Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ đồng nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ đồng nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Từ đồng nghĩa - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 1)

  • 1525 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The first few days at university can be very daunting, but with determination and positive attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.

Xem đáp án

Giải thích: daunting (a): làm chán nản

interesting (a): thú vị                                                    memorable (a): dễ nhớ, đáng nhớ

serious (a): nghiêm trọng                                              depressing (a): chán nản

=> daunting = depressing

Tạm dịch: Những ngày đầu tiên ở đại học có thể rất dễ gây chán nản, nhưng với sự kiên trì và thái độ tích cực, những tân sinh viên sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.

Chọn đáp án là : D


Câu 2:

Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area.

Xem đáp án

Giải thích: jeopardize: nguy hiểm, hủy hoại

do harm to: gây hại cho                                               set fire to: đốt lửa

give rise to: làm tăng                                                    make way for: nhường chỗ cho

=> jeopardize = do harm to

Tạm dịch: Nạn phá rừng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong khu vực.

Chọn đáp án là : A


Câu 3:

When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.

Xem đáp án

Giải thích: culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng

having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn

relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa

involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật

concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe

=> culinary = having to do with food and cooking

Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.

Chọn đáp án là : A


Câu 4:

The works of the English theoretical physicist and cosmologist Stephen Hawking helped pave the way for the framework of general relativity and theoretical prediction of black holes dynamics and mechanics.

Xem đáp án

Giải thích: pave the way for (v): mở đường cho

terminate (v): kết thúc, chấm dứt                                lighten (v): làm nhẹ bớt

initiate (v): bắt đầu, khởi xướng                                  prevent (v): ngăn chặn

=> pave the way for = initiate

Tạm dịch: Các công trình của nhà vật lí học và nhà vũ trụ học người Anh Stephen Hawking đã giúp mở đường cho khuôn khổ thuyết tương đối và dự đoán lý thuyết về động lực và cơ học của hố đen vũ trụ.

Chọn đáp án là : C


Câu 5:

She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.

Xem đáp án

Giải thích: well-off: giàu có

poor: nghèo                                                                     broke: cháy túi, hết tiền

wealthy: giàu có                                                           kind: tốt bụng

                                                                                    

=> well-off = wealthy

Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà chúng ta đang phải đối mặt.

Chọn đáp án là C


Câu 6:

The most important thing is to keep yourself occupied.

Xem đáp án

Giải thích: occupied: bận rộn

relaxed: không căng thẳng; ung dung                          comfortable: thoải mái

possessive : chiếm hữu                                                 busy: bận rộn

=> occupied = busy

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là hãy để bản thân luôn bận rộn.

Chọn đáp án  là: D


Câu 7:

Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: day in day out = every single day: mỗi ngày

Tạm dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước nhưng ngày nào trời cũng mưa.

Chọn đáp án là : A


Câu 8:

The government has passed laws to protect wildlife from coomercial trade.

Xem đáp án

Giải thích: passed (v): thông qua, ban ra

enforced (v): thi hành                                                  enabled (v): có khả năng

ensured (v): đảm bảo                                                    enacted (v): ban hành

=> passed = enacted

Tạm dịch: Chính phủ vừa ban hành luật bảo vệ động vật hoang dã khỏi các vụ buôn bán thương mại.

Chọn đáp án là : D


Câu 9:

Only aggressive species of small animal life are likely to survive in the rough waters nears shallow coral reefs.

Xem đáp án

Giải thích: aggressive (a): xông xáo, năng nổ

passive (a): bị động; thụ động                                      strong (a): chắc, mạnh mẽ

assertive (a): khẳng định; quả quyết                             marine (a): (thuộc) biển

=> aggressive = assertive

Tạm dịch: Chỉ những loài động vật nhỏ hung hăng có thể sống sót trong vùng nước gần với các rạn san hô cạn.

Chọn đáp án là: C


Câu 10:

We decided to pay for the car on the installment plan.

Xem đáp án

Giải thích: installment (n): phần trả mỗi lần (của một số tiền)

credit card (n): thẻ tín dụng                                        piece by piece: từng mảnh

monthly payment (n): thanh toán hàng tháng             cash and carry: tiền mặt và mang đi

=> installment = monthly payment

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định trả tiền cho chiếc xe bằng hình thức trả góp.

Chọn đáp án là : C


Câu 11:

When the business folded, he took the lion's share of the assets.

Xem đáp án

Giải thích: the lion's share: phần lớn nhất

the only part: phần duy nhất                                        the smallest part: phần nhỏ nhất

the easiest part: phần dễ nhất                                       the biggest part: phần lớn nhất

=> the lion's share = the biggest part

Tạm dịch: Khi doanh nghiệp đình chỉ, ông đã lấy phần lớn nhất của tài sản.

Chọn đáp án là : D


Câu 12:

It’s a lovely house and very big but nobody uses it so it’s a bit of a white elephant.

Xem đáp án

Giải thích: a white elephant: cái gì đó đắt nhưng không có mục đích hữu dụng

something very expensive and useless: một cái gì đó rất đắt tiền và vô dụng

something very big and useful: một cái gì đó rất lớn và hữu ích

something very beautiful and useful: một cái gì đó rất đẹp và hữu ích

something very cheap and useless: một cái gì đó rất rẻ và vô dụng

=> a bit of a white elephant = something very expensive and useless

Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà đáng yêu và rất lớn nhưng không ai sử dụng nó nên nó đắt và vô dụng.

Chọn đáp án là : A


Câu 13:

The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.

Xem đáp án

Giải thích: bewildered (a): hoang mang

disgusted (a): khó chịu                                                 puzzled (a): bối rối

angry (a): tức giận                                                        uppset (a): thất vọng

=> bewildered = puzzled

Tạm dịch: Người trợ lý cửa hàng hoàn toàn bối rối trước hành vi của khách hàng.

Chọn đáp án là: B


Câu 14:

The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

Xem đáp án

Giải thích: pave the way for: chuẩn bị cho, mở đường cho

terminate (v):chấm dứt                                               prevent (v): ngăn cản

enhance (v): thúc đẩy                                                  incorporate (v): hợp tác

=> pave the way for = enhance

Tạm dịch: Các tác phẩm của những người đàn ông như các triết gia Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.

Chọn đáp án là: C


Câu 15:

A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a military hero.

Xem đáp án

Giải thích: insult (v): lăng mạ, sỉ nhục

embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối                     offend (v): xúc phạm, làm mếch lòng

confuse (v): làm lung tung, làm đảo lộn                       depress (v): làm chán nản, làm phiền muộn

=> insult = offend

Tạm dịch: Một người đàn ông Hoa Kỳ có số lượng người theo dõi online lớn ở Việt Nam đã gây ra sự giận dữ diện rộng, và đối mặt với những cáo buộc hình sự có thể, vì một bài đăng trên Facebook được cho là xúc phạm một vị anh hùng quân đội.

Chọn đáp án là: B


Câu 16:

Jack persisted in attempting to convince his employers to use more technology and fewer people.

Xem đáp án

Giải thích: persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì

endure (v): chịu đựng                                                 remain (v): duy trì

repeat (v): lặp lại                                                         insist (v): khăng khăng, cố nài

=> persist = insist

Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.

Chọn đáp án là: D


Câu 17:

When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance of a teacher.

Xem đáp án

Giải thích: pose (v): đặt câu hỏi

A. space (v): đặt cách nhau                                          B. inform (v): thông báo

C. solve (v): giải quyết                                                 D. present (v): đặt câu hỏi

=> pose = present

Tạm dịch: Khi được đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp của một giáo viên.

Chọn đáp án là: D


Câu 18:

At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.

Xem đáp án

Giải thích: advent (n): phần đầu

A. end (n): phần cuối                                                   B. commencement (n): phần đầu

C. creation (n): sự tạo thành                                        D. climax (n): phần cao trào

=> advent = commencement

Tạm dịch: Ở phần đầu của bài diễn thuyết, anh ý kể một trò đùa nhưng mọi người đã không cười.

Chọn đáp án là: B


Câu 19:

The Extension Program first established in 1873 at Cambridge University has successfully withstood changing popular trends.

Xem đáp án

Giải thích: withstand (v): chịu đựng được

sponsor (v): tài trợ                                                        endure (v): tiếp tục tồn tại

stabilize in (v): ổn định                                                 extend (v): mở rộng

=> endured = withstood

Tạm dịch: Chương trình mở rộng đầu tiên được thành lập năm 1873 tại Đại học Cambridge đã thành công với việc thay đổi xu hướng phổ biến.

Chọn đáp án là : B

Câu 20:

Laws on military service since 1960 still hold good.

Xem đáp án

Giải thích: hold good (v): còn hiệu lực

remain for good: vẫn còn tốt

stands in life: trong cuộc sống

is still in good condition: vẫn trong tình trạng tốt

remains in effect: vẫn có hiệu lực

=> hold good = remain in effect

Tạm dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực

Chọn đáp án là : D


Câu 21:

The expression “out of the frying pan and into the fire” means to go from one dilemma to a worse one.

Xem đáp án

Giải thích: dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử

situation (n) : tình thế, tình hình                                  predicament (n) : tình trạng khó xử

solution (n) : giải pháp                                                 embarrassment (n): sự lúng túng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" có nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.

Chọn đáp án là : B


Câu 22:

At every faculty meeting, Ms. Volatie always manages to put her foot in her mouth.

Xem đáp án

Giải thích: put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến bản thân xấu hổ, hối hận

move rapidly: di chuyển nhanh                                  trip over one’s big feet: tự vấp ngã

fall asleep: buồn ngủ                                                   say the wrong thing: nói điều gì đó sai

=> put one's foot in one's mouth = say the wrong thing

Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn luôn nói sai điều gì đó.

Chọn đáp án là: D


Câu 23:

When two people get married, it is with the assumption that their feelings for each other are immutable and will never alter.

Xem đáp án

Giải thích: immutable (a): không thay đổi, bất biến

constantly (adv): [một cách] liên tục                           alterable (a): có thể thay đổi

unchangeable (a): không thay đổi                                everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn

=> immutable = unchangeable

Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.

Chọn đáp án là: C

Câu 24:

That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story.

Xem đáp án

Giải thích: a tall story: chuyện khó tin

cynical (a): ích kỷ, vô sỉ                                               unbelievable (a): không thể tin được

untrue (a): không đúng, sai sự thật                              exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại

=> a tall story = unbelievable

Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì ngoài một câu chuyện khó tin.

Chọn đáp án là: B


Câu 25:

She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions

about it.

Xem đáp án

Giải thích: take it for granted: cho nó là đúng

permit it: thừa nhận nó

accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra

object to it: phản đối nó

look it over: suy xét, kiểm tra kỹ

=> take it for granted = accept it without investigation

Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.

Chọn đáp án là: B


Câu 26:

Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end.

Xem đáp án

Giải thích: resolute (a): kiên quyết

determined (a): nhất quyết, kiên quyết                        sure (a): chắc chắn

original (a): đầu tiên, nguyên gốc                                 certain (a): chắc, chắc chắn

=> resolute = determined

Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của mình để đưa cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.

Chọn đáp án là: A


Câu 27:

After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller

finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.

Xem đáp án

Giải thích: endeavor (v): cố gắng, cố

offer (v): đề nghị                                                          decide (v): quyết định

request (v): thỉnh cầu, yêu cầu                                     try (v): cố gắng

=> endeavor = try

Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã nổi tiếng thế giới vào năm 1939 với tư cách là đội trưởng của một ban nhạc lớn.

Chọn đáp án là: D


Câu 28:

As orders are becoming more and more, we’ve been rushed off our feet all week.

Xem đáp án

Giải thích: be rushed off your feet: bận rộn

angry (adj): tức giận                                                     busy (adj): bận rộn

worried (adj): lo lắng                                                   happy (adj): vui vẻ

=> rushed off our feet = very busy

Tạm dịch: Khi đơn đặt hàng đang ngày càng tăng, chúng tôi đã rất bận rộn trong suốt tuần.

Chọn đáp án là: B

Câu 29:

The atomic bomb annihilated the whole city, so nothing was left standing.

Xem đáp án

Giải thích: annihilate (v): phá hủy

disturb (v): xáo trộn                                                     construct (v): xây dựng

convert (v): chuyển đổi                                                destroy (v): phá hủy

=> destroy = annihilate

Tạm dịch: Bom nguyên tử phá hủy cả thành phố, vì vậy không còn gì đứng vững.

Chọn đáp án là: D

Câu 30:

Parents play a crucial role in a child's upbringing in the formative years. They are really the driving force behind whatever the children do.

Xem đáp án

Giải thích: driving force: động lực

A. motivation (n): động lực                                         B. completion (n): sự hoàn thành

C. progress (n): quá trình                                             D. satisfaction (n): sự hài lòng

=> driving force = motivation

Tạm dịch: Phụ huynh đóng một vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng trẻ em trong những năm hình thành. Họ thực sự là động lực đằng sau bất cứ điều gì trẻ em làm.

Chọn đáp án là: A


Câu 31:

Exemplification is always necessary when you are addressing a younger audience.

Xem đáp án

Giải thích: exemplification (n): sự minh hoạ bằng ví dụ

illustration (n): sự minh họa, ví dụ minh họa              variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi

simplification (n): sự đơn giản hóa                             exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại

=> exemplification = illustration

Tạm dịch: Ví dụ minh hoạ luôn cần thiết khi bạn đề cập đến một khán giả trẻ hơn.

Chọn đáp án là: A


Câu 32:

When heated to temperatures above 1250 degrees Centigrade, clay fuses and becomes pottery or stoneware.

Xem đáp án

Giải thích: fuse (v): nấu chảy (kim loại)

melt together (v): tan chảy cùng nhau                         steam up (v): bốc hơi lên

break down (v): hỏng                                                   burn off (v): bỏng, cháy

=> fuse = melt together

Tạm dịch: Khi nung nóng ở nhiệt độ trên 1250 độ Celsius, đất sét nung chảy và trở thành đồ gốm hoặc đồ đá.

Chọn đáp án là : A


Câu 33:

The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.

Xem đáp án

Giải thích: entice (v): dụ dỗ, thu hút

 

attract (v): thu hút, hấp dẫn                                         free (v): thả tự do

refuse (v): từ chối                                                         convince (v): thuyết phục

=> entice = attract

Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày

đặc biệt.

Chọn đáp án là: A


Câu 34:

My head teacher has grave doubts as to whether I would pass my university entrance

examination. I myself feel so worried.

Xem đáp án

Giải thích: grave (a): nghiêm trọng, quan trọng

personal (a): mang tính cá nhân                                   serious (a): nghiêm trọng

private (a): tư, riêng tư                                                 specific (a): chi tiết; riêng biệt

=> grave = serious

Tạm dịch: Giáo viên của tôi có nghi ngờ nghiêm túc về việc liệu tôi sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học. Bản thân tôi cảm thấy rất lo lắng.

Chọn đáp án là: B


Câu 35:

The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the subject’s immune system.

Xem đáp án

Giải thích: detrimental (a): có hại

beneficial (a): có ích, có lợi                                          neutral (a): trung lập, trung tính

needy (a): túng thiếu                                                    harmful (a): có hại, gây hại

=> detrimental = harmful

Tạm dịch: Vắc-xin thử nghiệm dường như có cả những tác động đáng mong muốn và bất lợi đối với hệ miễn dịch của cơ thể.

Chọn đáp án là: D


Câu 36:

Many people say that assembly-line jobs are monotonous and unrewarding.

Xem đáp án

Giải thích: unrewarding (a): không đáng được thưởng, không đáng khích lệ

comfortable (a): thoải mái, dễ chịu                             hard-working (a): chăm chỉ

unsatisfactory (a): không vừa ý, xoàng, thường         expensive (a): đắt đỏ

=> unrewarding = unsatisfactory:

Tạm dịch: Nhiều người nói rằng các công việc lắp ráp dây chuyền đơn điệu và bình thường.

Chọn đáp án là: C


Câu 37:

In the past, women have confined to the domestic sphere.

Xem đáp án

Giải thích: confine (v): hạn chế, giam, nhốt

restrict (v): hạn chế, giới hạn                                       omit (v): bỏ sót; quên

excite (v): hào hứng                                                     please (v): làm vui lòng

=> confine = restrict

Tạm dịch: Trong quá khứ, phụ nữ đã bị giới hạn trong lĩnh vực trong nước.

Chọn đáp án là: A


Câu 38:

Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.

Xem đáp án

Giải thích: dehydrated (a): loại bỏ nước (để bảo quản)

organic (a): hữu cơ                                                      dried (a): khô, làm khô

frozen (a): đông lạnh                                                   healthy (a): khoẻ, có lợi cho sức khỏe

=> dehydrated = dried

Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng.

Chọn đáp án là: B


Câu 39:

Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.

Xem đáp án

Giải thích: ostentatious (a): phô trương

debauched (a): trác táng, đồi truỵ                                immoral (a): vô đạo

showy (a): màu mè, khoa trương                                 extravagant (a): phung phí, ngông cuồng

=> ostentatious = showy

Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.

Chọn đáp án là:C

Câu 40:

In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves some money under the pillow.

Xem đáp án

Giải thích: in the wee hours: vào sáng sớm ( khoảng thời gian sau nửa đêm đến khi rạng sáng)

soon after midnight: ngay sau nửa đêm                      late in the morning : vào cuối buổi sáng

early in the evening : vào chớm tối                              long before bedtime : lâu trước khi đi ngủ

=> in the wee hours = soon after midnight

Tạm dịch: Vào lúc sáng sớm, trong khi đứa trẻ đang ngủ thì ông tiên răng lấy chiếc răng đi và để lại một ít tiền dưới gối.

Chọn đáp án là: A


Câu 41:

Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.

Xem đáp án

Giải thích: be wiped out: bị xóa sổ

be escalated: bị leo thang                                             be erased: bị xoá, bị khử

be threatened: bị đe doạ                                               be eradicated: bị diệt trừ

=> be wiped out = be erased

Tạm dịch: Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất.

Chọn đáp án là: B


Câu 42:

I am gripped with a fever whenever a new year is coming.

Xem đáp án

Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám

disappointed (adj): thất vọng                                     excited (adj): vui vẻ phấn khích

upset (adj): buồn phiền                                               to get a temperature: bị sốt

=> I have got a temperature = I am gripped with a fever

Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến.

Chọn đáp án là: D


Câu 43:

When the police arrived the thieves took to flight leaving all the stolen things behind.

Xem đáp án

Giải thích: take to flight : chạy đi

do away with: từ bỏ                                                     climb on: leo lên trên

take away: cất đi                                                          run away: chạy đi

=> took to flight = ran away

Tạm dịch: Khi cảnh sát tới, bọn trộm chạy đi, để lại tất cả những đồ ăn trộm lại.

Chọn đáp án là: D


Câu 44:

Please, you are so nervous, do try to contain your anger.

Xem đáp án

Giải thích: contain (v): kìm nén, ngăn lại

hold back: ngăn cản                                                     consult (v): tư vấn

consume (v): tiêu dùng                                                contact (v): liên hệ

=> contain = Hold back

Tạm dịch: Làm ơn đi mà, cậu lo lắng quá rồi đấy, cố ngăn lại sự tức giận của cậu đi.

Chọn đáp án là: A


Câu 45:

Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink.

Xem đáp án

Giải thích: in the pink: có sức khỏe tốt

good (adj): tốt                                                              absolute (adj): tuyệt đối

clear (adj): rõ ràng                                                        extreme (adj): cực kỳ

=> in the pink = in good health

Tạm dịch: Nhờ tập luyện thường xuyên và chế độ ăn uống hợp lý, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức khỏe rất tốt.

Chọn đáp án là: B

Câu 46:

What I really have in mind is a garden where there is very little to look after throughout

the year.

Xem đáp án

Giải thích: have in mind (v): hình dung trong đầu

think (v): suy nghĩ                                                        believe (v): tin tưởng

visualize (v): hình dung, mường tượng                       consider (v): cân nhắc, suy xét

=> have in mind = visualize

Tạm dịch: Thứ tôi thực sự hình dung trong đầu là một mảnh vườn có rất ít thực vật để chăm sóc trong suốt năm dài.

Chọn đáp án là:C 


Câu 47:

 I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Tom!

Xem đáp án

Giải thích: clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn

considerably (adv): đáng kể                                        thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận

altogether (adv): cùng nhau                                        specifically (adv): một cách đặc biệt

=> clearly and definitely = thoroughly

Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả lời của bạn trong bút chì mà Tom!

Chọn đáp án là: B

Câu 48:

We had a quite fantastic day out at the seaside; everybody had a whale of a time.

Xem đáp án

Giải thích: to have a whale of a time: tận hưởng cuộc sống rất nhiều

A. had a chance to see a whale: có cơ hội nhìn thấy cá voi

B. had a lot of time to play: có rất nhiều thời gian để chơi

C. enjoyed playing with a whale: thích chơi với cá voi

D. enjoy themselves a lot: tận hưởng cuộc sống rất nhiều

Tạm dịch: Chúng tôi đã có một ngày tuyệt vời ở bãi biển; mọi người đều tận hưởng cuộc sống thoải mái.

Chọn đáp án là: D


Câu 49:

The term yard was used extensively by English as the measurement from the tip of a man’s

nose to the tip of his outstretched thumb.

Xem đáp án

Giải thích: extensively (adv): rộng rãi

A. occasionally (adv): thỉnh thoảng                             B. widely (adv): rộng rãi

C. lengthily (adv): kéo dài                                           D. precisely (adv): chính xác

Tạm dịch: Thuật ngữ “yard” được sử dụng rộng rãi bởi người Anh như là phép đo từ chop mũi của một người đàn ông đến đỉnh ngón tay cái mở.

Chọn đáp án là: B


Câu 50:

The appeal was rejected by the committee, despite the fact that it had been signed by over 5,000 people.

Xem đáp án

Giải thích: appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết định được thay đổi)

application (n): (luật) việc có hiệu lực một nguyên tắc

petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành động cụ thể)

permit (n): giấy phép

form (n): mẫu đơn

=> appeal = petition

Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người.

Chọn đáp án là: B


Bắt đầu thi ngay