Bài tập Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary and Grammar
-
1056 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
You are old enough to take …….. for what you have done.
Đáp án: B
Giải thích: Take responsibilty for … (chịu trách nhiệm cho …)
Dịch: Bạn đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho những gì bạn đã làm.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
John is ………… only child in his family so his parents love him a lot.
Đáp án: C
Giải thích: The only + N (……..duy nhất)
Dịch: John là đứa con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ anh rất yêu quý anh.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
According to the boss, John is the most …… for the position of executive secretary.
Đáp án: C
Dịch: Theo ông chủ, John là người phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
What are the ……...of that country? - I think it is some kinds of cheese and sauces.
Đáp án: D
Dịch: Các món ăn đặc biệt của đất nướca đó là gì? - Tôi nghĩ đó là một số loại phô mai và nước sốt.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
In the last hundred years, traveling ……. much easier and more comfortable.
Đáp án: C
Dịch: Trong một trăm năm qua, việc đi lại trở nên dễ dàng và thoải mái hơn nhiều.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I ……….home last night, I ……. that Jane …… a beautiful candlelight dinner.
Đáp án: D
Dịch: Khi tôi trở về nhà tối qua, tôi phát hiện ra rằng Jane đang chuẩn bị một bữa tối dưới ánh nến đẹp mắt.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
With greatly increased workloads, everyone is ………… pressure now.
Đáp án: A
Giải thích: Tobe under pressure = dưới áp lực, chịu áp lực
Dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện đang chịu áp lực.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Secret Santa became famous, yet still ………..
Đáp án: B
Dịch: Bí mật Santa trở nên nổi tiếng, nhưng vẫn bí ẩn.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
According to Cindy, our aidience are ………. stories about celebrities and famous people.
Đáp án: A
Giải thích: Tobe interested in …. (hứng thú với …)
Dịch: Theo Cindy, viện trợ của chúng tôi quan tâm đến những câu chuyện về những người nổi tiếng và những người nổi tiếng.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Christine is a blind chef and a gifted writer. She’s very talented and ………….
Đáp án: C
Dịch: Christine là một đầu bếp mù và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất tài năng và quyết đoán.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Anne: “Thanks for the nice gift!” - John: “………..”
Đáp án: C
Dịch: Anne: Cảm ơn về món quà tuyệt vời! - John: Tôi rất vui vì bạn thích nó.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
Đáp án: C
Giải thích: Come up = arrive (xuất hiện)
Dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Billy, come and give me a hand with cooking.
Đáp án: A
Giải thích: Give me a hand = help (giúp một tay)
Dịch: Billy, đến và giúp tôi một tay với việc nấu ăn.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
She got up late and rushed to the bus stop.
Đáp án: C
Giải thích: Rush (vội vàng) >< go slowly (đi chậm)
Dịch: Cô ta dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions
He wants to find a temporary job or a seasonal one.
Đáp án: C
Giải thích: Temporary (tạm thời) >< permanent (dài hạn)
Dịch: Anh ta muốn tìm một công việc tạm thời hoặc một công việc thời vụ.