Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 2)

Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 2)

Bộ câu hỏi: Câu điều kiện (Có đáp án)

  • 3165 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 120 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nam is not here. He can’t give you any advice.
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 2:

If we all followed a plant-based diet, we ______ greenhouse gases.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 4:

Nam doesn’t have access to the Internet. He can’t go online.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 5:

It’s impossible for Lan to finish the project before 3 P.M. You should help her.
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 6:

Trang has some work to do tonight. She can’t eat out with her family.
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 7:

If Tom had shown up earlier, he ______ offered the position.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 8:

You can borrow this book. Make sure you return it by Friday.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 9:

She had an impressive performance at the interview. She was offered the job.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 10:

If the dress were cheaper, I ______ it for my sister.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 11:

The film was a great success. This was thanks to its interesting plot.
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 13:

Joey is not confident. She can’t become a good group leader.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 14:

The school is clean. We ban plastic bags from the canteen.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 16:

Sam made a big mistake. He was dismissed from his job.
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 17:

Some young people littered the park. It looks dirty now.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 18:

Tom doesn’t have a big house. He can’t throw a party for his friends.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 19:

It can be cold in Paris. You should bring some warm clothes.
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 20:

I would have called her if I ______ she was at home.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 21:

He has a terrible voice. He isn’t selected for the event.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 22:

The weather was really bad. We couldn’t go sightseeing as planned.
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 23:

I will tell you the story. Make sure you don’t say anything to Tom.
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 24:

Nam doesn’t have formal clothes. He can’t attend the prom.
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 25:

You can play music in the living room. Make sure you don’t make too much noise.
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 26:

If Tim isn’t busy this weekend, he _______ sightseeing with his friends.
Xem đáp án
Giải thích:

Câu điều kiện loại 1:

If + [hiện tại đơn], S + will/can + V – điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu Tim không bận gì cuối tuần này, anh ấy sẽ đi ngắm cảnh với bạn bè.

→ Chọn đáp án B


Câu 27:

Unless you get a parking permit, you _______ allowed to park here.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1:

Unless + [hiện tại đơn], S + will/can + V – điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Tạm dịch: Nếu bạn không có giấy phép đậu xe, bạn sẽ không được phép đậu xe ở đây.

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

Max worked very hard. He got promotion last week.
Xem đáp án

Giải thích:

Max đã làm việc rất chăm chỉ. Anh ấy đã được thăng chức vào tuần trước.

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.

C. Nếu Max làm việc rất chăm chỉ thì anh ấy đã không được thăng chức vào tuần trước.

D. Nếu không làm việc chăm chỉ, Max sẽ không được thăng chức vào tuần trước.

→ Chọn đáp án D


Câu 29:

His essay isn’t perfect. His illegible handwriting spoils it.
Xem đáp án

Giải thích:

Bài luận của anh ấy không hoàn hảo. Chữ viết tay khó đọc của anh ấy làm hỏng nó.

A. Bài luận của anh ấy sẽ hoàn hảo nếu chữ viết tay của anh ấy không đọc được.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.

C. Nếu không vì chữ viết tay khó đọc thì bài luận của anh ấy sẽ rất hoàn hảo.

D. Nếu chữ viết tay của anh ta không đọc được, bài luận của anh ta sẽ không hoàn hảo.

→ Chọn đáp án C


Câu 30:

If the Internet connect _______ more stable, John would have continued his online lesson.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3:

If + [quá khứ hoàn thành], S + would have + PII – điều kiện không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Nếu kết nối Internet ổn định hơn, John đã có thể tiếp tục bài học trực tuyến của mình.

→ Chọn đáp án D


Câu 31:

If Joe were more patient, he _______ offered the job.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2:

If + [quá khứ đơn], S + would/could + V - điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại

Tạm dịch: Nếu Joe kiên nhẫn hơn, anh ấy sẽ được mời làm việc.

→ Chọn đáp án B


Câu 32:

If his parents _______ at home now, they could help him.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2:

If + [quá khứ đơn], S + would/could + V - điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại

Tạm dịch: Nếu bây giờ bố mẹ anh ấy ở nhà, họ có thể giúp anh ấy.

→ Chọn đáp án D


Câu 33:

If Laura _______ her parents’ advice two years ago, she wouldn’t regret now.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện trộn:

If + [quá khứ hoàn thành], S + would V – điều kiện không có thật trong quá khứ, dẫn tới kết quả trái hiện tại.

Tạm dịch: Nếu Laura làm theo lời khuyên của cha mẹ cô ấy hai năm trước, thì bây giờ cô ấy sẽ không hối hận.

→ Chọn đáp án A


Câu 34:

If the book were illustrated with pictures and diagrams, the children _______ it.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2:

If + [quá khứ đơn], S + would/could + V - điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại

Tạm dịch: Nếu cuốn sách được minh họa bằng hình ảnh và sơ đồ, bọn trẻ sẽ thích nó.

→ Chọn đáp án D


Câu 35:

If it hadn’t been for the doctor’s efforts, the child _______ a speedy recovery.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3:

If it hadn’t been for + Noun, S + would have + PII – điều kiện không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Nếu không có những nỗ lực của bác sĩ, đứa trẻ đã không hồi phục nhanh chóng rồi.

→ Chọn đáp án C


Câu 36:

You can go out with friends tonight. Make sure to return home by 10 p.m.
Xem đáp án

Giải thích:

Con có thể đi chơi với bạn bè tối nay. Nhớ là hãy trở về nhà trước 10 giờ tối.

A. Nếu con không về nhà trước 10 giờ tối, con có thể đi chơi với bạn tối nay.

B. Con có thể đi chơi với bạn tối nay miễn là con trở về nhà trước 10 giờ tối.

C. Dùng sai câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện loại 1.

D. Dùng sai câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện loại 1.

→ Chọn đáp án B


Câu 37:

If Martin _______ a face mask, he wouldn’t have contracted the coronavirus.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3:

If + [quá khứ hoàn thành], S + would have + PII – điều kiện không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Nếu Martin đeo khẩu trang, anh ấy đã không nhiễm virus corona.

→ Chọn đáp án A


Câu 38:

She has a beautiful voice. She is invited to perform at this event.
Xem đáp án

Giải thích:

Cô ấy có một giọng hát tuyệt vời. Cô được mời biểu diễn tại sự kiện này.

A. Nếu không vì giọng hát tuyệt vời, cô ấy sẽ không được mời biểu diễn tại sự kiện này.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

C. Cô ấy sẽ được mời biểu diễn tại sự kiện này với điều kiện là cô ấy không có giọng hát hay.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

→ Chọn đáp án A


Câu 39:

Laura’s academic performance at high school was impressive. She won a scholarship to study at Cambridge University.
Xem đáp án

Giải thích:

Thành tích học tập của Laura ở trường trung học rất ấn tượng. Cô giành được học bổng du học tại Đại học Cambridge.

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.

C. Nếu không nhờ thành tích học tập ấn tượng ở trường trung học, Laura đã giành được học bổng để theo học tại Đại học Cambridge.

D. Nếu không có thành tích học tập ấn tượng của cô ấy ở trường trung học, Laura sẽ không giành được học bổng để theo học tại Đại học Cambridge.

→ Chọn đáp án D


Câu 40:

If the laptop were cheaper, Luke _______ it as a present for his younger sister.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2:

If + [quá khứ đơn], S + would/could + V - điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại

Tạm dịch: Nếu máy tính xách tay rẻ hơn, Luke sẽ mua nó làm quà cho em gái mình.

→ Chọn đáp án C


Câu 41:

If covid-19 lockdown restrictions were lifted, I _______ my boyfriend.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2:

If + [quá khứ đơn], S + would/could + V - điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại

Tạm dịch: Nếu các lệnh phong tỏa Covid-19 được dỡ bỏ, tôi có thể gặp bạn trai của mình.

→ Chọn đáp án B


Câu 42:

If Tony _______ the virus, he would have studied abroad.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3:

If + [quá khứ hoàn thành], S + would have + PII – điều kiện không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Nếu Tony không nhiễm virus, anh ấy đã đi du học rồi.

→ Chọn đáp án D


Câu 43:

His English is terrible. He can’t understand their conversation.
Xem đáp án

Giải thích:

Vốn tiếng Anh của anh ất rất tệ. Anh ấy không thể hiểu được cuộc trò chuyện của họ.

A. Nếu không phải vì vốn tiếng Anh tệ hại thì anh ấy có thể hiểu cuộc trò chuyện của họ.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

C. Dùng sai câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện loại 3.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

→ Chọn đáp án A


Câu 44:

If he _______ too bossy, many employees would have stayed with the company.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3:

If + [quá khứ hoàn thành], S + would have + PII – điều kiện không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Nếu ông ấy không quá hách dịch thì nhiều nhân viên đã ở lại với công ty.

→ Chọn đáp án C


Câu 45:

He made an unwise decision. Now he can’t get the job.
Xem đáp án

Giải thích:

Anh ấy đã đưa ra một quyết định thiếu khôn ngoan. Bây giờ anh ấy không thể nhận được công việc.

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại trộn.

B. Nếu không phải vì quyết định thiếu khôn ngoan của anh ấy, anh ấy đã có thể nhận được công việc.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại trộn.

D. Anh ấy không thể có được công việc với điều kiện là anh ấy đưa ra một quyết định không khôn ngoan.

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

The villagers cleaned up the contaminated river. It looks cleaner now.
Xem đáp án

Giải thích:

Dân làng làm sạch dòng sông bị ô nhiễm. Giờ nó trông sạch sẽ hơn.

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn: If QKHT, S would V.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn: If QKHT, S would V.

C. Nếu dân làng không làm sạch dòng sông bị ô nhiễm, thì bây giờ nó sẽ không sạch hơn rồi.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn: If QKHT, S would V.

→ Chọn đáp án C


Câu 47:

Peter lacks confidence. He isn’t appointed the president of the youth club.
Xem đáp án

Giải thích:

Peter thiếu tự tin. Anh ấy không được bổ nhiệm làm chủ tịch câu lạc bộ thanh niên.

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

C. Nếu Peter tự tin hơn, anh ấy sẽ được bổ nhiệm làm chủ tịch câu lạc bộ thanh niên.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

→ Chọn đáp án C


Câu 48:

She wouldn’t have committed suicide if he _______ up with her.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3:

If + [quá khứ hoàn thành], S + would have + PII – điều kiện không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Cô ấy đã không tự tử nếu anh ấy không chia tay với cô.

→ Chọn đáp án A


Câu 49:

If the covid-19 situation were less serious, we _______ travelling.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2:

If + [quá khứ đơn], S + would/could + V - điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại

Tạm dịch: Nếu tình hình Covid-19 ít nghiêm trọng hơn, chúng tôi sẽ đi du lịch.

→ Chọn đáp án D


Câu 50:

If Susan _______ the burglary, she would have reported it to the police.
Xem đáp án

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3:

If + [quá khứ hoàn thành], S + would have + PII – điều kiện không có thật trong quá khứ

Tạm dịch: Nếu Susan chứng kiến vụ trộm, cô ấy đã báo cảnh sát rồi.

→ Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay