500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Phần 7)
-
1547 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựngA. encourage /in’kʌridʒ/ (v): khích lệ, cổ vũ
B. forbid /fə’bid/ (v): cấm, ngăn cấm
C. assist /ə’sist/ (v): giúp đỡ
D. oppose /ə’pəʊz/ (v): phản đối
=> Encourage to do sth: khuyến khích làm gì
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
Even the simple act of looking someone in the eye is not at all that simple. In the USA, Americans are (1) _________ to look directly at people when speaking to them.
(Ngay cả hành động đơn giản là nhìn vào mắt ai đó cũng không đơn giản. Ở Mỹ, người Mỹ được khuyến khích nhìn thẳng vào mọi người khi nói chuyện với họ.)
Câu 2:
Đáp án B
Kiến thức về từ vựngA. sound /saʊnd/ (n): âm thanh, tiếng
B. sense /sens/ (n): khả năng nhận biết, óc, ý thức, tinh thần
C. taste /teist/ (n): vị giác
D. touch /tʌt∫/ (n): sự đụng, chạm
=> Cụm từ: A sense of: cảm giác
Tạm dịch: It shows interest in what they are saying and is thought to carry a (2) ___________ of honesty.
(Nó cho thấy sự quan tâm đến những gì họ đang nói và được cho là mang một cảm giác trung thực.)
Câu 3:
Đáp án A
Kiến thức về liên từA. in contrast: ngược lại
B. moreover: hơn thế nữa
C. therefore: do đó
D. in addition: thêm vào đó
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu đang thể hiện ý tương phản:
Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a conversation. The Lebanese, (3)________ ,stand close together and look intensely into each other’s eyes.
(Trong khi đó, tại Nhật Bản và Hàn Quốc, mọi người tránh tiếp xúc với mắt trong thời gian dài. Họ coi nhìn sang một bên trong một cuộc trò chuyện lịch sự hơn. Ngược lại, người Lebanon đứng sát nhau và nhìn sâu vào mắt nhau.)
Câu 4:
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề quan hệA. which: cái mà
B. where: nơi mà
C. who: người mà
D. whose: của ai (chỉ quan hệ sở hữu nên không hợp nghĩa)
=> Đại từ quan hệ “who” thay thế cho “people” làm chủ ngữ cho mệnh đề sau nó.
Tạm dịch: Given such differences with even the most common expressions, people (4) ________ travel or work abroad have a real need to learn the other culture’s body language.
(Xét về sự khác biệt như vậy với ngay cả những biểu hiện phổ biến nhất, những người mà đi du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài thực sự có nhu cầu học ngôn ngữ cơ thể của nền văn hóa khác.)
Câu 5:
Đáp án D
Kiến thức về từ loạiA. usefully /’ju:sfəli/ (adv): một cách hữu ích
B. use /ju:z/ (v): dùng, sử dụng
C. usefulness /’ju:sfəlnis/ (n): sự có ích
D. useful /’ju:sfl/ (a): có ích, hữu ích
Ta cần điền một tính từ đứng sau động từ tobe để bổ sung ý nghĩa cho câu
Tạm dịch: So, it is (5)_________to consider your own body language before dealingwith people from other cultures.
(Vì vậy, rất hữu ích để xem xét ngôn ngữ cơ thể của riêng bạn trước khi tiếp xúc với những người từ các nền văn hóa khác.)
Văn hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giao tiếp phi ngôn ngữ. Ngay cả hành động đơn giản là nhìn vào mắt ai đó cũng không hề đơn giản một tí nào. Ở Hoa Kỳ, người Mỹ được (1) khuyến khích nhìn thẳng vào người khác khi nói chuyện với họ. Nó cho thấy sự quan tâm đến những gì họ đang nói và được cho là thể hiện (2) tính trung thực. Trong khi đó, tại Nhật Bản và Hàn Quốc, mọi người tránh giao tiếp bằng mắt trong thời gian dài. Hành động nhìn sang một bên thì được coi là lịch sự hơn trong một cuộc trò chuyện. Người Lebanon, (3) ngược lại, đứng gần nhau và nhìn sâu vào mắt nhau. Hành động đó thể hiện sự chân thành và mang đến cho mọi người cảm giác tốt hơn về những gì đối tác của họ muốn.
Do sự khác biệt như vậy với ngay cả những biểu hiện phổ biến nhất, những người (4) đi du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài thực sự cần học ngôn ngữ cơ thể của nền văn hóa khác. Mọi người có xu hướng không ý thức về những tin nhắn họ đang gửi cho người khác. Vì vậy, thật hữu ích khi xem xét ngôn ngữ cơ thể của chính bạn trước khi tiếp xúc với những người từ các nền văn hóa khác. Biết về ngôn ngữ cơ thể của bạn bè, khách hàng và đồng nghiệp có thể rất hữu ích trong việc cải thiện sự thấu hiểu và tránh sự truyền đạt sai.