Bộ câu hỏi: Giới từ (Có đáp án)
-
1586 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 10:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 24:
Câu 25:
Câu 27:
Câu 29:
Câu 31:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
damage to sth: thiệt hại đối với điều gì
Tạm dịch: Đại dịch đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành du lịch của đất nước.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
On behalf of sth: thay mặt cho
Tạm dịch: Thay mặt chủ tịch, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn những người đã đóng góp rất nhiều cho dự án.
→ Chọn đáp án D
Câu 33:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
decrease in sth: sự sụt giảm trong điều gì
Tạm dịch: Số ca mắc vi rút corona đã giảm trong những tuần gần đây.
→ Chọn đáp án B
Câu 34:
Kiến thức về giới từ:
for fear of (doing) sth: vì sợ điều gì
Tạm dịch: Tom giữ chiếc bình cẩn thận vì sợ làm vỡ nó.
→ Chọn đáp án A
Câu 35:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
to learn sth by heart: học thuộc lòng
Tạm dịch: Chúng tôi được yêu cầu học thuộc lòng một bài hát mỗi tuần.
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
make a contribution to sth: đóng góp vào điều gì
Tạm dịch: Phát minh của bà ấy đã có đóng góp to lớn trong sự nghiệp cứu chữa những bệnh nhân mắc bệnh tim.
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
to have no interest in sth: không có hứng thú làm gì
Tạm dịch: Tôi cảm thấy mệt mỏi sau một ngày dài làm việc, vì vậy tôi không có hứng thú đi chơi tối nay.
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
in charger of sth: chịu trách nhiệm, phụ trách cái gì
Tạm dịch: Người quản lý giao cho tôi phụ trách viết báo cáo hàng tuần.
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
cause of sth: nguyên nhân của điều gì
Tạm dịch: Một nguyên nhân khiến ông bị đột quỵ là do hút thuốc thường xuyên.
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
by chance: một cách tình cờ, ngẫu nhiên
Kiến thức mở rộng:
by chance = accidentally = by accident = unintentionally = by mistake: một cách tình cờ, ngẫu nhiên
Tạm dịch: Helen tình cờ gặp một trong những người bạn thời thơ ấu ở hiệu sách.
→ Chọn đáp án D
Câu 41:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
in advance: trước
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng thật cần thiết để đặt chỗ trước, nhưng tôi đã nhầm.
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
in danger of (doing) sth: có nguy cơ …
Tạm dịch: Nhiều lao động chân tay có nguy cơ mất việc làm do đại dịch covid-19.
→ Chọn đáp án D
Câu 43:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
reaction to sth: phản ứng với điều gì
Tạm dịch: Tôi khá ngạc nhiên trước phản ứng của cô ấy đối với những bình luận khó chịu này.
→ Chọn đáp án B
Câu 44:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
demand for sth: nhu cầu về cái gì
Tạm dịch: Nhu cầu về khẩu trang và nước rửa tay trong những tháng gần đây ngày càng tăng.
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
Out of order: bị hỏng
Tạm dịch: Máy tính của tôi đã bị hỏng vào tuần trước, vì vậy tôi phải sử dụng máy của chị tôi.
→ Chọn đáp án C
Câu 46:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
advance in sth: tiến bộ trong điều gì
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng những tiến bộ trong chăm sóc sức khỏe đều tốt không?
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
reason for sth: lý do cho điều gì
Tạm dịch: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch là lý do chính gây ô nhiễm không khí.
→ Chọn đáp án D
Câu 48:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
passion for sth: đam mê với điều gì
Tạm dịch: Alen đam mê khoa học viễn tưởng từ khi còn rất nhỏ.
→ Chọn đáp án A
Câu 49:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
admission to sth: sự nhận vào, sự trúng tuyển vào …
Tạm dịch: Hùng trúng tuyển vào một trường đại học hàng đầu Việt Nam nhờ kết quả học tập tốt của anh ấy.
→ Chọn đáp án C
Câu 50:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
devotion to sb/sth: tận tâm, tận tụy đối với ai/cái gì
Tạm dịch: Tôi thực sự ngưỡng mộ sự tận tụy của cô ấy đối với chồng và ba đứa con của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 51:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
experience in doing sth: kinh nghiệm trong việc gì
Tạm dịch: Anh ấy là một giáo viên có trình độ tốt, có kinh nghiệm ứng phó với những học sinh mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
→ Chọn đáp án D
Câu 52:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
attitude to/ towards sth: quan điểm, thái đội đối với điều gì
Tạm dịch: Có những thay đổi lớn trong thái độ của giới trẻ đối với hôn nhân.
→ Chọn đáp án A
Câu 53:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
by chance: một cách tình cờ, ngẫu nhiên
Tạm dịch: Laura nhận được công việc diễn xuất hoàn toàn tình cờ.
→ Chọn đáp án B
Câu 54:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
confidence in sb/sth: sự tự tin vào ai/điều gì
Tạm dịch: Mọi người đều tin tưởng vào người quản lý mới; anh ấy có kinh nghiệm và có kỹ năng lãnh đạo tốt.
→ Chọn đáp án A
Câu 55:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
solution to sth: giải pháp đối với điều gì
Tạm dịch: Chính phủ đã cố gắng tìm giải pháp cho vấn đề thất nghiệp.
→ Chọn đáp án C
Câu 56:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
damage to sth: thiệt hại đối với điều gì
Tạm dịch: Với tất cả những phát hiện gần đây về hành vi trốn thuế, sẽ rất khó để anh sửa chữa những thiệt hại về danh tiếng của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 57:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
contribution to sth: đóng góp cho điều gì
Tạm dịch: Nó sẽ là một đóng góp lớn cho việc nghiên cứu một loại vắc xin mới.
→ Chọn đáp án A
Câu 58:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
out of work = unemployed = jobless: thất nghiệp
Tạm dịch: Hàng ngàn người ở tỉnh của tôi đã thất nghiệp khi đại dịch đổ vào đất nước.
→ Chọn đáp án B
Câu 59:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
reaction to sth: sự phản ứng với điều gì
Tạm dịch: Mọi người trong phòng đều tò mò về phản ứng của cô với lá thư của anh ấy.
→ Chọn đáp án C
Câu 60:
Giải thích:
Kiến thức về giới từ:
out of date = outdated: lỗi thời, không còn giá trị nữa
Tạm dịch: Tất cả các số liệu trong bài viết này đã lỗi thời. Chúng ta cần nhiều nguồn tham khảo cập nhật hơn.
→ Chọn đáp án D