IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 5)

Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 5)

Bộ câu hỏi: Đại từ và lượng từ (Có đáp án)

  • 1599 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

If I were ______ , I wouldn't make any comments on ______ problems.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 5:

You can take ______ the table ______ the bench; we don't need them anymore.
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 14:

Peter admitted that he was good at ______ Math ______ English so he couldn’t help.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 26:

I ______ didn't finish the test.
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 31:

There are ______ students who prefer to study online.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- another + danh từ đếm được số ít: một người/cái khác

- little + + danh từ không đếm được: rất ít

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

“students” là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng “many”.

Tạm dịch: Có nhiều học sinh thích học trực tuyến hơn.

→ Chọn đáp án D


Câu 32:

Your ideas are totally different from ______ .
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- mine (đại từ sở hữu): của tôi

- I (đại từ nhân xưng): tôi (làm chủ ngữ)

- me (đại từ nhân xưng): tôi (làm tân ngữ)

- my (tính từ sở hữu): của tôi

Ta dùng mine để thay cho my ideas.

Tạm dịch: Những ý tưởng của bạn hoàn toàn khác với ý tưởng của tôi.

→ Chọn đáp án A


Câu 33:

______ people say that exams help students study better.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- some + danh từ đếm được số nhiều và không đếm được: một số, một vài

- every + danh từ đếm được số ít: tất cả

- another + danh từ đếm được số ít: một người/cái khác

- each + danh từ đếm được số ít: mỗi

Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “people” nên dùng “some”.

Tạm dịch: Vài người nói rằng thi cử khiến học sinh học tốt hơn.

→ Chọn đáp án A


Câu 34:

My brother is crazy about this singer, but he’s never met ______ before.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- my (tính từ sở hữu): của tôi

- our (tính từ sở hữu): của chúng tôi/chúng ta

- her: (tính từ sở hữu) của cô ấy, (đại từ nhân xưng làm tân ngữ): cô ấy

- theirs (đại từ sở hữu): của họ

Trước chỗ trống là động từ “met” nên ta cần một tân ngữ “her”.

Tạm dịch: Anh trai tôi cuồng si cô ca sĩ này, nhưng anh ấy chưa bao giờ gặp cô ta trước đây.

→ Chọn đáp án C


Câu 35:

We don’t know why we laugh, but one idea is that it makes ______ people feel good.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- other + danh từ số nhiều/không đếm được: những cái/người khác

- every + danh từ đếm được số ít: tất cả

- another + danh từ đếm được số ít: một người/cái khác

- each + danh từ đếm được số ít: mỗi

Trước danh từ số nhiều “people” ta dùng “other”.

Tạm dịch: Chúng ta không biết tại sao chúng ta cười, nhưng có một ý kiến cho rằng cười khiến những người khác thấy tốt hơn.

→ Chọn đáp án C


Câu 36:

______ people came to see me off, which was a great shame.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- every + danh từ đếm được số ít: tất cả

- others (đại từ): những người/cái khác

- few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít

- a little + danh từ không đếm được: một ít

Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “people” nên dùng “few”.

Tạm dịch: Có ít người tới tiễn tôi, đó thật là một điều đáng buồn.

→ Chọn đáp án C


Câu 37:

She wrote ______ science books, but none of them were popular.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- little + cho danh từ không đếm được: rất ít

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

- every + danh từ đếm được số ít: tất cả

- another + danh từ đếm được số ít: một người/cái khác

Trước danh từ số nhiều “science books” ta dùng “many”.

Tạm dịch: Cô ấy đã viết nhiều sách khoa học, nhưng không có quyển nào nổi tiếng.

→ Chọn đáp án B


Câu 38:

Today, ______ families in Vietnam still watch TV shows together.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- every + danh từ đếm được số ít: tất cả

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- each + danh từđếm được số ít: mỗi

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Trước danh từ số nhiều “families” ta dùng “many”.

Tạm dịch: Ngày nay, nhiều gia đình tại Việt Nam vẫn xem chương trình truyền hình cùng nhau.

→ Chọn đáp án D


Câu 39:

We smoke a lot, but we don’t know how smoking really affects ______ .
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- us (đại từ nhân xưng): chúng tôi/ta (làm tân ngữ)

- him (đại từ nhân xưng): anh ấy (làm tân ngữ)

- theirs (đại từ sở hữu): của họ

- mine (đại từ sở hữu): của tôi

Sau động từ “affect” ta cần tân ngữ và để hợp nghĩa ta chọn “us”.

Tạm dịch: Chúng ta hút thuốc rất nhiều, nhưng ta lại không biết việc hút thuốc thực sự ảnh hưởng chúng ta như thế nào.

→ Chọn đáp án A


Câu 40:

Their new house is large, but ______ is a bit larger.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- our (tính từ sở hữu): của chúng tôi/ta

- her: (tính từ sở hữu) của cô ấy, (đại từ nhân xưng làm tân ngữ) cô ấy

- ours (đại từ sở hữu): của chúng tôi/ta

- we (đại từ nhân xưng): chúng tôi (làm chủ ngữ)

Vì chỗ trống ở vị trí chủ ngữ trong câu nên ta dùng “ours” để thay thế cho cụm “our new house”.

Tạm dịch: Nhà mới của họ rộng, nhưng nhà của tôi lại rộng hơn chút.

→ Chọn đáp án C


Câu 41:

Sadly, ______ TV shows we’ve created really catch the attention of the viewers.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

- each + danh từđếm được số ít: mỗi

- few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít

Trước danh từ số nhiều “TV shows” và để hợp nghĩa ta dùng “few”

Tạm dịch: Thật buồn thay, có rất ít chương trình truyền hình chúng ta tạo ra thực sự thu hút người xem.

→ Chọn đáp án D


Câu 42:

In this article, they suggest ______ ways to make friends at your new school.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- some + danh từ đếm được và không đếm được: một vài, một số

- every + danh từ đếm được số ít: tất cả

- almost (adv): suýt, gần như

- another + danh từ số ít đếm được: một cái/người khác

Trước danh từ số nhiều “ways” ta dùng “some”

Tạm dịch: Trong bài báo này, họ đề xuất một số cách để kết bạn tại ngôi trường mới.

→ Chọn đáp án A


Câu 43:

They’ve been unemployed for months due to the pandemic, so they have ______ money to spend.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- all + danh từ đếm được và không đếm được: tất cả

- little + danh từ không đếm được: rất ít

Trước danh từ không đếm được “money” và để hợp nghĩa ta dùng “little”.

Tạm dịch: Họ đã thất nghiệp hàng tháng ròng vì đại dịch, nên họ có ít tiền để chỉ tiêu.

→ Chọn đáp án D


Câu 44:

Students in this school are required to wear face masks all the time when ______ return to school on Monday.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- our (tính từ sở hữu): chúng tôi/ta

- his (tính từ sở hữu): của anh ấy

- they (đại từ nhân xưng): họ (làm chủ ngữ)

- we (đại từ nhân xưng): chúng tôi/ta (làm chủ ngữ)

Trước động từ ta cần một đại từ làm chủ ngữ. Hợp nghĩa ta dùng they.

Tạm dịch: Học sinh tại ngôi trường này bắt buộc phải đeo khẩu trang toàn thời gian khi họ trở lại trường vào thứ 2.

→ Chọn đáp án C


Câu 45:

It came as a surprise to me that ______ Tim and Peter were selected.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- neither … nor: không …. cũng không

- both … and: cả … và

- either …. or: hoặc … hoặc

- most + danh từ đếm được/ không đếm được: hầu hết

Tạm dịch: Tôi rất bất ngờ khi cả Tim và Peter đều được chọn.

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

He needs to do ______ more work before he can go to sleep.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

- a few + danh từ đếm được số nhiều: một vài

- every + danh từ số ít đếm được: tất cả

- some + danh từ đếm được và không đếm được: một vài

Trước danh từ không đếm được “work” ta dùng “some”.

Tạm dịch: Cậu ấy cần làm thêm một số việc trước khi cậu có thể đi ngủ.

→ Chọn đáp án D


Câu 47:

Peter had to borrow Nam’s pen because ______ was out of ink.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- their (tính từ sở hữu): của họ

- he (đại từ nhân xưng): cậu ấy (làm chủ ngữ)

- him (đại từ nhân xưng): cậu ấy (làm tân ngữ)

- his: (tính từ sở hữu) của anh ấy, (đại từ sở hữu) của anh ấy

Ta dùng đại từ sở hữu “his” để thay thế cho “his pen”.

Tạm dịch: Peter phải mượn bút của Nam vì bút của cậu ấy hết mực.

→ Chọn đáp án D


Câu 48:

The covid-19 pandemic is very dangerous because ______ claimed thousands of lives in just 5 months.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- they (đại từ nhân xưng): họ (làm chủ ngữ)

- its (đại từ sở hữu): của nó

- it (đại từ nhân xưng): nó (vừa làm chủ ngữ vừa làm tân ngữ)

- theirs (đại từ sở hữu): của họ

Trước động từ “claimed” ta cần một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và để chỉ “the covid-19 pandemic” ta dùng “it”.

Tạm dịch: Đại dịch covid-19 rất nguy hiểm vì nó cướp đi hàng ngàn tính mạng chỉ trong vòng 5 tháng.

→ Chọn đáp án C


Câu 49:

I don’t know why ______ are so rude to her.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- others (đại từ): những cái/người khác

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- almost (trạng từ): gần như (thường hay đi cùng all, every)

- himself (tân ngữ): bản thân cậu ấy

Ta dùng đại từ “others” nhằm chỉ “other people”.

Tạm dịch: Tôi không biết tại sao những người khác lại thô lỗ với cô ấy.

→ Chọn đáp án A


Câu 50:

______ companies offer temporary internship programmes for final year students.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

- each + danh từ số ít đếm được: mỗi

- every + danh từ số ít đếm được: tất cả

Trước danh từ số nhiều “companies” ta dùng “many”.

Tạm dịch: Nhiều công ty đưa ra các chương trình thực tập tạm thời cho sinh viên năm cuối.

→ Chọn đáp án B


Câu 51:

We have ______ milk left. Could you buy some on your way home?
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- each + danh từ số ít đếm được: mỗi

- a few + danh từ đếm được số nhiều: một vài

- little + cho danh từ không đếm được: rất ít

Trước danh từ không đếm được “milk” và để hợp nghĩa ta dùng “little.

Tạm dịch: Chúng ta còn lại có ít sữa. Anh có thể mua một ít trên đường về nhà không?

→ Chọn đáp án D


Câu 52:

In ______ cities, cycling is the most popular way to commute to work.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- every + danh từ số ít đếm được: tất cả

- almost (trạng từ): gần như (thường đi cùng với every, all, no)

- some + danh từ đếm được và không đếm được: một vài

- little + danh từ không đếm được: rất ít

Trước danh từ đếm được số nhiều “cities” ta dùng “some”.

Tạm dịch: Tại một số thành phố, đạp xe là cách phổ biến nhất để di chuyển đi làm.

→ Chọn đáp án C


Câu 53:

If you intend to study or live in ______ country, you should learn about its culture.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- a few + danh từ đếm được số nhiều: một vài

- another + danh từ số ít đếm được: một cái/người khác

Trước danh từ số ít “country” ta có thể dùng “another”.

Tạm dịch: Nếu bạn có dự định học tập hoặc làm việc ở đất nước khác, bạn nên tìm hiểu về nền văn hóa ở nơi đó.

→ Chọn đáp án D


Câu 54:

We were shocked to find out that Jim spread rumours about ______ .
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- hers (đại từ sở hữu): của cô ấy

- us (đại từ nhân xưng): chúng tôi/ta (làm tân ngữ)

- they (đại từ nhân xưng): họ (làm chủ ngữ)

- mine (đại từ sở hữu): của tôi

Sau giới từ “about” ta cần một tân ngữ, nên ta dùng us.

Tạm dịch: Chúng tôi đều kinh ngạc khi phát hiện ra chính Jim đã lan truyền những tin đồn về chúng tôi.

→ Chọn đáp án B


Câu 55:

Producers should change the way ______ make shows in order to accommodate each viewer’s needs.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- we (đại từ nhân xưng): chúng tôi/ta (làm chủ ngữ)

- they (đại từ nhân xưng): họ (làm chủ ngữ)

- them (đại từ nhân xưng): họ (làm tân ngữ)

- his: (tính từ sở hữu) của anh ấy, (đại từ sở hữu) của anh ấy

Với vị trí của chỗ trống trong câu ta cần một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và để thay thế cho “producers” ta dùng “they”.

Tạm dịch: Nhà sản xuất nên thay đổi cách họ làm chương trình để thỏa mãn nhu cầu của mỗi người xem.

→ Chọn đáp án B


Câu 56:

Without enough sleep, we can’t concentrate on work for ______ hours.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- every + danh từ số ít đếm được: tất cả

- each + danh từ số ít đếm được: mỗi

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

- much + danh từ không đếm được: nhiều

Trước danh từ đếm được số nhiều “hours” ta dùng “many”.

Tạm dịch: Không ngủ đủ giấc, chúng ta không thể tập trung vào công việc trong nhiều giờ.

→ Chọn đáp án C


Câu 57:

I will need ______ more background information so that I can start writing the article.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- a little + danh từ không đếm được: một ít

- each + danh từ số ít đếm được: mỗi

- every + danh từ số ít đếm được: tất cả

- a few + danh từ đếm được số nhiều: một vài

Trước danh từ không đếm được “information” ta dùng “a little”.

Tạm dịch: Tôi sẽ cần nhiều hơn chút thông tin nền tảng để tôi có thể bắt đầu phải viết bài báo.

→ Chọn đáp án A


Câu 58:

Today, people are quite good at remembering ______ different ideas at the same time.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- every + danh từ số ít đếm được: tất cả

- much + danh từ không đếm được: nhiều

- another + danh từ số ít đếm được: một cái khác

- lots of + danh từ đếm được số nhiều và không đếm được: nhiều

Trước cụm danh từ số nhiều “ideas” ta dùng “lots of”.

Tạm dịch: Ngày nay, mọi người khá giỏi ghi nhớ nhiều ý kiến khác nhau trong cùng thời điểm.

→ Chọn đáp án D


Câu 59:

Today’s such an exhausting day. ______ customers have complained about our new pricing system.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- every + danh từ số ít đếm được: tất cả

- others (đại từ): những cái/ người khác

- most of the/tính từ sở hữu + danh từ đếm được/không đếm được: hầu hết

- many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều

Trước danh từ số nhiều “customers” ta dùng “many”.

Tạm dịch: Hôm nay thật là một ngày mệt mỏi. Có nhiều khách hàng phàn nàn về hệ thống tính giá mới của chúng tôi.

→ Chọn đáp án D


Câu 60:

Sadly, ______ Max nor Linda attended the party.
Xem đáp án

Giải thích:

Kiến thức từ vựng:

- either …. or: hoặc … hoặc

- till: cho đến khi

- neither … nor: không …. cũng không

- both … and: cả … và

Tạm dịch: Buồn thay, cả Max và Linda đều không tham gia bữa tiệc.

→ Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay