Chuyên đề ôn thi tiếng anh 12 phần Ngữ pháp có đáp án
-
3218 lượt thi
-
65 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences:
The boat was sailing north when a terrible storm________.
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Chọn B.
(Chiếc thuyền đang đi về phía bắc thì một cơn bão khủng khiếp đã ập tới.)
Câu 2:
Just as you arrived, I________ready to go out.
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Chọn B.
Câu 3:
Paul noticed a job advertisement while he________along the street.
Ta dùng quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Chọn A.
Câu 4:
It is raining heavily with rolls of thunder. We_________such a terrible thunderstorm.
Câu này dùng để chỉ kinh nghiệm tính đến thời điềm hiện tại (is raining) vì vậy ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Hiện tại hoàn thành trong câu này diễn tả kinh nghiệm tính đến thời điểm hiện tại. we là chủ ngữ số nhiều.
(Trời đang mưa to kèm sấm sét. Chúng tôi chưa bao giờ thấy một cơn giông bão khủng khiếp tới như vậy.)
Chọn C.
Câu 5:
Due to ever more spreading poaching, there________ a dramatic decline in the number of elephants over the last decade.
Ta có yếu tố over + the last/ past + mốc thời gian luôn dùng với hiện tại hoàn thành.
(Do nạn săn trộm ngày càng lan rộng, số lượng voi đã giảm đáng kể trong thập kỷ qua.)
Chọn C.
Câu 6:
Our industrial output________from $2 million in 2002 to $4 million this year.
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ và nhấn mạnh kết quả của hành động ở hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết this year.
(Sản lượng công nghiệp của chúng tôi đã tăng từ 2 triệu đô la năm 2002 lên 4 triệu đô la trong năm nay.)
Chọn D.
Câu 7:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences:
“Could you turn off the stove? The potatoes________ for at least thirty minutes.”
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với dấu hiệu for + khoảng thời gian diễn tả và câu phía trước cho thấy hành động chưa kết thúc.
The potatoes là chủ ngữ số nhiều.
(Bạn có thể tắt bếp được không? Khoai tây đã sôi ít nhất ba mươi phút rồi đấy.)
Chọn C.
Câu 8:
Many people and organizations________(make) every possible effort in order to save endangered species.
Ta dùng thì hiện tại toàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa kết thúc.
Many people and organizations là chủ ngữ số nhiều.
Chọn D.
Câu 9:
Daniel________(work) so hard for his new project this week that he_______(not have) time to sleep.
Vế 1: chia hiện tại hoàn thành tiếp diễn, vì nó nhấn mạnh vào hành động làm việc
Vế 2: chia quá khứ hoàn thành vì nó nhấn mạnh kết quả (anh ấy không có thời gian đi ngủ.) - Daniel chủ ngữ số ít.
Chọn B.
Câu 10:
Circle one letter to indicate the option that best complete each of the following sentences:
_________at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden power cut.
Đây là cấu trúc đảo ngữ Hardly ... when/ before ... dùng để nhấn mạnh sự việc này xảy ra không lâu sau sự việc khác.
Chọn D.
Câu 11:
People_________how to dye their clothes even before they knew how to read and write.
Dấu hiện nhận biết before.
S + had +V(PP) + O + BEFORE + S + Ved + O
Chọn A.
Câu 12:
I got a letter from Linh yesterday. We_________(be) at school together but we (lose)__________touch with each other.
Hành động “học phổ thông cùng nhau” và “mất liên lạc” xảy ra trước hành động “gửi thư”.
Quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
(Hôm qua tôi nhận được một lá thư từ Linh. Trước đây chúng tôi học phổ thông cùng nhau nhưng đã mất liên lạc với nhau.)
Chọn D.
Câu 13:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences:
Next week when there_________a full moon, the ocean tide will be higher.
Với các mệnh đề chỉ thời gian, động từ luôn chia ở hiện tại đơn giản, mặc dù mang nghĩa tương lai.
Chọn A.
Câu 14:
(do / you)_________the washing up by six o’clock?
Ta có by + thời gian trong tương lai là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành.
Chọn A.
Câu 15:
This time tomorrow_________on the beach sunbathing and drinking freshly squeezed fruit juice!
Ta có trạng từ của câu là: this time tomorrow: giờ này ngày mai (một thời điểm trong tương lai) → dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn (will be Ving).
Chọn C.
Câu 16:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
I_________with my aunt when I am on holiday in Ho Chi Minh City next month.
Đáp án D.
Giải thích:
Động từ cần điền chỉ một hành động xảy ra trong tương lai. Sự việc trong tương lai và song song với 1 việc khác nữa thì ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ ở nhà cô tôi khi tôi tới Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng sau.
Câu 17:
He will tell us the truth when he_________.
Đáp án C.
Giải thích:
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) → cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn).
Dịch nghĩa: Anh ta sẽ nói cho chúng tôi sự thật khi anh ấy đến.
Câu 18:
A: Hurry up! We’re waiting for you. What’s taking you so long?
B: I_________for an important phone call. Go ahead and leave without me.
Đáp án C.
Giải thích:
Đây là cuộc đối thoại trực tiếp nói về những việc đang xảy ra. Hơn nữa trong câu A, câu hỏi chia ở thì hiện tại tiếp diễn, do đó câu trả lời ở câu B cũng chia ờ hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa:
A: Khẩn trương lên! Bọn tôi đang đợi bạn đấy. Bạn làm gì mà lâu vậy?
B: Tôi đang đợi một cuộc điện thoại quan trọng. Cứ đi trước đi đừng đợi tôi.
Câu 19:
A: Hello? Ann? This is Janice. How are you?
B: Janice? What a coincidence! I_________about you when the phone rang.
Đáp án A.
Giải thích:
Vì vế trạng ngữ chỉ thời gian when the phone rang chia ở quá khứ đơn nên vế mệnh đề chính cũng sẽ chia ở thì quá khứ.
B sai vì thì just không phù hợp với thì quá khứ đơn. C chia sai thì. D sai không phù hợp về nghĩa vì ở thể bị động → chọn A.
Dịch nghĩa:
A: Xin chào? Ann phải không? Janice đây. Bạn khỏe không?
B: Janice à? Thật trùng hợp quá đi! Tôi vừa với nghĩ tới bạn thì điện thoại reo.
Câu 20:
When I first arrived at state University, I_________by the size of campus. Fortunately, I found_________three helpful people who_________ me from total confusion.
Đáp án B.
Giải thích:
Động từ cần điền chỉ hành động xảy ra trong quá khứ. Mệnh đề quan hệ when là dấu hiện nhận biết của thì quá khứ đơn dạng câu kể → chọn B.
Dịch nghĩa: Khi tôi mới đến Đại học State, tôi đã bị choáng ngợp bởi quy mô của khuôn viên nhà trường. May mắn thay, tôi đã gặp được ba người bạn tốt bụng đã giúp tôi không bị lạc đường.
Câu 21:
A: Why did you buy all this sugar and chocolate?
B: I_________a delicious dessert for dinner tonight
Đáp án C.
Giải thích:
Động từ cần điền diễn tả một dự định trong tương lai tonight, vì vậy cần sử dụng thì tương lai gần be going to V
Dịch nghĩa:
A: Tại sao bạn mua tất cả chỗ đường với sô cô la này?
B: Tôi định sẽ làm một món tráng miệng thật ngon cho bữa tối nay.
Câu 22:
Since my roommate_________yet, Mrs Stanton_________me all around the dormitory.
Đáp án D.
Giải thích:
Toàn bộ các câu nói về những hành động trong quá khứ. Xét về nghĩa, hành động come phải xảy ra trước hành động show me all around, hơn nữa giới từ since là dấu hiệu của thì hoàn thành, vì vậy hành động come phải chia ở thì quá khứ hoàn thành; hành động show me all around chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Vì bạn cùng phòng của tôi chưa đến nên bà Stanton đã đưa tôi đi tham quan ký túc xá.
Câu 23:
By the end of this month he_________as one of the assistants of Bill Gates for five years.
Đáp án C.
Giải thích:
Động từ cần điền chỉ một hành động trong tương lai. Cụm từ by the end of this month (cho tới cuối tháng này) trong trường hợp này diễn tả một thời gian sau một hành động trong tương lai → ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Dịch nghĩa: Cho đến cuối tháng này, anh ấy đã làm trợ lý của Bill Gates được năm năm.
Câu 24:
It’s only the second time I_________a football match in a stadium.
Đáp án D.
Giải thích:
Động từ cần điền mô tả kinh nghiệm tính đến thời điểm hiện tại. Cụm từ số lượng + times là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành vậy nên ta chọn D.
Dịch nghĩa: Đây mới là lần thứ hai tôi xem một trận bóng đá ở sân vận động.
Câu 25:
Time_________over. We_________fifty applications in all.
Đáp án B.
Giải thích:
Các động từ cần điền chỉ những hành động ở hiện tại. Vế đều là mệnh đề chỉ thời gian nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vế sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh kết quả ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Thời gian đã hết. Chúng tôi nhận được tổng cộng là năm mươi đơn đăng ký.
Câu 26:
Previous studies found that girls who have earlier puberty_________tendency to have higher body mass index.
Đáp án A.
Giải thích:
Động từ cần điền diễn tả hành động là một sự thật đã được nghiên cứu → ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ girls là danh từ số nhiều → ta chọn A.
Dịch nghĩa: Các nghiên cứu trước đây cho thấy những bé gái dậy thì sớm có xu hướng có chỉ số khối cơ thể cao hơn mức bình thường.
Câu 27:
For the time being we_________for the exam, but this time tomorrow we_________the best movie of this year.
Đáp án B.
Giải thích:
Cụm từ for the time being (tại thời điểm hiện tại) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Cụm từ this time tomorrow (tại thời điểm này ngày mai) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Hiện tại thì chúng tôi đang ôn thi, nhưng giờ này ngày mai chúng tôi sẽ được xem bộ phim hay nhất năm nay.
Câu 28:
Đáp án A.
Giải thích:
Toàn bộ các câu nói về những hành động trong quá khứ. Xét về nghĩa, hành động switch phải xảy ra trước hành động make, hơn nữa giới từ by the time là dấu hiệu của thì hoàn thành, vì vậy hành động switch phải chia ở thì quá khứ hoàn thành; hành động make chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Trong truyện James Bond luôn uống rượu sâm banh mặc dù khi xuất hiện trên màn ảnh thì anh ấy lại uống rượu.
Câu 29:
These days, people who_________manual work,often receive far more money than clerks who_________in offices.
Đáp án D.
Giải thích:
Trong câu có cụm từ these days (ngày nay) → Các động từ cần điền diễn tả những hành động ở hiện tại. Câu đang diễn đạt sự thật, quan điểm theo ý tác giả vậy nên ta sử dụng thì hiện tại đơn (sự thật này không nhất thiết phải đúng).
Dịch nghĩa: Ngày nay, những nguời làm công việc thủ công thường nhận được lương cao hơn so với nhân viên văn phòng.
Câu 30:
The theatre company_________a grant of £6,000 and it is seeking a further £2,000 from elsewhere now.
Đáp án B.
Giải thích:
Cụm động từ give a grant of + amount of money (tài trợ một số tiền). Ta có chủ ngữ là the theatre company nên dùng thể bị động. Hành động này đã xảy ra và vẫn còn liên quan đến hiện tại (it is seeking a further £2.000) nên chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Nhà hát ấy đã được trợ cấp một khoản tiền 6000 đô và hiện đang tìm kiếm nguồn trợ cấp 2000 đô từ những nguồn khác.
Câu 31:
The injured_________to the ambulance while the people_________around the crime scene.
Đáp án A.
Giải thích:
Câu diễn tả một hành động xảy ra song song với hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề while là dấu hiện nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Những người bị tai nạn thì đang được đưa ra xe cứu thương trong khi người dân đang tập trung xung quanh hiện trường vụ việc.
Câu 32:
It’s against the law to kill the Borneo orangutans. They_________extinct.
Đáp án D.
Giải thích:
Câu muốn nhấn mạnh một tình huống tiêu cực đang tiếp diễn, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Sẽ là trái pháp luật nếu giết đười ươi Borneo. Chúng đang dần tuyệt chủng.
Câu 33:
What were you doing while_________for the others to come?
Đáp án B.
Giải thích:
Hai hành động đồng thời xảy ra trong quá khứ nên cả hai mệnh đề đều được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Bạn đang làm gì trong khi bạn đợi những người khác đến?
Câu 34:
When Peter was a child, there_________a cinema near his house.
Đáp án A.
Giải thích:
Câu này nói về một thực tại trước kia, chúng ta dùng cấu trúc used to + V.
Dịch nghĩa: Khi Peter còn nhỏ nhà cậu ấy gần rạp chiếu phim. (Nhưng bây giờ rạp chiếu phim không còn nữa)
Câu 35:
I wasn’t hungry at lunchtime because I_________a big breakfast.
Đáp án D.
Giải thích:
Hành động have a breakfast diễn ra trước lunch time và để lại kết quả wasn’t hungry nên động từ cần điền đựa chia theo thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Vào giờ ăn trCâu 36:
Tim is disappointed at not getting the job, but he_________it soon.
Đáp án D.
Giải thích:
Động từ cần điền diễn tả sự phỏng đoán trong tương lai. Từ soon (sớm thôi) được dùng trong thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Tim rất buồn vì không được nhận vào làm, nhưng anh sẽ vượt qua sớm thôi.
Câu 37:
Việt Nam currently_________17th among the most heavily plastic-polluted countries in the world, with half a million of tonnes of plastic waste ending up in the oceans.
Đáp án C.
Giải thích:
Động từ cần điền diễn tả sự thật ở hiện tại. Trạng từ currently (hiện nay) được dùng trong thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Việt Nam hiện đang đứng thứ 17 trong số các quốc gia bị ô nhiễm nhựa nặng nhất thế giới, với nửa triệu tấn chất thải nhựa tập kết ở các đại dương.
Câu 38:
By this time next summer all my friends_________their studies and found a job. I, on the other hand, _________anything.
Đáp án. B
Giải thích:
Động từ cần điền chỉ một hành động trong tương lai. Cụm từ by this time next summer (cho tới thời điểm này mua hè năm sau) trong trường hợp này diễn tả một thời gian sau một hành động trong tương lai → ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
Dịch nghĩa: Vào thời điểm này vào mùa hè tới, tất cả bạn bè của tôi sẽ hoàn thành việc học và tìm được việc làm. Còn tôi thì sẽ chưa hoàn thành bất cứ việc gì.
Câu 39:
Đáp án. D
Giải thích:
Toàn bộ các câu nói về những hành động trong quá khứ. Xét về nghĩa, hành động do phải xảy ra trước hành động come in, vì vậy hành động do phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Dịch nghĩa: Minh bước vào với gương mặt rất bẩn và tôi tự hỏi anh ấy đã làm gì.
Câu 40:
When the article arrived, the editor read the first sentence and then_________to publish it.
Đáp án. C
Giải thích:
Toàn bộ các câu nói về một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ta chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Khi bài báo đến, biên tập viên đã đọc câu đầu tiên và sau đó từ chối xuất bản nó.
Câu 41:
Give the correct form of words in brackets.
Chandler is going to be famous star one day. He_________(appear) in five movies already.
Đáp án. has appeared
Giải thích:
Động từ cần điền chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ và diễn ra được một khoảng thời gian và vẫn đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Hơn nữa trạng từ already là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Câu 42:
A: What_________(think) about the new simplified tax law?
B: It’s more confusing than the old one.
Đáp án. do you think
Giải thích:
Đây là cuộc đối thoại hỏi về ý kiến quan điểm nên động từ think sẽ chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa:
Bạn nghĩ gì về luật thuế giản lược mới?
- Nó còn phức tạp hơn luật cũ.
Câu 43:
A: Hurry up! What’s taking you so long?
B: I’ll be there as soon as I_________(find) my wallet.
Đáp án. find
Giải thích:
Cụm từ as soon as đứng đầu cụm trạng ngữ chỉ thời gian. Động từ trong cụm trạng ngữ chỉ thời gian dù nói về tương lai nhưng vẫn chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa:
A: Nhanh lên nào! Sao bạn lâu thế?
B: Tôi sẽ ra ngay khi tôi tìm thấy chiếc ví của tôi.
Câu 44:
It is six o’clock and he is bored because he_________(wait) for two hours.
Đáp án. has been waiting
Giải thích:
“Hiện tại là 6 giờ” và việc “anh ấy rất chán nản” do việc “chờ đợi” mang đến, chính vì vậy việc “chờ đợi” này được nhấn mạnh vào tính liên tục kéo dài nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Đã sáu giờ rồi và anh ta cảm thấy cực kỳ chán nản vì đã đợi hai tiếng đồng hồ.
Câu 45:
While the children_________(play) by the lake, one of them_________(drop) his bail and_________(try) to get it out himself.
Đáp án. were playing, dropped, tried
Giải thích:
Các động từ cần điền thể hiện hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào nên ta chia các động từ ở thì quá khứ. Với vế đầu ta có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian while → câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, vế sau là hai hành động liên tiếp xen ngang vào hành động play nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Bọn trẻ đang chơi đùa trên hồ thì một em làm rơi quả bóng xuống nước và cố gắng tự lấy nó.Câu 46:
A: Could someone help me lift the table into the pickup truck?
B: I’m not busy. I_________(help) you.
Đáp án. will help
Giải thích:
Câu diễn đạt một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói, vì vậy cần chia ở thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: A: Liệu có ai có thể giúp tôi đưa chiếc bàn này vào xe tải được không?
B: Tôi đang rảnh. Tôi sẽ giúp bạn.
Câu 47:
You look really great! _________ (exercise) at the fitness centre lately?
Đáp án. have you been exercising
Giải thích:
Động từ cần điền thể hiện hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng tới bây giờ chưa kết thúc và nhấn mạnh vào kết quả hành động look really great nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hơn nữa trạng từ lately là dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành.
Dịch nghĩa: Bạn trông tuyệt quá. Dạo này bạn tập thể hình phải không?
Câu 48:
A: Billy’s English_________(improve), isn’t it?
B: Yes, he has been watching American TV programs every day since he first arrived in San Francisco last December. He will soon be totally fluent.
Đáp án. is improving
Giải thích:
Động từ cần điền diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn vậy nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Dịch nghĩa:
A: Tiếng Anh của Billy đang cải thiện phải không?
B: Đúng vậy anh ấy đã xem các chương trình truyền hình Mỹ mỗi ngày kể từ lần đầu tiên đến San Francisco vào tháng 12 năm ngoái. Anh ấy sẽ thành thạo sớm thôi.
Câu 49:
Monica's eyes hurt and her shoulders ached. She_________(sit) at the computer for eight straight hours. Finally, she took a break.
Đáp án. had been sitting
Giải thích:
Về mặt ý nghĩa, hành động sit at the computer phải xảy ra liên tục và vừa mới kết thúc trước hành động take a break. Do đó, hành động sit at the computer phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Mắt Monica bị đau và vai nhức mỏi. Cô ấy đã ngồi trước máy tính liên tục trong tám tiếng đồng hồ. Cuối cùng, cô ấy cũng nghỉ giải lao.
Câu 50:
It is the first time we_________(be) to a Mexican restaurant.
Đáp án. have been
Giải thích:
Động từ cần điền diễn tả kinh nghiệm tính tới thời điểm hiện tại nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Hơn nữa, cụm từ it is the first time là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Đó là lần đầu tiên tôi từng đến một nhà hàng Mê xi cô.Câu 51:
My classmates were going on a trip to Cue Phuong National Park this weekend.
Đáp án. B: were → are
Giải thích:
Trạng từ this weekend biểu thị thì hiện tại/ tương lai gần nên động từ to be sẽ chia là are.
were are
Dịch nghĩa: Các bạn cùng lớp của tôi sắp đi đến Vườn quốc gia Cúc Phương tham quan vào cuối tuần này.
Câu 52:
At the Hermitage, Andrew Jackson’s home in Tennessee, even his glasses have been left exactly where he lay them.
Đáp án. D: lay → laid
Giải thích:
Lay (đặt) → Ved: laid →VpII: laid
Lie (nằm) →Ved: lay → VpII: lain
Lie (nói dối) →Ved : lied →VpII: lied
Ở đây nhầm lẫn giữa các dạng động từ, nếu dùng lay như đề bài thì nhầm sang nghĩa của từ lie.
Dịch nghĩa: Ở Hermitage, nhà của Andrew Jackson tại Tennessee, cặp kính của ông thậm chí vẫn được đặt ở đúng chỗ ông đã để khi còn sống.
Câu 53:
No one came to see us since we bought that expensive car.
Đáp án. A: came → has come
Giải thích:
Since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ còn xảy ra đến hiện tại.
Dịch nghĩa: Không ai đến thăm chúng tôi kể từ khi chúng tôi mua chiếc xe đắt tiền đó.
Câu 54:
Not only were there methods and strict rules but he needs to practice them as well.
Đáp án C. needs → needed
Giải thích:
Ví phía trước to be chia ở quá khứ mà hai hành động trong hai mệnh đề song song về mặt thời gian nên từ
cũng cần chia ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Không chỉ có những cách thức và luật lệ chặt chẽ, anh ấy còn cần phải luyện tập chúng nữa.
Câu 55:
A 1971 U.S government policy not only put warnings on cigarette packs but also ban television advertising of cigarettes.
Đáp án. C: ban → banned
Giải thích:
Vì thời gian là 1971 nên động từ phải chia ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Một chính sách của chính phủ Mỹ năm 1971 không chỉ đặt cảnh báo trên các vỏ bao thuốc mà còn cấm ti vi quảng cáo thuốc lá.
Câu 56:
They’re are going to Phu Quoc city when they will finish their homework.
Đáp án. C: will finish → finish
Giải thích:
Trong mệnh đề thời gian trong câu này là when we finish our exams để nói về tình huống tương lai thì ta luôn chia theo thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Họ sẽ đi du lịch ở Phú Quốc khi họ hoàn thành xong bài tập về nhà của họ.
Câu 57:
I’m sure he would be home and dry in the interview because he has good qualifications and wide experience.
Đáp án. B: would → will
Giải thích:
Trong câu có động từ chỉ quan điểm sure (chắc rằng) dự đoán sự vật sự việc trong tương lai ta sử dụng thì tương lai đơn.
Dịch nghĩa: Tôi chắc là anh ta sẽ thành công thôi vì anh ta có trình độ tốt và dày dặn kinh nghiệm.
Câu 58:
He was late because he get stuck in the traffic jam. By the time he got to the station Janice had been waiting for him for more than three hours.
Đáp án. B. get → got
Giải thích:
Ví phía trước to be chia ở quá khứ mà hai hành động trong hai mệnh đề song song về mặt thời gian nên từ get cũng cần chia ở quá khứ.
Dịch nghĩa: Anh ta tới muộn vì tắc đường. Đến lúc mà anh ta tới đường nhà ga thì Janice đã chờ anh ta hơn 3 tiếng rồi.
Câu 59:
When Harry arrived at the prom Linda wasn’t there. She has just gone home.
Đáp án. D: has → had
Giải thích:
Quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Hành động had gone home (về nhà) xảy ra trước hành động Harry arrived (Harry tới).
Dịch nghĩa: Khi Harry tới bữa dạ hội thì Linda không ở đó. Cô ấy đã về nhà.
Câu 60:
Linda’s bedroom was green yesterday. Now it is yellow. She had painted her bedroom.
Đáp án. D: had → has
Giải thích:
Hiện tại hoàn thành một hành động đã kết thúc trong quá khứ và nhấn mạnh kết quả của hành động ở hiện tại vậy nên paint phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Phòng ngủ của Linda hôm qua có màu xanh. Bây giờ nó lại màu vàng. Cô ấy đã sơn nó.
Câu 61:
During last summer months, the monastery was very busy, for it is visited by thousand of people who had cross the pass in cars.
Đáp án. D: had crossed → crossed
Giải thích:
Toàn bộ các câu nói về những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, vây nên động từ cross phải chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Trong những tháng hè năm ngoái, tu viện rCâu 62:
A minor earthquake occurred at 3 am on September 6. Most of the people in the village slept at the time and didn’t even know it had occurred until the next morning.
Đáp án. B: slept → were sleeping
Giải thích:
Hành động sleep đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì một hành động khác minor earthquake occur diễn ra, vậy nên hành động sleep chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Một trận động đất nhẹ đã xảy ra vào 3 giờ sáng ngày mồng 6 tháng 9. Hầu hết người dân trong làng đang ngủ vào thời điểm đó và họ thậm chí không biết rằng nó đã xảy ra cho tới tận sáng ngày hôm sau.
Câu 63:
He had been teaching since twenty years before he retired last year.
Đáp án. B. since → for
Giải thích:
Ta có since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian. Vì thế trong câu này since → for.
Dịch nghĩa: Thầy ấy đã giảng dạy được hai mươi năm trước khi thầy ấy nghỉ hưu năm ngoái.
Câu 64:
Tom used to travelling a lot in his job but now, since his promotion, he doesn’t.
Đáp án. A: travelling → travel
Giải thích:
Ta có cấu trúc: used to + V: Chỉ 1 thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ, bây giờ không còn nữa.
tobe + get used to /used to + V(ing)/Noun: Quen với việc gì.
Hành động travel diễn ra thường xuyên trong quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa do Tom đã được promotion (thăng chức). Vậy travelling → travel
Dịch nghĩa: Tom đã từng đi công tác rất nhiều nơi do đặc thù công việc của mình nhưng bây giờ, kể từ khi được thăng chức, anh ấy không đi đâu nữa.
Câu 65:
Will you take the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table
Đáp án. A: will → Are you going to
Giải thích:
Ta thấy some tickets on the table (vài tấm vé ở trên bàn) là một dẫn chứng cho suy đoán sẽ take the children to the cinema (sẽ đưa bọn trẻ đi xem phim) nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt hành động này.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ đưa bọn trẻ tới rạp chiếu phim cuối tuần này à? Tớ vừa thấy vài tấm vé ở trên bàn