IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Thức giả định có đáp án

  • 3223 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges

if Martin were here now, he________us to solve this difficult problem.

Xem đáp án

Câu bắt đầu bằng liên từ “if’ nên đây là câu điều kiện.

Động từ trong mệnh đề “if” là “were” được chia ở quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại 2. Vì vậy, động từ trong mệnh đề chính có cấu trúc “would + V”.

Chọn A.


Câu 2:

My nephew didn’t pass his exam. I wish he________it.

Xem đáp án

Câu thứ 2 sử dụng động từ “wish” nên đây là câu giả định và động từ ở vế sau phải lùi thời.

Trong câu thứ nhất, động từ “didn’t pass” chia ở thời quá khứ đơn nên câu 2 là giả định cho quá khứ. Vì vậy, động từ ở mệnh đề sau “wish” phải chia thời quá khứ hoàn thành.

Chọn B.


Câu 3:

It is important that you________too much alcohol before driving.

Xem đáp án

Mệnh đề thứ nhất sử dụng cấu trúc “It is important that...” là cấu trúc giả định với tính từ nên động từ ở mệnh đề sau để nguyên thể.

Xét về nghĩa, việc uống nhiều rượu trước khilái xe là không tốt nên ta dùng dạng phủ định.

Chọn B.


Câu 4:

Read the situations and choose the appropriate wishes for the situations. Choose the correct answer A, B, or C

I can’t give up smoking but I’d like to.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). Dạng quá khứ của động từ can could.

Dịch nghĩa: Tôi ước tôi có thể bỏ hút thuốc.


Câu 5:

George isn’t here and I need him.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple)

Dịch nghĩa: Ước gì George đang ở đây.


Câu 6:

I’ve just painted the door red, now I think it doesn’t look very nice.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì tình huống cho thấy việc sơn cửa đã hoàn thành nên cần một điều ước cho quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect).

Dịch nghĩa: Tôi ước tôi đã không sơn cửa thành màu đỏ.


Câu 7:

I am walking in the country. I would like to take some photos, but I didn’t bring my camera.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì tình huống cho thấy việc không mang máy ảnh xảy ra ở quá khứ nên cần một điều ước cho quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect).

Dịch nghĩa: Tôi ước mình đã mang máy ảnh của mình.

Câu 8:

Tina can’t come to the party and she’s my best friend.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple). 

Dịch nghĩa: Ước gì Tina có thể đến dự bữa tiệc.


Câu 9:

I’ve eaten too much and now I feel sick.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì tình huống cho thấy việc ăn nhiều là việc đã xảy ra trong quá khứ nên cần một điều ước cho quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect).

Dịch nghĩa: Tôi ước mình đã không ăn quá nhiều như vậy.


Câu 10:

I have to work tomorrow (but I would rather stay in bed).
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple)

Dịch nghĩa: Tôi ước gì tôi không phải làm việc vào ngày mai.


Câu 11:

When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì tình huống cho thấy sự việc đã diễn ra trong quá khứ nên cần một điều ước ở quá khứ có cấu trúc S + wish + V (past perfect).

Dịch nghĩa: Tôi ước gì mình đã học chơi một loại nhạc cụ khi tôi còn nhỏ.


Câu 12:

I am looking for a job - so far without success. Nobody will you me a job.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple)

Dịch nghĩa: Tôi ước gì ai đó sẽ cho tôi một công việc.


Câu 13:

I don’t know anything about cars (and my car has just broken down).

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì tình huống ở thì hiện tại nên cần một điều ước cho hiện tại có cấu trúc S + wish + V (past simple)

Dịch nghĩa: Tôi ước gì tôi biết điều gì đó về ô tô.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

- Could you lend me some money?

- I wish I________you some money, but I’m broke myself

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ.

Dịch nghĩa: Cậu có thể cho mình mượn ít tiền được không? - Mình ước gì có thể, nhưng hiện giờ mình không có đồng nào.


Câu 15:

- Are we lost?

- I think so. I wish we________a map with us today.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ. Trạng từ today diễn tả sự việc đang diễn ra nên ta dùng thời quá khứ tiếp diễn.

Dịch nghĩa: - Chúng ta bị lạc à?- Tôi nghĩ thế. Giá mà hôm nay chúng ta mang bản đồ theo.


Câu 16:

- What are you doing later this afternoon?
- I wish I________the answer of that question.
Xem đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ đơn. 

Dịch nghĩa: - Chiều muộn hôm nay cậu sẽ làm gì?- Ước gì tôi có thể trả lời cậu.


Câu 17:

- I told your mother that you had left your job.
- Well, I wish you________her. It’s none of your business.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế xảy ra trong quá khứ nên mệnh đề sau wish chia ở thời quá khứ hoàn thành.

Dịch nghĩa: - Tớ đã kể cho mẹ cậu rằng cậu bỏ việc rồi. - Giá mà cậu không nói. Đó có phải việc của cậu đâu.


Câu 18:

- I wish you________making that noise. It’s bothering me.
- Sorry, I’ll stop it right now.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại và mang nghĩa phàn nàn nên mệnh đề sau wish chia ở dạng would + V.

Dịch nghĩa: Ước gì cậu sẽ không làm ồn nữa. Nó khiến tôi bị phiền phức quá. - Xin lỗi cậu. Tôi sẽ không làm ồn nữa.


Câu 19:

- These figures are too complicated to work out in your head.
- Yes, ________a calculator
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên mệnh đề sau wish hoặc if only chia ở thời quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: - Những con số này phức tạp quá không thể tính được. - Giá mà chúng ta có chiếc máy tính.


Câu 20:

- You look so tired.
Yes, I’m really sleepy today. I wish I________Bob to the airport late last night.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế đã xảy ra trong quá khứ nên động từ sau wish chia ở thời quá khứ hoàn thành. 

Dịch nghĩa: - Bạn trông mệt mỏi thế. - Uhm, hôm nay tôi buồn ngủ thật. Giá mà đêm qua tôi không phải đưa Bob ra sân bay.


Câu 21:

- It’s raining. I wish it
- Me too. If only the sun________so that we could go swimming.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại nên động từ sau if only chia ở thời quá khứ đơn. 

Dịch nghĩa: - Trời đang mưa đấy. Ước gì trời không mưa nữa. - Tôi cũng vậy, giá mà trời nắng để chúng ta đi bơi nhỉ!


Câu 22:

- Did you study for that test?
- No, but now I wish I________because I flunked it.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Diễn đạt một mong ước trái với thực tế đã xảy ra trong quá khứ nên động từ sau wish chia ở thời quá khứ hoàn thành. 

Dịch nghĩa: - Cậu có ôn bài cho kỳ thi vừa rồi không? - Mình không, nhưng giờ thì mình ước gì đã ôn vì mình đã thi trượt rồi.


Câu 23:

- My feet are killing me! I wish I________more comfortable shoes.
- Yeah, me too. I wish I________that we were going to have to walk this much.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Câu đầu diễn đạt một mong ước trái với thực tế của hiện tại đang diễn ra nên động từ wear chia ở thời quá khứ tiếp diễn. Câu sau diễn đạt một mong ước trái với thực tế của quá khứ nên động từ know chia ở thời quá khứ hoàn thành. 

Dịch nghĩa: - Chân tớ đau quá. Ước gì mình đi đôi giày thoải mái hơn. - Tớ cũng thế đây. Tớ ước gì biết được là mình phải đi bộ nhiều như thế này.


Câu 24:

It has been suggested that there________a tax exemption on the income of the poor.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Thức giả định dùng với động từ suggest: suggest that S + (should) V (gợi ý ai nên làm gì). Dịch nghĩa: Người ta gợi ý rằng nên miễn thuế thu nhập với người nghèo.


Câu 25:

The little boy demands that she________to buy a car in the toy store. 

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thức giả định dùng với động từ demand: demand that S (should V) (yêu cầu ai làm gì). 

Dịch nghĩa: Cậu bé muốn rằng cô ta cho phép mua chiếc ô tô trong cửa hàng đồ chơi.


Câu 26:

It is necessary that he________the book in advance.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thức giả định dùng với tính từ necessary: It is necessary that S + (should V) (ai cần làm việc gì)

Dịch nghĩa: Anh ta cần phải đọc cuốn sách đó trước.


Câu 27:

The doctor suggests you________too much alcohol. 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Thức giả định dùng với động từ suggest: suggest that S + (should) (not) V (gợi ý ai (không) nên làm gì

Dịch nghĩa: Bác sỹ khuyên rằng cậu không nên uống nhiều rượu bia quá.


Câu 28:

The manager insists that all employees________when the President comes in.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Thức giả định dùng với động từ insist: insist that S + (should) V (yêu cầu ai làm gì

Dịch nghĩa: Ông chủ yêu cầu nhân viên phải đứng lên khi Chủ tịch bước vào.


Câu 29:

It’s about time you________harder for the exam. 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Thức giả định dùng với it’s about time: It’s about time + S + V(quá khứ) (đã đến lúc ai đó cần làm gì ở hiện tại). 

Dịch nghĩa: Đã đến lúc cậu cần học hành chăm chỉ để chuẩn bị cho kì thi.


Câu 30:

It is important that an efficient worker________his/her work on time.   

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is Important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) 

Dịch nghĩa: Mỗi công nhân làm việc hiệu quả rất cần phải hoàn thành công việc đúng hạn.


Câu 31:

It’s important that he________to take her medicine twice a day
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì

Dịch nghĩa: Anh ta cần phải nhớ uống thuốc này 2 lần mỗi ngày.


Câu 32:

I suggest that John________the directions carefully before assembling the bicycle. He doesn’t want the wheels to fall off while he is riding down a hill.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thức giả định với động từ suggest: suggest that S + (should) (not) V (gợi ý ai (không) nên làm gì)

Dịch nghĩa: Tôi khuyên rằng John nên đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi lắp ráp chiếc xe đạp này. Anh ấy không muốn bánh xe rời ra khi đang xuống đồi.


Câu 33:

Mrs. Mary demanded that the heater________immediately. Her apartment was freezing.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Thức giả định với động từ demand ở thể bị động: demand that st + be PII (yêu cầu việc gì phải được làm

Dịch nghĩa: Bà Mary yêu cầu lò sưởi phải được sửa chữa ngay lập tức. Căn hộ của bà đang lạnh như đóng băng.


Câu 34:

It’s vital that the United States________on improving its public education system. What we do now will affect our country for generations to come.

Xem đáp án

 Đáp án. B

Giải thích: Thức giả định với tính từ vital: It is vital that S + (should) V (cần thiết phải làm gì)

Dịch nghĩa: Rõ ràng nước Mỹ cần phải đầu tư hơn để cải thiện hệ thống giáo dục. Những gì chúng ta làm bây giờ sẽ ảnh hưởng đến thế hệ con cháu mai sau.


Câu 35:

The monk insisted that the tourists________the temple until they had removed their shoes.

Xem đáp án

 Đáp án. C

Giải thích: Thức giả định với động từ insist: insist that S + (should) (not) V (nhấn mạnh rằng ai cần làm gì

Dịch nghĩa: Vị linh mục yêu cầu khách tham quan không vào trong đền khi chưa bỏ giày dép ở ngoài.


Câu 36:

I am not going to sit here and let her insult me. I demand that she immediately________for what she just said.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thức giả định với động từ demand: demand that S + (should) (not) V (yêu cầu ai làm gì)

Dịch nghĩa: Tôi sẽ không ngồi đây để cô ấy xúc phạm tôi. Tôi yêu cầu cô ta phải xin lỗi về những gì cô ấy nói ngay lập tức.


Câu 37:

Tom asked that we________her graduation ceremony next week.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thức giả định với động từ ask: ask that S + (should) (not) V (yêu cầu ai làm gì) 

Dịch nghĩa: Tom muốn chúng tôi có mặt tại lễ tốt nghiệp của cậu ấy vào tuần tới.


Câu 38:

Was it really necessary that I________there watching you the entire time you were rehearsing for the play? It was really boring watching you repeat the scenes over and over again.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thức giả định với tính từ necessary: It is necessary that S + (should) be + V-ing (cần thiết phải làm gì). Trong ngữ cảnh này, người nói diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nên ta dùng be V-ing.

Dịch nghĩa: Có cần thiết rằng tôi phải ngồi đây quan sát cậu trong suốt thời gian cậu tập kịch không? Thật là chán khi xem đi xem lại.


Câu 39:

It is important to remember that Jenny________very differently from you. She may not agree to the changes you have made in the organization of the company

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì)

Dịch nghĩa: Phải ghi nhớ rằng Jenny suy nghĩ rất khác cậu. Cô ấy có thể không đồng tình với những thay đổi với công ty mà cậu đã làm đâu.


Câu 40:

It’s a little difficult to find the restaurant. I propose that we all________together so that nobody gets lost along the way.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Thức giả định với động từ propose: propose that S + (should) (not) V (đề nghị ai làm gì)

Dịch nghĩa: Có chút khó khan nhỏ khi tìm nhà hàng đó. Tôi cho rằng tất cả chúng ta nên đi cùng nhau để không bị lạc.


Câu 41:

It is essential that Lucy________her multiplication tables.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Thức giả định với tính từ essential: It is essential that S + (should) V (cần thiết phải làm gì)

Dịch nghĩa: Rất cần thiết để Lucy học bảng tính nhân.


Câu 42:

If only I________able to read Japanese!

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Thức giả định với If only: If only + S + V(quá khứ đơn) (diễn đạt một giả định trái với sự thật của hiện tại) 

Dịch nghĩa: Giá mà tôi biết đọc tiếng Nhật.


Câu 43:

It is important that he________a gallon of water with him if he wants to hike to the top of the mountain.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Thức giả định với tính từ important: It is important that S + (should) V (cần thiết phải làm gì) 

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là anh ấy phải mang theo 1 ga-lông nước nếu muốn đi bộ lên đỉnh núi.


Câu 44:

Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.

Everyone find it important for us to do something to save the environment.

It is important that we_______________________________________
Xem đáp án

It is important that we do something to save the environment.

Giải thích: cấu trúc It is important that S + V(nguyên thể) (Cần thiết phải làm gì).

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường.


Câu 45:

He regrets applying for the job in that company.
He wishes _______________________________________
Xem đáp án

He wishes he hadn’t applied for the job in that company.

Giải thích: Cấu trúc wish (that) S + had PII (ước rằng ai đó đã làm gì trong quá khứ)

Dịch nghĩa: Anh ấy ước mình đã không ứng tuyển vào công ty đó.


Câu 46:

They recommended me to change my way of life.
They recommended that I_______________________________________
Xem đáp án

They recommended that I change my way of Safe.

Giải thích: cấu trúc recommend that sb (should) + V(nguyên thể) (khuyên ai nên làm gì).

Dịch nghĩa: Họ khuyên tôi nên thay đổi cách sống.


Câu 47:

He wishes he hadn’t left school so young.
He regrets _______________________________________
Xem đáp án

He regrets leaving school so young.

Giải thích: cấu trúc regret + Ving/ having PII (tiếc là đã làm gì).

Dịch nghĩa: Anh ấy hối hận khi rời trường quá sớm.


Câu 48:

She must find it important to take two medicines every day.

It is important that_______________________________________ 

Xem đáp án

It is important that she take two medicines every day.

Giải thích: cấu trúc It is important that S + (should) V (Cần thiết phải làm gì).

Dịch nghĩa: Cô ấy cần phải uống hai loại thuốc mỗi ngày.


Câu 49:

He needs to pack enough food for the hiking trip.

It is necessary that_______________________________________
Xem đáp án

It is necessary that he pack enough food for the hiking trip.

Giải thích: cấu trúc It is necessary that S + (should) V (Cần thiết phải làm gì).

Dịch nghĩa: Anh ấy cần đóng gói đủ thực phẩm cho chuyến đi bộ đường dài.

Câu 50:

 Experts advise that he should avoid being in strong sunlight for long periods.

It is advisable that_______________________________________ 

Xem đáp án

It is advisable that he avoid being in strong sunlight for long periods.

Giải thích: cấu trúc It is advisable that S + (should) V (Khuyên ai nên làm gì).

Dịch nghĩa: Anh ấy nên tránh ánh sáng mặt trời mạnh trong thời gian dài.


Câu 51:

It’s time for us to leave now.
It’s time_______________________________________
Xem đáp án

It’s time we left now.

Giải thích: Cấu trúc It is time + S + V(quá khứ đơn) (Đã đến lúc ai nên làm gì ở hiện tại).

Dịch nghĩa: Đã đến lúc chúng tôi rời đi bây giờ.


Câu 52:

I would prefer you deliver the television this afternoon.
I’d rather you_______________________________________
Xem đáp án

 I’d rather you delivered the television this afternoon.

Giải thích: Cấu trúc would rather + S + V(quá khứ đơn) (muốn ai làm gì ở hiện tại).

Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn giao tivi trong buổi chiều hôm nay.


Câu 53:

What a pity! You didn’t passed the exam.

If only_______________________________________

Xem đáp án

If only you had passed the exam.

Giải thích: cấu trúc If only + S + had PII (Giá như ai đã làm gì trong quá khứ).

Dịch nghĩa: Giá mà bạn đã đỗ kì thi.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương