500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Phần 9)
-
1685 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
*Căn cứ vào các cấu trúc với “difference”:
-Difference in sth: sự khác nhau về cái gì (thường là về số lượng giá cá, tiền bạc, tuổi tác, nhiệt độ,…)
-(A) difference of sth: (một) sự khác nhau về cái gì (chủ yếu là về sự bất đồng giữa hai bên trong quan điểm, ý kiến,…)
=> Xét các đáp án chỉ có C phù hợp
Tạm dịch: “Urban development is having a direct impact on the weather in many cities worldwide. It has been noticed that the difference (1) __________ temperature is usually greater at night and the phenomenon occurs in both winter and summer.”
(Sự phát triển đô thị đang có tác động trực tiếp đến thời tiết ở nhiều thành phố trên toàn thế giới. Người ta đã nhận thấy rằng sự khác biệt về nhiệt độ thường lớn hơn vào ban đêm và hiện tượng này xảy ra vào cả mùa đông và mùa hè.)
Câu 2:
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Căn cứ vào chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ chỉ vật để thay thế cho danh từ “thunderstorms”, đóng vai trò làm chủ ngữ của động từ “occur”, do đó dễ dàng loại các đáp án A, C, D.
Tạm dịch: “In Atlanta, in the US, this has even led to thunderstorms (2) ____________ occur in the morning rather than, as is more common, in the afternoon.”
(Ở Atlanta, Mỹ, điều này thậm chí đã dẫn đến giông bão cái mà xảy ra vào buổi sáng thay vì vào buổi chiều như thông thường.)
Câu 3:
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: “Large cities around the world are adopting strategies to combat this issue (3) ___________ it is not uncommon to find plants growing on top of roofs or down the walls of large buildings.”
(Các thành phố lớn trên thế giới đang áp dụng các chiến lược để chống lại vấn đề này và không có gì xa lạ khi tìm thấy những cây mọc trên đỉnh mái hoặc xuống tường của các tòa nhà lớn.)
=>Nhận thấy hai vế có quan hệ bổ trợ lẫn nhau, do đó ta dùng giới từ “and”.
Câu 4:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựngXét các đáp án:
A. pledge /pledʒ/ (v): (+to do sth) cam kết, hứa hẹn sẽ làm gì
B. commit /kəˈmɪt/ (v): (+to sth/doing sth) cam kết sẽ làm gì
C. confess /kənˈfes/ (v): (+to doing sth) thú nhận là đã làm gì
D. require /rɪˈkwaɪr/ (v): (+ sb to do sth) yêu cầu, ra lệnh ai làm gì
*Căn cứ vào cấu trúc câu, cần một động từ đi với “to V” mang nghĩa là cam kết làm gì, do đó ta chọn A
Tạm dịch: “In Singapore, the government has (4) ____________ to transform it into a ”city within a garden" and, in 2006, they held an international competition calling for entries to develop a master plan to help bring this about.”
(Tại Singapore, chính phủ đã cam kết sẽ biến nó thành một “thành phố trong vườn” và vào năm 2006, họ đã tổ chức một cuộc thi quốc tế cái kêu gọi nhiều người thi đấu để phát triển một kế hoạch tổng thể nhằm giúp mang lại điều này.)
Câu 5:
Đáp án A
Kiến thức về từ vựngXét các đáp án:
A. home /hoʊm/ (n): (to sth) nhà, mái ấm (nơi mà con người sinh sống; hoặc là mái ấm, là nhà của các loài động vật)
B. house /haʊs/ (n): ngôi nhà (nơi mà người hoặc động vật sống ở đó vì bị nhốt)
C. land /lænd/ (n): đất đai
D. place /pleɪs/ (n): nơi chốn
*Sự khác nhau cơ bản giữa “house” và “home” là trong khi “house” muốn nhấn mạnh đến ngôi nhà, tòa nhà được xây dựng lên từ xi măng cốt thép hay từ các vật liệu khác nơi chứa/có người hoặc động vật sống ở trong đó thì “home” lại nhằm nhấn mạnh đến sự sống, cuộc sống của con người hoặc động vật khi sống ở trong đó, gọi là “mái ấm, tổ ấm, nơi trú ngụ”.
*Xét về nghĩa của câu, nhận thấy ở đây người ta đang muốn nhấn mạnh đến “mái ấm, nơi trú ngụ của các loài sinh vật nên ta dùng “home”.
Tạm dịch: “Each one is a vertical freestanding garden and is (5) __________ to exotic plants and ferns. They also contain solar panels used to light the trees at night and also containers to collect rainwater, making them truly self-sufficient.”
(Mỗi cây là một khu vườn độc lập thẳng đứng và là nơi trú ngụ của các loài thực vật và dương xỉ kỳ lạ. Chúng cũng chứa các tấm pin mặt trời được sử dụng để thắp sáng cây vào ban đêm và cả các thùng chứa để thu nước mưa, khiến cho chúng thực sự sống tự cung tự cấp.)