experience, should also be given careful thought.

4. The second stage is to study the opportunities available for employment and to think about how the general employment situation is likely to develop in the future. To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers.

5. Good personal presentation is essential in the search for a good career. Job application forms and letters should, of course, be filled in carefully and correctly, without grammar or spelling errors. Where additional information is asked for, job seekers should describe their abilities and work experience in more depth, with examples if possible. They should try to balance their own abilities with the employer's needs, explain why they are interested in a career with the particular company and try to show that they already know something about the company and its activities.

6. When graduates are asked to attend for interview, they should prepare properly by finding out all they can about the prospective employer. Dressing suitably and arriving for the interview on time are also obviously important. Interviewees should try to give positive and helpful answers and should not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pretending to understand a question and giving an unsuitable answer.

7. There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the secret to securing a good job is to be one of them.

 In paragraph 1, 'those days are gone, even in Hong Kong', suggests that ______________.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 1, "những ngày đó đã qua, ngay cả ở Hồng Kông", cho thấy :

     A. hiện nay, tất cả mọi người ở Hồng Kông đều có cơ hội bình đẳng để tìm một công việc tốt.

     B. trong quá khứ, tìm kiếm một công việc tốt đẹp ở Hồng Kông dễ dàng hơn hơn bất cứ nơi nào khác.

     C. từng khó để tìm công việc tốt ở Hồng Kông hơn ở các nước khác.

     D. ngay cả ở Hồng Kông các công ty tìm kiếm các trường đại học đang cố gắng tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp.

Dẫn chứng: “Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma course could find a good career quite easily… However, those days are gone, even in Hong Kong, and nowadays graduates often face strong competition in the search for jobs.”

Đáp án: B


Câu 44:

In the paragraph 2, “them” refers to ______.

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 2, "them" dùng để chỉ:

     A. khả năng                                                        B. Các vị trí cần tuyển

     C. ba giai đoạn                                                    D. các tổ chức nghề nghiệp

Dẫn chứng: “Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.”

Đáp án: A


Câu 45:

According to paragraph 4, graduates should ________________.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 4, sinh viên tốt nghiệp nên:

     A. kiếm thông tin về một số việc làm trước khi so sánh

     B. tìm một vị trí tốt và sau đó so sánh nó với các công việc khác

     C. hỏi bạn bè hoặc người thân để bảo đảm cho họ một công việc tốt

     D. tìm ra càng nhiều càng tốt và thông báo cho nhà tuyển dụng về sự so sánh mà họ muốn

Dẫn chứng: To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers.

Đáp án: A


Câu 46:

In paragraph 5, “in more depth” could best be replaced by ______________.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Ở đoạn 5, “in more depth” có thể thay thế bằng:

     A. một cách chân thành hơn                              B. một cách chi tiết hơn

     C. một cách cẩn thận hơn                                   D. sử dụng nhiều từ hơn

Dẫn chứng: Where additional information is asked for, job seekers should describe their abilities and work experience in more depth, with examples if possible.

Đáp án: B


Câu 47:

The word “prospective” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Từ “prospective” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với?

     A. tham vọng                                                      B. hào phóng      C. hợp lí          D. có triển vọng

Dẫn chứng: “…recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.”

Đáp án: D


Câu 48:

In paragraph 6, the writer seems to suggest that _________________.
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 6, tác giả dường như gợi ý rằng:

     A. người được phỏng vấn tốt nên trung thực hơn là giả vờ hiểu

     B. Người được phỏng vấn nên hỏi một câu hỏi nếu họ không thể nghĩ ra câu trả lời

     C. không phải là một ý kiến hay cho những người được phỏng vấn khi hoàn toàn trung thực trong câu trả lời

     D. giả vờ hiểu một câu hỏi thì tốt hơn là đưa ra một câu trả lời không phù hợp

Dẫn chứng: “Interviewees should try to give positive and helpful answers and should not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pretending to understand a question and giving an unsuitable answer.”

Đáp án: A


Câu 49:

Which of the following sentences is closest in meaning to the paragraph 7?

Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào dưới đây có ý nghĩa gần nhất với đoạn 7?

     A. Sinh viên tốt nghiệp nên phát triển ít nhất một trong những lĩnh vực này để tìm một sự nghiệp phù hợp.

     B. Những người có phẩm chất tốt phải luôn luôn có thể tìm được một sự nghiệp tốt.

     C. Bí mật của một cuộc phỏng vấn thành công là người phỏng vấn phải có kỹ năng, quyết tâm hoặc khả năng.

     D. Những người quyết đoán, có kỹ năng và có khả năng có thể dễ dàng tìm thấy một sự nghiệp tốt.

Dẫn chứng: “There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the secret to securing a good job is to be one of them.”

Đáp án: D


Câu 50:

According to the passage, which of the following is NOT true?
Xem đáp án

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG đúng?

     A. Cho đến gần đây khá dễ dàng cho sinh viên tốt nghiệp để có được việc làm tốt tại Hồng Kông.

     B. Các doanh nghiệp thường đến thăm các trường đại học ở Hồng Kông để tuyển sinh viên tốt nghiệp.

     C. Người tìm việc nên xem xét càng nhiều càng tốt các yếu tố liên quan.

     D. Học sinh tốt nghiệp đôi khi phải tham gia vào các cuộc thi để đảm bảo sự nghiệp tốt.

Đáp án: D

Dịch bài đọc:

Cách đây không lâu gần như bất kỳ sinh viên nào hoàn thành tốt nghiệp bằng đại học hoặc bằng tốt nghiệp có thể tìm thấy một sự nghiệp tốt khá dễ dàng. Các công ty du lịch các cơ sở học thuật, cạnh tranh với nhau để tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp. Tuy nhiên, những ngày đó đã qua, ngay cả ở Hồng Kông, và ngày nay sinh viên tốt nghiệp thường phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ trong việc tìm kiếm việc làm.

Hầu hết các tổ chức nghề nghiệp nêu bật ba giai đoạn để sinh viên tốt nghiệp theo đuổi trong quá trình bảo đảm sự nghiệp phù hợp: nhận biết được khả năng, phù hợp với những vị trí cần tuyển và trình bày cho các nhà tuyển dụng tiềm năng.

Người tìm việc phải tự đánh giá cẩn thận khả năng của mình. Một lĩnh vực đánh giá phải là trình độ học vấn của họ, bao gồm các kỹ năng đặc biệt trong phạm vi môn học của họ. Sinh viên tốt nghiệp cũng nên xem xét các giá trị cá nhân và thái độ của họ, hoặc tầm quan trọng tương đối của bản thân họ về những vấn đề như tiền bạc, an ninh, lãnh đạo và chăm sóc người khác. Một đánh giá trung thực về các sở thích và khả năng cá nhân như kỹ năng sáng tạo hoặc kỹ năng khoa học, hoặc các kỹ năng có được từ kinh nghiệm làm việc, cũng cần được tư duy cẩn thận.

Giai đoạn thứ hai là để nghiên cứu các cơ hội có sẵn cho việc làm và suy nghĩ về tình hình việc làm chung có thể phát triển như thế nào trong tương lai. Để làm được điều này, sinh viên tốt nghiệp có thể học các vị trí tuyển dụng và thông tin trong báo hoặc họ có thể vào văn phòng nghề nghiệp, viết thư cho các nhà tuyển dụng có thể tìm kiếm thông tin hoặc liên hệ với bạn bè hoặc họ hàng có thể đã tham gia vào một nghề cụ thể. Sau khi nghiên cứu tất cả các lựa chọn khác nhau, họ phải có khả năng để làm cho sự so sánh thông báo giữa các nghề khác nhau.

Trình bày cá nhân tốt là điều cần thiết trong việc tìm kiếm một sự nghiệp tốt đẹp. Các mẫu đơn và thư xin việc phải được điền đầy đủ và chính xác, không có lỗi ngữ pháp hoặc lỗi chính tả. Trường hợp yêu cầu thêm thông tin, người tìm việc cần mô tả khả năng và kinh nghiệm làm việc của họ ở mức độ sâu hơn, ví dụ nếu có thể. Họ nên cố gắng cân bằng khả năng của mình với nhu cầu của nhà tuyển dụng, giải thích tại sao họ quan tâm đến sự nghiệp với một công ty cụ thể và cố gắng chứng minh rằng họ đã biết gì về công ty và các hoạt động của công ty.

Khi sinh viên tốt nghiệp được yêu cầu tham gia phỏng vấn, họ nên chuẩn bị đúng cách bằng cách tìm ra tất cả những gì họ có thể về chủ nhân tương lai. Thay quần áo phù hợp và đến buổi phỏng vấn đúng giờ cũng rất quan trọng. Những người được phỏng vấn nên cố gắng đưa ra các câu trả lời tích cực và hữu ích và không nên ngại đặt câu hỏi về bất cứ điều gì họ không chắc chắn. Điều này là tốt hơn nhiều so với giả vờ để hiểu một câu hỏi và đưa ra một câu trả lời không phù hợp.

Sẽ có những cơ hội nghề nghiệp tốt cho những người có khả năng, kỹ năng và quyết tâm; bí mật để đảm bảo một công việc tốt là phải là một trong số họ.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương