Bộ câu hỏi: Câu bị động (Phần 1) (Có đáp án)
-
3164 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 8:
Câu 10:
Câu 13:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 25:
Câu 26:
Giải thích:
“last week” → thời điểm trong quá khứ → thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Tạm dịch: Tôi đã được tặng rất nhiều quà vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.
→ Chọn đáp án B
Câu 27:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động truyền khiến:
S + have sb + V: nhờ ai làm việc gì đó
Tạm dịch: Tôi đã nhờ chủ cửa hàng kích hoạt thiết bị.
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động tường thuật:
It + be + Ved/cột 3 + that + mệnh đề
Tạm dịch: Người ta cho rằng thiếu ngủ có thể làm giảm khả năng suy nghĩ rõ ràng của bạn.
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn:
S + will + be + P2
Tạm dịch: Bản đồ miễn phí sẽ được phát cho khách du lịch khi họ đến lối vào.
→ Chọn đáp án A
Câu 30:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Tạm dịch: Một thiết bị đặc biệt để phát hiện động đất đã được phát minh bởi một nhóm các nhà nghiên cứu tại Đại học Oxford.
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động đặc biệt:
S + to be + said/thought/believed .. + to have PII: được dùng khi mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1.
Câu gốc: People sau that the woman donated one million dollars to the local charity last year.
Tạm dịch: Người phụ nữ được cho là đã quyên góp một triệu đô la cho tổ chức từ thiện địa phương vào năm ngoái.
→ Chọn đáp án D
Câu 32:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động với allow:
S be allowed to do sth: được cho phéo làm gì
Tạm dịch: Họ không được phép vào cửa hàng vì đã xét nghiệm dương tính với virut corona.
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
Giải thích:
“last Thursday” → thời điểm trong quá khứ → thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Tạm dịch: Một bài phát biểu đầy cảm xúc về bất bình đẳng giới đã được ngài chủ tịch của chúng ta đưa ra vào thứ Năm tuần trước.
→ Chọn đáp án D
Câu 34:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (động từ khuyết thiếu):
S + ĐTKT + be + P2
Tạm dịch: Găng tay bảo hộ phải luôn được đeo khi xử lý các hóa chất này.
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động truyền khiến:
S + get sth + PII: có cái được làm bởi ai.
Tạm dịch: Dạo này trời nóng như thiêu đốt, nên bố tôi đã nhờ người lắp điều hòa.
→ Chọn đáp án A
Câu 36:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (động từ khuyết thiếu):
S + ĐTKT + be + P2
Tạm dịch: Đơn đăng ký có thể được tải trực tiếp từ website của chúng tôi sachmoi24h.com.
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Tạm dịch: Một địa điểm cổ đại đã được khai quật bởi một nhóm các nhà khảo cổ Úc.
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động đặc biệt:
S + to be + said/thought/believed .. + to have PII: được dùng khi mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1.
Câu gốc: People report that some building collapsed during the tsunami.
Tạm dịch: Một số tòa nhà được báo cáo là đã sụp đổ trong trận sóng thần.
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động với make:
S + to be + made + to V: ai đó bị bắt làm gì
Tạm dịch: Học sinh bị bắt buộc phải tuân thủ các quy tắc do nhà trường đặt ra.
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động với V-ing:
S + remember + being PII.
Tạm dịch: Cô ấy vẫn nhớ việc mình được chọn tham gia cuộc thi sắc đẹp năm 18 tuổi.
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (động từ khuyết thiếu):
S + ĐTKT + be + P2
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng voi chỉ có thể được tìm thấy ở các nước châu Phi không?
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Tạm dịch: Vụ phạm tội đã được ghi lại trên một camera an ninh giấu kín tại ngân hàng.
→ Chọn đáp án D
Câu 43:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động đặc biệt:
S + to be + thought/said/believed … + to + V: dùng khi 2 mệnh đề cùng thì, cùng thời gian.
Câu gốc: They think that face masks help curb the spread of the virus.
Tạm dịch: Khẩu trang được cho là giúp hạn chế sự lây lan của virus.
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động đặc biệt:
S + to be + thought/said/believed … + to + V: dùng khi 2 mệnh đề cùng thì, cùng thời gian.
Câu gốc: They believe that fossil fuel combustion emit poisonous gases.
Tạm dịch: Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch được cho là thải ra khí độc.
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động với to V:
S + wish + to be PII
Tạm dịch: Cô ấy mong muốn được tặng một chiếc tai nghe mới vào ngày sinh nhật thứ 18 của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
Giải thích:
“in 2014” → thời điểm trong quá khứ → thì quá khứ đơn
Cấu trúc câu bị động (quá khứ đơn):
S + was/were + P2
Tạm dịch: Quần thể danh thắng Tràng An được UNESCO công nhận là Di sản thế giới năm 2014.
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động đặc biệt:
S + to be + said/thought/believed .. + to have PII: được dùng khi mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1.
Câu gốc: People belive that the coronavirus orginated from a seafood market in Wuhan (China) in 2019.
Tạm dịch: Virus corona được cho là bắt nguồn từ một chợ hải sản ở Vũ Hán (Trung Quốc) vào năm 2019.
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động (hiện tại đơn):
S + am/is/are + P2
Tạm dịch: Một khi các quy tắc giãn cách xã hội Covid-19 được dỡ bỏ, tôi sẽ đi cắt tóc.
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động với forget:
Forget to V: quên phải làm gì
Forget V-ing: quên đã làm gì
Hợp nghĩa tron câu này ta dùng forget V-ing. Tuy nhiên, câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động của V-ing là being PII.
Tạm dịch: Tim sẽ không bao giờ quên việc được mời tham gia hội thảo về giáo dục giới tính.
→ Chọn đáp án A