Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Câu hỏi đuôi có đáp án
-
2931 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Canned food is not as healthy as fresh food,_________?
Ta thấy mệnh đề chính của câu đang ở thể phủ định not nên câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Động từ to be được lặp lại ở câu hỏi đuôi.
Chọn D.
Câu 2:
Sue rarely misses a chance to do voluntary work, ________ ?
Mệnh đề chính trong câu có trạng từ rarely (ít khi, hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải mang nghĩa khẳng định.
Ta thấy câu đang được sử dụng ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít nên ta dùng trợ động từ does.
Chọn B.
Câu 3:
There has been little rain in this area for months,________ ?
Ta có mệnh đề chính có từ cần chú ý little mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định là has.
Mệnh đề chính của câu là cấu trúc there + be... nên ta sử dụng there ở câu hỏi đuôi.
Chọn B.
Câu 4:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
Tom Cruise’s latest film was not his best,_________?
Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là was not → câu hỏi đuôi dùng was.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Tom Cruise’s latest film → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Bộ phim mới nhất của Tom Cruise không phải là phim hay nhất của anh ấy, phải không?
Câu 5:
You’ve told the committee about the problems that are coming, _________?
Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là have → câu hỏi đuôi dùng haven’t. Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn đã nói với ủy ban về những vấn đề sắp xảy ra rồi, phải không?
Câu 6:
One can’t leave a child in a car all alone, _________?
Đáp án. D
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là can’t → câu hỏi đuôi dùng can.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là one → câu hỏi đuôi dùng one.
Dịch nghĩa: Người ta không thể để một đứa trẻ trong xe một mình, phải không?
Câu 7:
Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là could → câu hỏi đuôi dùng couldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là he → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Anh ta có thể chuẩn bị hỏi cưới cô ấy, phải không?
Câu 8:
You heard what they told you to do, _________?
Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là heard → câu hỏi đuôi dùng didn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn đã nghe những gì anh ấy bảo phải bạn làm, phải không?
Câu 9:
You won’t have completed the crossword before dinner, _________?
Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là won’t → câu hỏi đuôi dùng will.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ không hoàn thành xong cái đó trò chơi ô chữ trước bữa tối, phải không?
Câu 10:
They’re planning to go to a family reunion in Vietnam, _________?
Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là are → câu hỏi đuôi dùng aren’t
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là they → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch đi họp mặt gia đình ở Việt Nam, phải không?
Câu 11:
There has been a great increase in retail sales, _________?
Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là has been → câu hỏi đuôi dùng hasn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là there → câu hỏi đuôi dùng there.
Dịch nghĩa: Có sự tăng trưởng lớn trong doanh số bán lẻ, phải không?
Câu 12:
You don’t know what all the fuss is about, _________?
Đáp án. A
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là don’t → câu hỏi đuôi dùng do.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn không biết tất cả những gì ồn ào là về việc gì, phải không?
Câu 13:
She had done nothing but cry, complain and faint since she knew the news, _________?
Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu giới thiệu có nothing → câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định had.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Cô không làm gì ngoài khóc, phàn nàn và ngất đi kể từ khi biết tin, phải không?
Câu 14:
Somebody must have taken your umbrella by mistake, _________?
Đáp án. B
Giải thích:
Khi “must” chỉ để dự đoán việc gì xảy ra ở quá khứ (trong công thức must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.
Động từ trong trong mệnh đề trước là must → câu hỏi đuôi dùng haven’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là somebody → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Ai đó có thể đã lấy nhầm ô của bạn, phải không?
Câu 15:
I think she might be getting a bit old for this sort of travelling, _________?
Đáp án. D
Giải thích:
Đầu câu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Động từ trong trong mệnh đề trước là might → câu hỏi đuôi dùng mightn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng cô ấy có thể trở nên hơi quá tuổi khi tham gia loại hình du lịch này, phải không?
Câu 16:
After all this time you’d think she’d have forgotten all your mistakes, _________?
Đáp án. B
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là would → câu hỏi đuôi dùng wouldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Sau tất cả khoảng thời gian này bạn nghĩ cô ấy đã quên hết tất cả các lỗi lầm của bạn ư, phải không?
Câu 17:
Michael rarely returns to his hometown, _________?
Đáp án. B
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính có rarely (hiếm khi) → mệnh đề chính phủ định → đuôi phải khẳng định.
Động từ trong trong mệnh đề trước là returns → câu hỏi đuôi dùng does.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là he → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Minh hiếm khi quay trở lại quê nhà, phải không?
Câu 18:
We told you not to drive in the outback on your own, _________?
Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là told → câu hỏi đuôi dùng didn’t
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là we → câu hỏi đuôi dùng we.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã nói với con rằng con không nên tự lái xe ở vùng hẻo lánh mà, phải không?
Câu 19:
After working so hard she didn’t deserve to get fired, _________?
Đáp án. B
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là didn’t → câu hỏi đuôi dùng did.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Sau khi đã làm việc cực kỳ chăm chỉ, cô ấy không xứng đáng bị đuổi việc, phải không?
Câu 20:
There have been many achievements since the country carried out economic reforms, _________?
Đáp án. C
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là have been → câu hỏi đuôi dùng haven’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là there → câu hỏi đuôi dùng there.
Dịch nghĩa: Đã có nhiều thành tựu kể từ khi đất nước tiến hành cải cách kinh tế, phải không?
Câu 21:
Binh’s completely unaware of how much damage he did the company, _________?
Đáp án. A
Giải thích:
Động từ to be trong trong mệnh đề trước là is → câu hỏi đuôi dùng isn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Bình → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Bình hoàn toàn không biết mình đã gây thiệt hại cho công ty đến mức nào, phải không?
Câu 22:
The sodiers shoot at the demonstrators without any warninng, _________?
Đáp án. B
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là shoot → câu hỏi đuôi dùng didn’t
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là The sodiers → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Những người lính bắn vào người biểu tình mà không có bất kỳ cảnh báo nào, phải không?
Câu 23:
The expedition had reached the summit in time, _________?
Đáp án. D
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là had → câu hỏi đuôi dùng hadn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là The expedition → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Cuộc thám hiểm đã đạt đến thời hạn, phải không?
Câu 24:
Put a question tag on the end of these sentences.
The layout here has changed, _________?
Đáp án. hasn’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là has → câu hỏi đuôi dùng hasn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là the layout → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Bố cục ở đây đã thay đổi, phải không?
Câu 25:
Olympic games will take place in Tokyo next year, _________?
Đáp án. won’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là will → câu hỏi đuôi dùng won’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Olympic games → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Thế vận hội Olympic sẽ diễn ra tại Tokyo vào năm tới, phải không?
Câu 26:
Koalas are fond of eucalyptus leaves, _________?
Đáp án. aren’t they
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là are → câu hỏi đuôi dùng aren’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Koalas → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Koalas rất thích ăn lá bạch đàn, phải không?
Câu 27:
Chikungunya virus will quickly spread through the Indian Ocean, _________?
Đáp án. won’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là will → câu hỏi đuôi dùng won’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Chskungunya virus → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Virus Chikungunya sẽ nhanh chóng lây lan qua Ấn Độ Dương, phải không?
Câu 28:
Harry is late every day. He arrived at 8:15 am instead of 8:00 am today, _________?
Đáp án. didn’t he
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là aririved → câu hỏi đuôi dùng didn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Harry → câu hỏi đuôi dùng he.
Dịch nghĩa: Harry hôm nào cũng đi muộn. Anh đến lúc 8:15 sáng thay vì 8:00 sáng hôm nay, phải không?Câu 29:
If we had a lot of money, we would travel around the world, _________?
Đáp án. wouldn’t we
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là would → câu hỏi đuôi dùng wouldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là we → câu hỏi đuôi dùng we.
Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới, phải không nhỉ?Câu 30:
You should be on your way to school now, _________?
Đáp án. shouldn’t you
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là should → câu hỏi đuôi dùng shouldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là you → câu hỏi đuôi dùng you.
Dịch nghĩa: Bạn nên trên đường đến trường bây giờ đấy, phải không?
Câu 31:
Đáp án. are there
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là aren’t → câu hỏi đuôi dùng are.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là there → câu hỏi đuôi dùng there.
Dịch nghĩa: Không có con nhện nào trong phòng ngủ của tôi, phải không? Tôi không thích nhìn thấy chúng!?
Câu 32:
The poor boys had to attend a boring course all day yesterday, _________?
Đáp án. didn’t they
Giải thích:
Với động từ have/ has/ had to thì ta dùng trợ động từ do/ does/ did cho câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là The poor boys → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Các cậu bé tội nghiệp đó phải tham gia một khóa học rất nhàm chán cả ngày hôm qua, phải không?
Câu 33:
What a nice dress you are wearing, _________?
Đáp án. isn’t it
Giải thích:
Mệnh đề chính là câu cảm thán, ta dùng đuôi is/ am/ are + đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là dress → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Chiếc váy bạn đang mặc đẹp quá, phải không?
Câu 34:
Kim must have told the carpenters to stop working so she could sleep during the day, _________?
Đáp án. hasn’t she
Giải thích:
Khi “must” chỉ để dự đoán việc gì xảy ra ở quá khứ (trong công thức must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.
Động từ trong trong mệnh đề trước là must have told → câu hỏi đuôi dùng hasn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là Kim → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Kim chắc hẳn đã phải bảo các bác thợ mộc ngừng làm việc để cô ấy có thể ngủ vào ban ngày, nhỉ?
Câu 35:
Steer it properly, _________?
Đáp án. will you
Giải thích:
Câu mệnh lệnh ở đầu → will/ would/ could you ở đuôi.
Câu hỏi đuôi dùng chủ ngữ you.
Dịch nghĩa: Lái chiếc xe này cẩn thận vào, nhé?
Câu 36:
She hardly believed in the story he made up, _________?
Đáp án. did she
Giải thích:
Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính có hardly (hầu như không) → mệnh đề chính phủ định → đuôi phải khẳng định
Động từ trong trong mệnh đề trước là believed → câu hỏi đuôi dùng did.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là she → câu hỏi đuôi dùng she.
Dịch nghĩa: Cô ấy hầu như không tin vào câu chuyện anh bịa ra mà, phải không?
Câu 37:
This industry could develop a new strategy, _________?
couldn’t it
Giải thích:
Động từ trong trong mệnh đề trước là could → câu hỏi đuôi dùng couldn’t.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là This industry → câu hỏi đuôi dùng it.
Dịch nghĩa: Ngành công nghiệp này có thể phát triển một chiến lược mới, phải không?
Câu 38:
Put on some sunscreen on your face before going out, _________?
Đáp án. will you
Giải thích:
Câu mệnh lệnh ở đầu → will/ would/ could you ở đuôi.
Câu hỏi đuôi dùng chủ ngữ you.
Dịch nghĩa: Bôi một ít kem chống nắng lên mặt trước khi ra ngoài, nhé?
Câu 39:
Let’s listen to the flight attendant, _________?
Đáp án. shall we
Giải thích:
Câu mời/ rủ với Let’s ở đầu → shall we ở đuôi.
Dịch nghĩa: Chúng ta hãy lắng nghe tiếp viên hàng không, được không?
Câu 40:
Nobody has a right to hurt another person, especially a defenseless woman, _________?
Đáp án. do they
Giải thích:
Nếu mệnh đề đứng trước không chứa not nhưng chứa một cụm từ có ý nghĩa phủ định nobody chúng ta cũng coi là câu phủ định, do vậy đuôi của câu hỏi ở dạng khẳng định.
Động từ trong trong mệnh đề trước là has → câu hỏi đuôi dùng do.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là nobody → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Không ai có quyền làm tổn thương người khác, đặc biệt là một người phụ nữ không có khả năng tự vệ, phải không?
Câu 41:
Neither of them had a clue what was on her mind, _________?
Đáp án. did they
Giải thích:
Nếu mệnh đề đứng trước không chứa not nhưng chứa một cụm từ có ý nghĩa phủ định (never, seldom, neither,...) chúng ta cũng coi là câu phủ định, do vậy đuôi của câu hỏi ở dạng khẳng định. Động từ trong trong mệnh đề trước là had → câu hỏi đuôi dùng did. Chủ ngữ trong mệnh đề trước là them → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Không ai trong số họ hiểu là cô ấy đang nghĩ gì, phải không?
Câu 42:
Women didn’t use to talk politics in this country, _________?
Đáp án. did they
Giải thích:
Với câu sử dụng used to (đã từng) thì ta dùng quá khứ đơn cho câu hỏi đuôi.
Chủ ngữ trong mệnh đề trước là women → câu hỏi đuôi dùng they.
Dịch nghĩa: Phụ nữ đã từng không hề nói chuyện chính trị ở đất nước này, phải không?
Câu 43:
Come and sit down. Have a cup of tea, _________?
Đáp án. won’t you
Giải thích:
Diễn tả lời mời thì ta dùng won’t you cho câu hỏi đuôi.
Dịch nghĩa: Đến đây và ngồi xuống nào. Bạn có muốn uống một tách trà không?
Câu 44:
Make a new sentence with a tag question based on the meaning of the first sentence, beginning as shown.
E.g.: I’m sure that Laura doesn’t like working in that company.
Laura doesn’t like working in that company, does she?
I’m surprised that the guests have arrived.
→ The guests______________________________
The guests haven’t arrived, have they?
Giải thích: Câu hỏi đuôi nhằm xác định sự thật là chưa khách hàng nào tới.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chưa khách hàng nào tới, phải không?
Câu 45:
I’m checking that your name is Jimmy.
→ Your name______________________________
Your name is Jammy, isn’t it?
Giải thích: Câu hỏi đuôi nhằm xác định lại tên của 1 người.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Tên của bạn là Jimmy, phải không?
Câu 46:
You’re certain that you didn’t leave your bag on the desk.
→ I______________________________I didn’t leave my bag on the desk, did I?
Giải thích: Ngừơi hỏi muốn xác định bạn có chắn chắn đã để lại chiếc ví trên bàn không, bạn tự hỏi mình vì không nhớ chính xác mình có để không.
Câu hỏi đuôi với thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Tôi đã không để chiếc túi trên bàn mà, phải không nhỉ?
Câu 47:
You’re surprised that Chandler has got married.
→ Chandler______________________________
Chandler hasn’t got married, has he?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để xác định lại thông tin vừa mới nghe.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Chander chưa cưới vợ mà, phải không?
Câu 48:
You’re checking that this book is by Nguyen Nhat Anh.
→ This book______________________________
This book is by Nguyen Nhat Anh, isn’t it?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để kiểm tra lại xem quyển sách này có đúng là của tác giả Nguyễn Nhật Ánh không.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Cuốn sách này được viết bởi tác giả Nguyễn Nhật Ánh, phải không?
Câu 49:
Ngan, ______________________________
Ngan, you have a pen, don’t you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi Ngân xem cô ấy có bút không.
Dịch nghĩa: Ngân, bạn có bút mà, phải không?
Câu 50:
→ Honey, you______________________________
Honey, you could get me some chocolate, couldn’t you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi nhờ chồng của bạn.
Câu hỏi đuôi với động từ khuyết thiếu.
Dịch nghĩa: Anh yêu, anh có thể mua cho em chút chocolate mà, phải không?
Câu 51:
→ Hang, you______________________________
Hang, you don’t know where Quan is, do you?/ Hang, you haven’t seen Quan, have you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi Quân đang ở đâu.
Câu hỏi đuôi với hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Hằng, bạn không biết Quân ở đâu, phải không?/ Hằng, bạn không thấy Quân ở đâu mà, phải không?
Câu 52:
→ You______________________________
You haven’t done your homework, have you?
Giải thích: Người mẹ sử dụng câu hỏi đuôi để xác định lại mối nghi ngờ của mình.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Con chưa làm xong bài tập mà, phải không?
Câu 53:
→ John, ______________________________
John, you haven’t seen my keys, have you?
Giải thích: Bạn muốn dùng câu hỏi đuôi để hỏi về chiếc chìa khoá của mình.
Câu hỏi đuôi với thì hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: John, anh không thấy chùm chìa khoá của em nhỉ, phải không.