Chuyên đề ôn thi Tiếng Anh 12 phần Kĩ năng đọc có đáp án
-
613 lượt thi
-
63 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
[...] For one, an Olympic host city may receive substantial revenue from ticket sales, tourist spending, corporate sponsorship, and television rights. Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. (0)_________, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism.
Bước 1: Cả 4 phương án đều là từ nối.
A. thêm vào đó (từ nối bổ sung thông tin)
B. tuy nhiên (từ nối chỉ sự đối lập)
C. ví dụ như (từ nối làm rõ thông tin)
D. hoặc là (từ nối chỉ sự lựa chọn)Bước 2: Ta cần dịch sơ qua nghĩa của những câu trước và sau chỗ trống để xác định mối liên hệ giữa chúng.
“Thứ nhất, một thành phố chủ nhà tổ chức Olympic có thể nhận được doanh thu đáng kể từ việc bán vé, chi tiêu của khách du lịch, tài trợ của công ty và bản quyền truyền hình. Cấc thành phố như Los Angeles (1984) và Seoul (1988) thực sự kiếm được lợi nhuận lớn từ Thế vận hội họ đã tổ chức._______ , việc tổ chức Thế vận hội Olympic đem lại danh tiếng cho thành phố và quốc gia đăng cai, điều này có thể giúp tăng cường thương mại và du lịch.” Ta thấy 2 câu trước đó nhắc đến lợi ích về mặt “doanh thu”, câu sau nhắc đến lợi ích về “danh tiếng” → mối quan hệ bổ sung thông tin.
→ Chọn A.Câu 2:
While the reckless use of fad diets can bring some ________results, long-term results are very rare.
Ở ví dụ bên, ta thấy trước vị trí cần điền là lượng từ some (một vài) sau là danh từ results (kết quả) nên ta cần một tính từ điền vào chỗ trống.
Trong các phương án đã cho thì phương án A có hậu tố “-ial” của một tính từ.
→ Chọn A.
Câu 3:
Ta có cụm từ cố định a solution to + N (cách giải quyết điều gì đó)
→ Chọn C.Câu 4:
Chọn A.
Hướng dẫn:
Trước vị trí cần điền là một danh từ chỉ sự vật the results (kết quả), sau là động từ to be were nên ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu
Câu 5:
Ta có cụm từ cố định conduct a study (tiến hành nghiên cứu)
→ Chọn C.
Câu 6:
Ta có cụm từ cố định play with something (sử dụng cái gì)
→ Chọn C.
Câu 7:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. điều khiển
B. tích lũy
C. chứa
D. khuyến khích
Xét về nghĩa, động từ manipulate (điều khiển) phù hợp nhất với nội dung của câu. Ta được cụm từ hoàn chỉnh manipulate shapes in their mind (điều khiển các hình khối trong tâm trí)
→ Chọn A .
Câu 8:
Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc: keep something + adj (giữ cho cái gì ở trong tình trạng)
Những động từ khác không thể theo sau bởi tính từ, mà phải theo sau bởi trạng từ.
Dịch nghĩa toàn bài:
Chú rể thường đến nhà cô dâu để làm lễ, sau đó ở lại đây ba ngày trước khi đưa cô dâu mới về nhà mình. Buổi lễ thực tế bao gồm nhiều nghi thức nhỏ, với nhiều lần cúi đầu và các cử chỉ khác mang tính tượng trưng. Những người tham gia cần kiểm soát cảm xúc của họ để duy trì cảm xúc buồn rầu.
Mặc dù người Hàn Quốc vẫn giữ một số nét của nghi lễ truyền thống, nhưng hầu hết các nghi lễ hiện đại lại giống với các nghi lễ kết hôn của phương Tây nhiều hơn các nghi lễ truyền thống của Hàn Quốc. Tuy nhiên, nhiều ngôi làng và bảo tàng dân gian khắp đất nước vẫn thường xuyên thực hiện các nghi lễ này để duy trì những nét truyền thống.
Câu 9:
Ta có các cụm từ cố định sau:
in need (khi cần đến, khi cần sự giúp đỡ)
in time (đúng giờ, kịp lúc)
in order (theo thứ tự, có trật tự)
in shape (trong hình dạng, thân hình cân đối)
Dịch nghĩa của câu để chọn phương án phù hợp:
Rules are very important because they keep things in_________. .
(Những quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ_________.)
Ta thấy cụm từ in order (có trật tự) phù hợp với nội dung của câu
→ Chọn C.
Câu 10:
Sau there are ta cần một danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Cả 4 phương án đã cho đều là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều nên ta cần dịch nghĩa để chọn phương án phù hợp.
A. quyết định
B. vấn đề
C. thay đổi
D. cuộc gọi
Dịch nghĩa của câu để chọn danh từ phù hợp:
If there are _________to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decode especially if the children are already grown up. It would be better if everybody is involved in making the decision of important matter. (Ví dụ, nếu có đưa ra _________, không chỉ cha mẹ là người sẽ quyết định đặc biệt là khi con cái đã trưởng thành. Sẽ tốt hơn nếu mọi người cùng tham gia vào việc đưa ra quyết định về vấn đề quan trọng.)
Dựa vào câu thứ 2, ta thấy vấn đề được nhắc tới ở đây là việc đưa ra quyết định
→ Chọn A.
Câu 11:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. trong
B. ở bên trong
C. ở giữa (Cấu trúc: between ... and... (giữa 2 đối tượng,)
D. ở giữa (Cấu trúc: among ... (giữa 3 đối tượng trở lên)
Dịch nghĩa của câu:
Rules are needed to maintain a harmonious relationship_________family members. (Quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hòa hợp_________các thành viên trong gia đình.)
Xét về nghĩa, từ “ở giữa” phù hợp với nội dung của câu. Bên cạnh đó, cụm từ family members (các thành viên trong gia đình) có thể ám chỉ nhiều hơn hai người nên among phù hợp nhất
→ Chọn D
Câu 12:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. ở đâu
B. đó, rằng
C. như thế nào
D. cái gì, điều gì
Dịch nghĩa của câu:
When there are rules to follow, children will know_________they should do or should not do. (Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm_________hay không nên làm .)
Xét về nghĩa, phương án D là phù hợp nhất
→ Chọn D.
Câu 13:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)
B. nhiều hơn (dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được)
C. ít (dùng với danh từ không đếm được)
D. ít hơn (dùng với danh từ đếm được)
Sau vị trí cần điền lả danh từ đếm được ở hình thức số nhiều conflicts (những xung đột) nên chỉ có phương án B và D phù hợp. Dịch nghĩa của câu:
There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be _________conflicts. (Có những lúc trẻ cãi nhau vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra cả khi cha mẹ không hay có can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo thì sẽ có_________xung đột.)
Xét về nghĩa, ta thấy cụm danh từ “ít xung đột hơn” là phù hợp nhất
→ Chọn D.
Câu 14:
Sau vị trí cần điền là danh từ kinds (loại) nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ này. Trong hai tính từ various (đa dạng - nhiều về số lượng) và varied (đa dạng - thường xuyên thay đổi) ta thấy various phù hợp hơn với nghĩa của câu.
Ngoài ra ta cũng có cụm từ: various kinds (nhiều loại)
→ Chọn A.
Câu 15:
Ta có cụm từ cố định lose count of N (quên số lượng trước đó bạn đã đếm được)
→ Chọn A
Câu 16:
Trước vị trí cần điền là một danh từ chỉ động vật an aggressive dog (một con chó hung dữ), sau là động từ needs (cần) nên ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu
→ Chọn B
Câu 17:
Vị trí cần điền nằm giữa hai mệnh đề, và hai dấu phẩy nên ta cần một liên từ để nối hai mệnh đề này với nhau.
Cả 4 phương án đã cho đều là liên từ, tuy nhiên chỉ có từ however (tuy nhiên) và từ therefore (vì vậy) có thể được đặt giữa hai dấu phẩy. Ta dịch nghĩa của câu để chọn liên từ phù hợp:
Not all of don’t patiente are domestic animals, _________, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. (_________, không phải tất cả bệnh nhân của Don đều là vật nuôi trong nhà, và trong chương trình mọi người đã thấy anh ấy giúp một con cú bị thương ở cánh.)
Mệnh đề đầu tiên nhắc đến vật nuôi trong nhà, mệnh đề thứ hai nhắc đến con cú (không phải vật nuôi trong nhà). Như vậy đây là mối quan hệ tương phản
→ Chọn B.
Câu 18:
Trước vị trí cần điền là một tính từ sở hữu their (của họ), sau là một danh từ environment (môi trường) nên ta cần một tính từ. Phương án B. area (vùng) là danh từ nên bị loại. Ba phương án còn lại là tính từ nên ta cần dịch nghĩa:
A. gần
C. địa phương
D. gần
Dịch nghĩa của câu cần điền để xem tính từ nào phù hợp:
It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their _________ environment. (Chương trình cũng chiếu cảnh Don tổ chức một cuộc họp với những người dân có lo ngại về thiệt hại mà con đường mới có thể gây ra cho môi trường của họ.)
Ta thấy cụm danh từ “môi trường địa phương” là phù hợp nhất với nội dung của bài
→ Chọn C.
Câu 19:
Đáp án. B
Giải thích: Trong bốn phương án chỉ có before theo sau bởi V-ing.
Cấu trúc: Befefore + N/V-ing (trước khi)
Câu 20:
The (2) ________were expected to control their emotions and remain somber.
Đáp án. A
Giải thích:
Trước vị trí cần điền là mạo từ xác định the, sau là động từ “to be” were nên ta cần một danh từ ở hình thức số nhiều đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Câu 21:
Đáp án. D
Giải thích:
Ta thấy hai mệnh đề Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony (người Hàn Quốc giữ một số nét của nghi lễ truyền thống) và most modem ceremonies resemble Western marriage ceremonies (hầu hết các nghi lễ hiện đại lại giống với các nghi lễ kết hôn của phương Tây) mang ý nghĩa đối lập, nên ta dùng liên từ although (mặc dù) là phù hợp nhất.
Câu 22:
Đáp án. C
Giải thích:
Sau vị trí cần điền là cụm danh từ Korean ones (các nghi lễ của Hàn Quốc) nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ này. Vậy phương án C phù hợp nhất.
Lưu ý: Trạng từ có thể đứng trước tính từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ, nhưng trong trường hợp này, xét về nghĩa, trạng từ traditionally (mang tính truyền thống) không thể bổ sung ý nghĩa cho tính từ Korean (thuộc về Hàn Quốc).
Câu 23:
Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc: keep something + adj (giữ cho cái gì ở trong tình trạng)
Những động từ khác không thể theo sau bởi tính từ, mà phải theo sau bởi trạng từ.
Dịch nghĩa toàn bài:
Chú rể thường đến nhà cô dâu để làm lễ, sau đó ở lại đây ba ngày trước khi đưa cô dâu mới về nhà mình. Buổi lễ thực tế bao gồm nhiều nghi thức nhỏ, với nhiều lần cúi đầu và các cử chỉ khác mang tính tượng trưng. Những người tham gia cần kiểm soát cảm xúc của họ để duy trì cảm xúc buồn rầu.
Mặc dù người Hàn Quốc vẫn giữ một số nét của nghi lễ truyền thống, nhưng hầu hết các nghi lễ hiện đại lại giống với các nghi lễ kết hôn của phương Tây nhiều hơn các nghi lễ truyền thống của Hàn Quốc. Tuy nhiên, nhiều ngôi làng và bảo tàng dân gian khắp đất nước vẫn thường xuyên thực hiện các nghi lễ này để duy trì những nét truyền thống.
Câu 24:
Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc: In close contact with somebody (gần gũi, thân thiết với...)
Câu 25:
Đáp án. A
Giải thích:
A. factors: yếu tố
B. facets: khía cạnh
C. points: ý nghĩa, điểm
D. elements: nhân tố quan trọng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Câu 26:
Đáp án. B
Giải thích:
A. upkeep: bảo dưỡng, sửa sang
B. raising: sự nuôi lớn
C. upbringing: quá trình nuôi dạy một đứa trẻ
D. maintenance: sự duy trì, bảo dưỡng (đồ vật)
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Câu 27:
Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc: take into account (xem xét)
Câu 28:
Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc: spend time/ money on N/ V-ing (sử dụng tiền và thời gian vào việc gì)
Dịch nghĩa toàn bài:
Niềm vui và nỗi khổ khi trở thành chủ sở hữu thú cưng!
Trong cuộc sống, hầu hết mỗi người trong chúng ta đều có một số trải nghiệm về việc sở hữu thú cưng hoặc thân thiết với một ai đó có thú cưng. Có tồn tại thứ gọi là “thú cưng lý tưởng” hay không? Nếu vậy, đâu là những đặc điểm của thú cưng lý tưởng? Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn thú cưng, từ lý do muốn nuôi thú cưng cho đến lối sống của một người. Ví dụ, mặc dù rất nhiều vật nuôi có giá tương đối rẻ, chi phí nuôi chúng lại rất lớn. Tất cả mọi thứ cần phải được tính đến, từ thực phẩm và chỗ ngủ, đến tiêm chủng và thuốc thang cho thú cưng. Bạn phải sẵn sàng dành thời gian cho thú cưng của bạn, bao gồm mua sắm cho nó, tắm rửa và cho nó ăn. Nuôi thú cưng có nhiều đòi hỏi khắt khe và cũng là một trách nhiệm lớn.
Câu 29:
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc: put something down to something (cho rằng cái gì xảy ra là kết quả của ...)
Câu 30:
Đáp án. C
Giải thích:
A. in alignment with: thẳng hàng với
B. in harmony with: hòa hợp với
C. in line with: tương đương với
D. in compliance with: tuân thủ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Câu 31:
Đáp án. A
Giải thích:
Với condition ta dùng giới từ in.
Câu 32:
Đáp án. A
Giải thích:
A. by far: rất nhiều (thường được dùng trong câu so sánh nhất để nhấn mạnh)
B. in solas far as: đến mức độ mà
Thường gặp trong cụm in so far as I know (như là tôi biết thì...)
C. far and wide: trên một diện rộng
D. far from something: cách xa khỏi
Vị trí cần điền nằm trong câu có cấu trúc so sánh nhất nên phương án A phù hợp nhất.
Câu 33:
Đáp án C
Giải thích:
Nói về tốc độ hay vận tốc, ta có cấu trúc: tốc độ + a + từ chỉ thời gian.
Dịch nghĩa toàn bài:
Các nhà nghiên cứu cho rằng sự gia tăng nhanh chóng này là do những thay đổi trong lối sống, đặc biệt là do gia tăng nhận thức về tầm quan trọng của việc tập thể dục thường xuyên và chế độ ăn uống lành mạnh. Điều này, họ chỉ ra, tương đương với xu hướng tương tự về chiều cao và cân nặng của người trưởng thành ngày nay. Thật thú vị, dường như móng tay có xu hướng phát triển nhanh nhất trong điều kiện ấm hơn, với tốc độ tăng trưởng nhanh nhất ở những người trẻ tuổi và nam giới. Móng tay phát triển nhanh nhất là ở ngón giữa trong khi ngón tay út thì chậm nhất, chỉ một phần nhỏ, hơn 3 mm mỗi tháng.
Câu 34:
Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc: the number of + danh từ số nhiều động từ số ít (số lượng ...)
The range of + danh từ (một dãy ...)
The amount of + danh từ không đếm được + động từ số ít (số lượng ...)
The sum of + danh từ (tổng/tổng số tiền ...)
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Câu 35:
Đáp án. C
Giải thích:
Cấu trúc: solution to + N (cách giải quyết, giải pháp cho ...)
Câu 36:
Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc: see somebody/something as somebody/something (coi ai/cái gì như ...)
Câu 37:
Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc: do the trick (đạt được kết quả như mong đợi...)Câu 38:
Đáp án. D
Giải thích:
A. case: trường hợp, hoàn cảnh, vụ
B. profit: lợi nhuận, lợi ích
C. benefit: lợi ích, thuận lợi
D. goal: mục tiêu, mục đích
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Câu 39:
Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc: lose weight (giảm cân ...); gain weight (tăng cân ...)
Xét về nghĩa, gain weight phù hợp nhất.
Câu 40:
Đáp án. A
Giải thích:
Sau vị trí cần điền là danh từ results (kết quả) nên ta cần một tính từ. Phương án A có từ mang hậu tố -ial là hậu tố của tính từ nên là phương án phù hợp nhất.
Câu 41:
Đáp án. C
Giải thích:
Ta thấy mệnh đề trước đó có nội dung long-term results are very rare (kết quả lâu dài là rất hiếm) tương phản với nội dung mệnh đề sau people ... often turn to fad diets (mọi người ... chuyển sang chế độ ăn kiêng tạm thời) nên ta dùng từ nối nonetheless (tuy nhiên) là phù hợp nhất.
Câu 42:
Đáp án. C
Giải thích:
Trong câu chứa từ moderate (vừa phải) và từ extreme (toàn diện) đối lập nhau về nghĩa nên ta dùng rather than (thay vì) là phù hợp nhấtCâu 43:
Đáp án. D
Giải thích:
Trước vị trí cần điền là danh từ situation (tình huống) nên chỉ có which hoặc where phù hợp.
Ta thấy mệnh đề sau vị trí cần điền a person’s body (S) doesn’t get (V) all the vitamins and other things that it needs to stay healthy (O) (cơ thể không nhận được đủ vitamin và những dưỡng chất cần thiết khác để duy trì khỏe mạnh) đã có đủ chủ ngữ và tân ngữ nên ta loại which.
Dịch nghĩa toàn bài:
NHỮNG NGUY HẠI CỦA VIỆC ĂN KIÊNG
Nhờ lối sống hiện đại của chúng ta, với ngày càng nhiều thời gian dành cho việc ngồi trước máy tính hơn bao giờ hết, số người thừa cân đang ở một ngưỡng cao mới. Khi mọi người điên cuồng tìm kiếm một giải pháp cho vấn đề này, họ thường thử một số chế độ ăn kiêng tạm thời phổ biến đang được đưa ra. Nhiều người coi chế độ ăn kiêng tạm thời này là cách giảm cân vô hại, và họ rất biết ơn khi có chúng. Thật không may, chế độ ăn kiêng tạm thời này không chỉ không mang lại hiệu quả, thực tế chúng còn có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của bạn.
Mặc dù mục tiêu là giảm cân vĩnh viễn, nhưng rất ít người có thể làm được. Các chuyên gia ước tính rằng 95% số người ăn kiêng quay trở lại cân nặng ban đầu, hoặc thậm còn tăng cân hơn nữa. Trong khi việc liều lĩnh sử dụng chế độ ăn kiêng tạm thời có thể mang lại một số kết quả ban đầu, nhưng kết quả lâu dài là rất hiếm. Tuy nhiên, những người đã chán ngấy với những khó khăn trong việc thay đổi thói quen ăn uống thường chuyển sang chế độ ăn kiêng tạm thời. Thay vì thay đổi vừa phải, chế độ ăn kiêng tạm thời yêu cầu một sự thay đổi toàn diện. Họ khuyên chỉ nên ăn một loại thực phẩm, hoặc họ cấm hoàn toàn một số loại thực phẩm khác. Điều này dẫn đến tình trạng cơ thể không nhận được đủ vitamin và những dưỡng chất cần thiết khác để duy trì khỏe mạnh.
Câu 44:
Đáp án. D
Giải thích:
A. take in: đưa vào, dẫn vào
B. take away: mang đi
C. take off: cởi ra
D. take over: đảm nhận
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Câu 45:
Đáp án. A
Giải thích:
A. deploy: sử dụng
B. deform: làm biến dạng, làm méo mó
C. decrease: làm giảm
D. develop: phát triển
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Câu 46:
Đáp án. C
Giải thích:
Ta cần một danh từ hoặc đại từ sau giới từ of, nên chỉ có phương án A và C phù hợp. Câu trước đó có đề cập đến hai đối tượng robots or humans (robot hay con người) nên ở đây ta chọn both (cả hai) là phù hợp nhất.
Câu 47:
Đáp án. B
Giải thích:
A. Alternatively: một cách chọn lựa
B. Ultimately: sau cùng, cuối cùng
C. Correspondingly: một cách tương ứng
D. Consequently: do đó, bởi thế
Ta thấy ở đầu đoạn văn này, người viết có dùng cụm từ from Its very beginning (ngay từ đầu) nên ở câu văn này, ta dùng ultimately (sau cùng, cuối cùng) là phù hợp nhất.
Câu 48:
Chọn A
A. require: yêu cầu, đòi hỏi
B. gain: đạt được
C. acquire: đạt được, thu được
D. obtain: đạt được, giành được
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bộ:
Sản xuất kỹ thuật số thực sự đã loại bỏ đi người trung gian. Ngày càng nhiều các chu trình, các nhiệm vụ lắp ráp lặp đi lặp lại sẽ được đảm nhận bởi máy móc. Nhưng khi một số công việc nhất định biến mất, những công việc mới lại mở ra ở các bộ phận khác trong nhà máy. Đức là ví dụ cho xu hướng này trên nhiều phương diện. Ngày nay, các nhà sản xuất ở Đức tuy sử dụng rô-bốt nhiều gấp ba lần so với các công ty Hoa Kỳ, nhưng họ lại sử dụng nhiều nhân công hơn. Liên quan đến quy mô của các nền kinh tế, lực lượng lao động sản xuất của Đức có quy mô gấp đôi so với Hoa Kỳ.
Ngay từ đầu, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đều không hề cho nhà sản xuất lựa chọn một trong hai - hoặc là robot hoặc là con người. Nó vẫn luôn là sự kết hợp tài năng của cả hai. Sau cùng, chính sự hội tụ của trí tuệ nhân tạo và trí tuệ con người sẽ cho phép các nhà sản xuất đạt được một kỷ nguyên mới về tốc độ, tính linh hoạt, hiệu quả và kết nối trong thế kỷ 21. Máy móc có khả năng lắp ráp mọi thứ nhanh hơn bất kỳ con người nào, nhưng con người biết phân tích, có chuyên môn và có những kiến thức có giá trị quan trọng cần thiết để giải quyết các vấn đề và tối ưu hóa việc sản xuất của công nhân.
Câu 49:
Đáp án. C
Giải thích:
Ta có cấu trúc cụm động từ:
fall into/ go to rain: rơi vào tình trạng đổ nát
bring (about)/ cause destraction: gây ra đổ nát
do damage: gây thiệt hại
feel/cause hurt: cảm thấy/gây ra sự đau đớn
Trước vị trí cần điền là động từ do nên phương án C phù hợp nhất.
Câu 50:
Đáp án. C
Giải thích:
Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ vật factor (nhân tố), sau vị trí cần điền là cụm keeps us healthy (V + O) (giữ cho chúng ta khỏe mạnh) nên ta cần đại từ quan hệ which đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề này.
Câu 51:
Đáp án. B
Giải thích:
Ta cần một từ nối đứng đầu một mệnh đề để thể hiện mối quan hệ giữa mệnh đề sau với một hay nhiều mệnh đề trước nó. Mệnh đề trước vị trí cần điền people are unwilling to put in the effort required to become fitter (nhiều người không sẵn lòng dành nhiều nỗ lực cần thiết để trở nên cân đối hơn) và sau vị trí cần điền too much exercise can also cause problems (tập thể dục quá nhiều cũng có thể gây ra nhiều vấn đề) tương phản với nhau về nghĩa, nên ta từ nối however (tuy nhiên) là phù hợp nhất.
Câu 52:
Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc: motivate somebody to V (thúc đẩy ai đó làm gì). Tuy nhiên, trước vị trí cần điền lại là giới từ of nên ta cần dùng động từ dạng phân từ hiện tại V-ing (motivating).
Câu 53:
Đáp án. D
Giải thích:
Cụm từ cố định: cost a fortune (đắt đỏ, tốn kém)
Dịch nghĩa toàn bài:
Đúng là việc giữ dáng sẽ có lợi cho sức khỏe của chúng ta trong nhiều mặt. Điều đó đã trở nên rõ ràng trong những năm gần đây, rất nhiều người ngày càng ít tập thể dục và điều này hiện đang gây ra nhiều căn bệnh nghiêm trọng, tạo áp lực cho các bác sĩ và bệnh viện. Tuy nhiên, một số chuyên gia tin rằng tập thể dục quá nhiều cũng có thể gây ra nhiều tác hại như vậy.
Mặc dù sự thật là những bài tập nhẹ nhàng như đi bộ có thể rất có lợi cho sức khỏe con người, nhưng đó không phải là yếu tố duy nhất giúp chúng ta khỏe mạnh. Chế độ ăn uống cũng cực kỳ quan trọng và tôi sẽ làm rõ rằng nó có thể còn quan trọng hơn cả tập thể dục, mặc dù lý tưởng là vừa tập thể dục vừa kết hợp chế độ ăn. Tôi thấy dường như nhiều người không sẵn lòng dành nhiều nỗ lực cần thiết để trở nên cân đối hơn.
Tuy nhiên, tập thể dục quá nhiều cũng có thể gây ra nhiều vấn đề. Vì vậy, mọi người được khuyến khích tập thể dục vừa phải và ăn uống lành mạnh vừa phải thay vì bắt tay vào chế độ ăn kiêng và tập luyện khắc nghiệt. Trong rất nhiều trường hợp, những người vô cùng cân đối lại bị lên cơn đau tim hoặc chết vì đột quỵ.
Nhìn chung, chính phủ cần tìm cách thúc đẩy mọi người tự có trách nhiệm với sức khỏe của chính họ. Mọi người cần nhận ra rằng ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe không nhất thiết phải tốn kém, hay cũng không khó để tự chuẩn bị cho mình những bữa ăn tốt cho sức khỏe. Mọi người cần được giáo dục tốt hơn về sức khỏe của mình.
Câu 54:
Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc: come from ... (tới từ, có nguồn gốc từ ...)
Mệnh đề chứa chỗ trống cần điền đang nói đến nguồn gốc của từ library (thư viện) nên phương án A phù hợp nhất.
Câu 55:
Đáp án. B
Giải thích:
Ta cần một từ nối đứng đầu một mệnh đề để thể hiện mối quan hệ giữa mệnh đề sau với một hay nhiều mệnh đề trước nó. Mệnh đề trước vị trí cần điền library ... the Latin word for “book” (thư viện ... một từ tiếng Latin có nghĩa là “cuốn sách”) sau vị trí cần điền library ... contained a variety of materials (thư viện ... chứa nhiều loại tài liệu) tương phản với nhau về nghĩa, nên từ nối however (tuy nhiên) là phù hợp nhất.
Câu 56:
Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc: not only ... but also ... (không những ...mà còn ...)
Câu 57:
Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc: in addition to N/ Wring (bên cạnh việc/ngoài việc ...)
Câu 58:
Đáp án. B
Giải thích:
Trước vị trí cần điền là chủ ngữ the central mission of a library (nhiệm vụ chính của một thư viện) sau là bổ ngữ to collect, organize ... (thu thập, sắp xếp ...) nên ta cần một động từ cho câu. Chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít nên chỉ có is hoặc has phù hợp. Xét về nghĩa, ta thấy is là phù hợp nhất.
Câu 59:
Đáp án. A
Giải thích:
Ta cần một tính từ trước danh từ generations (thế hệ) nên phương án A và C phù hợp. Xét về nghĩa của hai tính từ succeeding (sau) và successful (thành công) ta thấy succeeding phù hợp nhất.
Câu 60:
Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề sau vị trí cần điền the record is preserved and made available for later use (những tài liệu này được lưu giữ và sẵn sàng để sau này sử dụng) đã đầy đủ các thành phần S, V và diễn đạt đủ ý nên ta không cần thêm what, which hay who.
Ta cũng có cấu trúc: ensure that + clause (đảm bảo rằng ...)
Câu 61:
Đáp án. C
Giải thích:
A. profits: lợi nhuận
B. attractions: sự thu hút
C. interests: sở thích
D. appeals: sự hấp dẫn
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Câu 62:
Đáp án. B
Giải thích:
A. abilities: khả năng
B. skills: kĩ năng
C. talents: tài năng
D. capacities: sức chứa
Sau vị trí cần điền là cụm từ locating sources of information (tìm kiếm nguồn thông tin) - đây là một kĩ năng chứ không phải khả năng hay tài năng, nên ta phương án B phù hợp nhất.
Câu 63:
Chọn C
A. relates: liên hệ
B. applies: áp dụng
C. supplies: cung cấp
D. digests: tiêu hóa
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa toàn bài:
Thư viện là một bộ sưu tập sách và các tài liệu thông tin cung cấp cho mọi người đọc, nghiên cứu hoặc tham khảo. Từ thư viện xuất phát từ từ “liber”, một từ tiếng Latin có nghĩa là “cuốn sách”. Tuy nhiên, các bộ sưu tập ở thư viện hầu như luôn chứa nhiều loại tài liệu. Các thư viện đương đại vẫn có các bộ sưu tập không chỉ bao gồm các tài liệu in như bản thảo, sách, báo và tạp chí, mà còn có cả cơ sở dữ liệu nghe nhìn và trực tuyến. Ngoài việc duy trì các bộ sưu tập trong thư viện, các thư viện hiện đại thường có các đường dẫn viễn thông cung cấp cho người dùng quyền truy cập thông tin tại các trang web từ xa.
Nhiệm vụ chính của một thư viện là thu thập, sắp xếp, lưu giữ và cung cấp nguồn kiến thức và thông tin. Để hoàn thành nhiệm vụ này, các thư viện lưu giữ những tài liệu giá trị về văn hóa mà có thể được truyền lại cho các thế hệ kế tiếp. Thư viện là một cầu nối quan trọng trong việc truyền thông tin giữa quá khứ, hiện tại và tương lai. Cho dù những tài liệu về văn hóa được giữ trong sách hay ở định dạng điện tử, thì thư viện đều đảm bảo rằng những tài liệu này được lưu giữ và sẵn sàng để sau này sử dụng.
Mọi người sử dụng tài nguyên thư viện để có được thông tin về sở thích cá nhân hoặc để có được các tài liệu giải trí như phim và tiểu thuyết. Học sinh sử dụng các thư viện để bổ sung và nâng cao trải nghiệm trong lớp học, để học các kĩ năng tìm kiếm nguồn thông tin và phát triển thói quen đọc và học tốt. Các quan chức nhà nước sử dụng thư viện để nghiên cứu pháp luật và các vấn đề chính sách công. Là một trong những tổ chức văn hóa có giá trị nhất, thư viện cung cấp thông tin và dịch vụ rất cần thiết cho quá trình học tập và tiến bộ.