Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Ngữ pháp có đáp án

  • 496 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

Xem đáp án

chủ ngữ là symphony (bản nhạc) thì phải được tác động vào chứ không thể tự gây ra hành động “perform” được nên sử dụng câu bị động =>loại C,D vì sai cấu trúc bị động

Next weekend: sử dụng thì tương lai nên loại B (thì hiện tại hoàn thành)

=>Beethoven’s Fifth Symphony is going to be performednext weekend.

Tạm dịch: Bản nhạc thứ 5 của Beethoven sẽ được trình diễn vào tuần sau.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Choose the best answer.

Our children _______to school by bus every morning.

Xem đáp án

by bus: bằng xe buýt. Vậy thì lũ trẻ được đưa đến trường bằng xe buýt =>sử dụng câu bị động

=>Our children are takento school by bus every morning.

(Bọn trẻ nhà tôi được đưa đến trường bằng xe buýt mỗi sáng)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Choose the best answer.

I hate_______ personal questions by nearly acquainted friends.

Xem đáp án

ask (v): hỏi.

Theo ngữ nghĩa của câu thì phải là bị hỏi =>chia bị động

=>I hate to be askedpersonal questions by nearly acquainted friends.

Tạm dịch: Tôi ghét việc bị hỏi những câu hỏi cá nhân bởi những người bạn không thân thiết lắm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Choose the best answer.

“Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they_______ in Russia”

Xem đáp án

- paint (v): sơn, tô, vẽ mà they là “those eggs” nên phải sử dụng dạng bị động vì chúng không thể tự làm được mà phải do bên ngoài tác động

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Chủ ngữ là they nên sử dụng were

=>“Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they were paintedin Russia”

Tạm dịch: Những quả trứng nhiều màu sắc này thật là nghệ thuật. “Đúng vậy, chúng được tô màu ở Nga”

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Choose the best answer.

Simon is going to visit his mother on his work next week.

=>Simon’s mother______ on his work next week.

Xem đáp án

Động từ “is going to visit” chuyển thành =>is/am/are + being +V ed/V3

Tạm dịch: Simon sẽ thăm mẹ anh ấy trong chuyến đi công tác vào tuần tới.

=>Simon’s mother is going to be visited on his work next week.

(Mẹ của Simon sẽ được thăm trong chuyến đi công tác vào tuần tới.)  

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Choose the best answer.

The postman will deliver newspaper next week.

=>Newspaper _______ by thepostman next week.

Xem đáp án

Động từ “will deliver” chuyển thành =>will + be +V ed/V3

Tạm dịch: Người đưa thư sẽ phân phát báo cho anh ấy vào tuần tới.  

=>Newspaper will be delivered to him next week.

(Báo sẽ được phân phát cho anh ấy vào tuần tới.)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Choose the best answer.

Jim was painting her picture with his patience at 8pm last night. 

=>Jim’s picture_______ with her patience at 8pm last night.

Xem đáp án

Động từ “was painting ” chuyển thành =>was/were+being +V ed/V3

Tạm dịch: Jim đang vẽ tranh với sự kiên nhẫn của mình lúc 8 giờ tối qua.

=>Jim’s picture was being painted with her patience at 8pm last night.

(Bức tranh của Jim đang được vẽ với sự kiên nhẫn của cô ấy lúc 8 giờ tối qua.)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Choose the best answer.

They chose him as the best actor of the year.

Xem đáp án

Động từ “chose” chuyển thành =>was chosen

Tạm dịch: Họ chọn anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất năm.

=>He was chosen as the best actor of the year.

(Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Choose the best answer.

Someone will pay you in ten days.

Xem đáp án

Động từ “will pay” chuyển thành =>will + be +paid

by someone có thể lược bỏ

A.sai thì

B.sai động từ pay=>paid

C.câu chưa đầy đủ, còn thiếu thời gian

D.Đúng

Tạm dịch: Ai đó sẽ trả tiền cho bạn trong 10 ngày tới.

=>Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.

Đáp án: You will be paid in ten days.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Choose the best answer.

The teacher always advises us to study harder on the second term.

Xem đáp án

Động từ “advises” chuyển thành =>are advised

Chủ ngữ “the teacher” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi  học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.

=>We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

(Chúng tôi luôn được khuyên học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Choose the best answer.

The cat has broken many bowls and dishes.

Xem đáp án

Động từ “has broken” chuyển thành =>have been broken.

A.sai (vì con mèo không thể có những chiếc bát đĩa được

B.sai (many + Ns là số nhiều nên không thể dùng has.

C.đúng

D.Sai dạng câu bị động

Tạm dịch: Con mèo đã làm vỡ nhiều bát và đĩa.

A.Con mèo có nhiều bát đĩa vỡ

B.(Sai cấu trúc)

C.Nhiều bát và đĩa đã bị con mèo làm vỡ.

D.Nhiều bát đĩa làm vỡ con mèo

=>Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Choose the best answer.

A new museum _____ in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

Xem đáp án

Ở đây việc a new museum được mở ra xảy ra trước việc we came to live nên vế sau chia theo thì quá khứ đơn còn vế trước phải chia theo quá khứ hoàn thành.

=>A new museum had been opened in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

( Một bảo tàng mới đã được mở ở khu này trước khi chúng tôi đến sống ở Việt Nam năm 1999. )

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Choose the best answer.

They_______ time and money doing such a thing.

Xem đáp án

Cấu trúc: be + Vp2 to V hoặc phủ định: be + Vp2 + not to V

waste (v): phung phí

mà chủ ngữ là they tức là chủ thể gây ra hành động =>nên động từ waste chia theo chủ động

=>They were advised not to wastetime and money doing such a thing.

Tạm dịch: Họ được khuyên là không phung phí tiền bạc và thời gian vào những việc như vậy.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Choose the best answer.

These students _______so much that they feel very tired and bored.

Xem đáp án

be made to V: bị bắt làm gì

study (v): học mà chủ thể gây ra hành động (student) được đặt là chủ ngữ nên động từ study không chia bị động

=>These students are made to studyso much that they feel very tired and bored.

Tạm dịch: Những học sinh này bị bắt học quá nhiều đến nỗi họ cảm thấy mệt mỏi và nhàm chán.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Choose the best answer.

The waiter brings me this dish. 

Cách 1: This dish ________ by the waiter. 

Cách 2: I _________ by the waiter.

Xem đáp án

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ =>đổi thành “I”

Động từ “brings” chuyển thành =>is/am/are+V ed/V3

Chủ ngữ “the waiter” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Phục vụ mang cho tôi món ăn này.

=>Món ăn này được mang cho tôi bởi người phục vụ.

=>Tôi được mang món ăn này bởi người phục vụ.  

Cách 1: This dish is brought to me by the waiter.

Cách 2: I am brought this dish by the waiter.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Choose the best answer.

Our friends send these postcards to us. 

Cách 1: These postcards _____ by ourfriends. 

Cách 2: We _______by our friends.

Xem đáp án

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “us” lên làm chủ ngữ =>đổi thành “we”

Động từ “send” chuyển thành =>is/am/are+V ed/V3

Chủ ngữ “our friends” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đã gửi những tấm bưu thiếp này đến chúng tôi.  

Cách 1: These postcards are sent to us by our friends. (Những tấm bưu thiếp này được gửi đến chúng tôi bởi bạn chúng tôi.)

Cách 2: We are sent these postcard by our friends.( Chúng tôi được gửi những tấm bưu thiếp này bởi bạn chúng tôi.)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Choose the best answer.

You didn’t show me the special cameras. 

Cách 1: This special camera_________ . 

Cách 2: I _______this special camera.

Xem đáp án

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ =>đổi thành “I”

Động từ “didn’t show” chuyển thành =>was/were +not + V ed/V3

Tạm dịch: Bạn không chỉ cho tôi về cái máy quay đặc biệt này.

Cách 1: This special camera wasn’t showed to me. (Chiếc máy quay đặt biệt này đã không được cho tôi xem.)

Cách 2: I wasn’t showed this special camera.( Tôi đã không được cho xem chiếc máy quay đặc biệt này.) 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Choose the best answer.

I ________ by my nephew last week.

Xem đáp án

=>I had the gate painted by my nephew last week.

(Cổng đã được cháu tôi sơn tuần trước.) 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Choose the best answer.

People believe that 13 is an unlucky number. 

=>13 _______ an unlucky number.

Xem đáp án

Động từ V2 ở thì hiện tại đơn nên phải chuyển thành “to be”

Lấy chủ ngữ S2 “13” lên làm chủ ngữ trong câu bị động

Tạm dịch:  Mọi người tin rằng số 13 là con số không may mắn.

=>13 is believed to be an unlucky number.

(Số 13 được cho là số không may mắn.)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Choose the best answer.

He wants _________ by his students.

Xem đáp án

Tạm dịch:  Anh ấy muốn học sinh của mình làm tất cả những bài tập khó.

=>He wants all the difficult exercises to be done by his students.

(Anh ấy muốn tất cả những bài tập khó được làm bởi học sinh anh ấy.)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

New sources of energyhave been lookingfor as the numberof fossil fuelscontinuesto decrease.

Xem đáp án

Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking for” (tìm kiếm)

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành:  S + have/ has + been Ved/ V3.

Sửa: been looking =>been looked

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm. 

Đáp án cần chọn là: C

READING: SCHOOL EDUCATION SYSTEM (DẠNG ĐIỀN TỪ)

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Children in (1) _____ Netherlands must be at least four years old to (2) _____ primary education. Almost all 4-year-olds (99. 3%) in the country indeed attend primary school, (3) _____ this is not compulsory until children reach the age (4) _____5 . Primary school is free of charge. In most schools, children are grouped by (5) _____ in mixed ability classes, with one teacher for all subjects. Primary school (6) _____ of 8 groups, thus schooling (7) _____ for 8 years. During the first two years, which (8) _____ kindergarten, children receive an average of 22 hours of (9) _____, during the last 6 years children receive an average of 25 hours per week. Schools are open 5 days a week, but children are free on Wednesday afternoon. At the end of primary school, or in group 8, schools advice on secondary school choice. Most schools use a national test to support this advice, for instance the 'Citotoets', a test (10) ____ by the Central Institute for Test development.


Bắt đầu thi ngay