Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO

500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Phần 17)

  • 899 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(1) ______ most fairy tales have happy endings
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về liên từ
Giải thích: Ta thấy có sự tương phản giữa 2 vế của câu => dùng although:
___________ most fairy tales have happy endings,the stories usually deal with very frightening situations. (Mặc dù hầu hết các câu chuyện cổ tích đều có kết thúc có hậu, những câu chuyện thường xử lý những tình huống rất đáng sợ.)
=> Đáp án A


Câu 2:

the stories usually deal with very (2) ______ situations – children abandoned in the forest, terrifying giants, cruel stepmothers. However, despite being scared when they are told the stories, children will often ask to hear them over and over again.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ loại
A. frighten /‘fraɪtən/(v): làm hoảng sợ, làm sợ
B. frighteningly /’fraitniηli/(adv): [một cách] đáng sợ
C. fright /frait/(n): sự hoảng sợ; nỗi sợ hãi
D. frightening /’fraitniη/(a): gây sợ, làm hoảng sợ, đáng sợ
Giải thích: adj +N, noun ở đây là situations
=> Đáp án D


Câu 3:

Many psychologists believe that what fary tales do, in addition to (3) ______ children’s imagination, is to show that there are problems in the world and they can be overcome.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng
A. inciting : kích động
B. motivating: động viên, thúc đẩy
C. stimulating: kích thích, kích động; khích lệ
D. speculating: suy đoan, đầu cơ
Giải thích: ta thường dùng cụm động từ “stimulate imagination” để chỉ “kích thích trí tưởng tượng”
Many psychologists believe that what fary tales do, in addition to ___________ children’s imagination, is to show that there are problems in the world and they can be overcome.

(Nhiều nhà tâm lý học tin rằng những gì truyện cổ tích làm được, ngoài việc kích thích trí tưởng tượng của trẻ em, là cho thấy rằng có những vấn đề trên thế giới và chúng có thể được khắc phục.)
=> Đáp án C


Câu 4:

Fairy tales present real problems in a fantasy form (4) ____ childrean are able to understand.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ
Giải thích: trước đại từ quan hệ là danh từ chỉ vật “a fantasy form” => dùng which hoặc that
Fairy tales present real problems in a fantasy form _______ childrean are able to understand.

(Những câu chuyện cổ tích đưa ra những vấn đề có thật trong một hình thức tưởng tượng trẻ có thể hiểu được.)
=> Đáp án A


Câu 5:

This, it is claimed, allow them to (5) _____ thir fears and to realise, if ever in their unconscious mind, that no matter how difficult the circumstances, there are always ways of coping.
Xem đáp án
 

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng
A. confront /kənˈfrənt/ (v): đối đầu, đối chiếu
B. alter /ˈɑːl.tɚ/(v): thay đổi
C. nurture /ˈnɝː.tʃɚ/(v): nuôi dưỡng
D. suffer /ˈsəfər/(v): đau khổ, cam chịu
Giải thích:
This, it is claimed, allow them to _______ thier fears and to realise, if ever in their unconscious mind, that no matter how difficult the circumstances, there are always ways of coping.

(Điều này, được khẳng định, cho phép họ đối mặt với nỗi sợ hãi của mình và nhận ra, nếu có trong tâm trí vô thức của họ, rằng dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu, vẫn luôn có cách đối phó.)
=> Đáp án A


Bắt đầu thi ngay