Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO

500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)

  • 830 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something that cannot be changed, but actually (1)______ is a lot that you can do to improve your memory.
Xem đáp án

Đáp án A

There is a lot that you can do to improve your memory: có nhiều cách làm để cải thiện trí nhớ.

=> Dùng cấu trúc: There + be + N: có cái gì

*Note: cấu trúc câu chẻ: “It is/was + thành phần nhấn mạnh + that + clause”

=> Đây không phải là cấu trúc câu chẻ nên loại B.


Câu 2:

This no doubt explains the reason (2)______ schoolboys remember football results effortlessly but struggle with dates from their history lessons!
Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: reason why + clause / reason for + cụm danh từ
This no doubt explains the reason why schoolboys remember football results effortlessly but struggle with dates from their history lessons!

(Điều này không còn nghi ngờ giải thích cho việc tại sao một nam sinh không hề tốn sức trong việc nhớ kết quả bóng đá nhưng lại chật vật với những số liệu về ngày trong tiết học lịch sử.)


Câu 3:

Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (3)______.
Xem đáp án

Đáp án C

Take an active interest in what you want to remember, and focus on it (3)______.
A. hardly(adv): hầu như không
B. slightly(adv): mức độ k đáng kể
C. consciously(adv): có ý thức, có chủ ý
D. easily(adv): một cách dễ dàng
=> Tạm dịch: Chăm chú vào cái mà bạn muốn nhớ và chú tâm vào nó một cách có chủ ý.


Câu 4:

Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart (4)______ and sends more oxygen to your brain, and that makes your memory work better.
Xem đáp án

Đáp án C

Physical exercise is also important for your memory, because it increases your heart rate.

(Bài tập thể chất cũng rất quan trọng cho trí nhớ của bạn, bởi vì nó làm tăng nhịp tim.)
→ Heart rate: nhịp tim


Câu 5:

Scientists have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory.
Xem đáp án

Đáp án D

A. make(v): làm
B. exist(v): tồn tại
C. found(v): thành lập
D. find(v): tìm thấy
Tạm dịch: "The old saying that “eating fish makes you brainy” may be true after all. Scientists have discovered that the fats (5)______ in fish like tuna, sardines and salmon — as well as in olive oil — help to improve the memory."

(Câu nói cổ “ ăn cá làm cho bạn thông minh” có lẽ là đúng. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng lượng chất béo được tìm thấy trong những loài cá như cá ngừ, cá mòi và cá hồi, cũng như có ở trong dầu olive giúp cải thiện trí nhớ.)

=> Theo quy tắc giản lược mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng Vp2 khi nó mang nghĩa bị động. 

*Note: - Found - founded - founded (v): thành lập

- Find - found - found (v): tìm kiếm, tìm thấy

NHỮNG CÁCH ĐỂ CẢI THIỆN TRÍ NHỚ CỦA BẠN

Một trí nhớ tốt thường được coi là do bẩm sinh, và trí nhớ tồi thì hay bị xem là không thể thay đổi được, nhưng thực ra có rất nhiều cách bạn có thể thực hiện để cải thiện trí nhớ của mình.
Chúng ta đều ghi nhớ những thứ mà chúng ta thấy thích thú và quên đi những thứ khiến chúng ta thấy chán. Điều này, không nghi ngờ gì nữa, đã giải thích lý do vì sao các nam sinh không mất chút công sức nào có thể nhớ các kết quả các trận bóng nhưng lại vật lộn với ngày tháng trong các bài học lịch sử! Hãy chủ động tìm hứng thú ở những gì bạn muốn ghi nhớ, và tập trung hết sức vào nó. Một cách để “làm” bản thân hứng thú hơn là đặt câu hỏi – đặt càng nhiều câu hỏi càng tốt!
Tương truyền hay nói “ăn cá giúp bạn thông minh hơn” có lẽ cũng đúng. Các nhà khoa học đã khám phá ra rằng những chất béo trong các loại cá như cá ngừ, cá mòi (Sác-đin) và cá hồi - cũng như các chất béo trong dầu ô liu – giúp cải thiện trí nhớ. Những loại hoa quả giàu vitamin như cam, dâu và nho đỏ cũng là những loại thức ăn “bổ não”.


Bắt đầu thi ngay