Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Mạo từ có đáp án

  • 2925 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. 

I have left my book in   _________kitchen and I would like you to get it for me.

Xem đáp án

Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta có thể dùng a hoặc the trong trường hợp này.

Xét về nghĩa của câu, “tôi để cuốn sách của tôi ở trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó giúp tôi” ta có thể hiểu rằng cả người nghe và người nói đều biết đến đó là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the.

Chọn A.


Câu 2:

It’s________honor to get_________bachelor’s degree.

Xem đáp án

Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít honor (vinh dự), bach- elor’s degree (bằng cử nhân). Hai danh từ này được đề cập đến lần đầu tiên nên là danh từ không xác định, ta có thể dùng a/an trước nó.

Danh từ honor có chữ “h” bị câm, được phiên âm là /ˈɒnə(r)/, nên ta dùng an honor.

Chọn B.

Câu 3:

My close friends spend most of their free time helping________homeless in the community.
Xem đáp án

Trước vị trí cần điền là ngoại động từ help (giúp đỡ). Sau động từ này bắt buộc phải có một danh từ.

Sau vị trí cần điền là một tính từ, sau tính từ đó không có danh từ nào.

Ta có cấu trúc the + tính từ = danh từ chỏ một nhóm người. Như vậy, khi thêm the vào trước từ homeless ta thành lập được danh từ the homeless (những người vô gia cư) phù hợp với cấu trúc ngữ pháp của câu.

Chọn C.


Câu 4:

Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges

I need________ new cell phone. I’m going to the electronics store to pick one out today.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Danh từ cell phone (điện thoại di động) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định. Cụm danh từ new computer bắt đầu bằng phụ âm /n/ nên ta dùng a.

Dịch nghĩa: Tôi cần một chiếc điện thoại mới. Tôi sẽ đi tới một cửa hàng điện tử để chọn một chiếc ngày hôm nay.


Câu 5:

I want to have_______apple for________lunch.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Danh từ apple (quả táo) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định, và bắt đầu bằng nguyên âm /æ/ nên ta dùng an. Ta cũng không dùng mạo từ trước danh từ chỉ bữa ăn nói chung nên phương án B phù hợp nhất. 

Dịch nghĩa: Tôi muốn có một quả táo cho bữa trưa.


Câu 6:

Quick! Someone called the police. I need________help right now.   

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Danh từ help (sự giúp đỡ) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó.

Dịch nghĩa: Nhanh lên! Có người báo cảnh sát rồi. Tôi cần trợ giúp ngay bây giờ.


Câu 7:

All she wanted was a place where she could live without________fear.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Danh từ fear (nỗi sợ) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó.

Dịch nghĩa: Tất cả những gì cô ấy muốn là một nơi cô ấy có thể sống mà không sợ hãi.


Câu 8:

 It takes not only________talent, but also________  hard work to succeed in a career.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Danh từ talent (tài năng) trong trường hợp này là danh từ không đếm được, hard work (sự làm việc chăm chỉ) cũng là danh từ không đếm được. Cả hai danh từ này đều không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó. 

Dịch nghĩa: Không chỉ tài năng mà sự chăm chỉ làm việc cũng cần thiết để thành công trong công việc.


Câu 9:

It is estimated that about 640 women remain illiterate in ____world, mostly in _______ developing countries.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ta cần mạo từ the trước danh từ chỉ sự vật tồn tại mang tính duy nhất world (thế giới).

Danh từ developing countries (các nước đang phát triển) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, và không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó.

Dịch nghĩa: Người ta ước tính rằng khoảng 640 triệu phụ nữ vẫn mù chữ trên toàn thế giới, chủ yếu ở các nước đang phát triển.

Câu 10:

 It is estimated that only 1,000 pandas remain in_______wild.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Ta có cụm từ: in the wild = in a natural environment (trong tự nhiên/ thế giới hoang dã

Dịch nghĩa: Người ta ước tính rằng chỉ còn 1.000 con gấu trúc trong tự nhiên.


Câu 11:

Can you give me_______little more information about the hotel?

Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Ta có cụm từ chỉ định lượng a little (một chút) chỉ một số lượng ít nhưng vẫn đủ dùng.

Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi thêm chút thông tin về khách sạn không?


Câu 12:

Janet ran into one of her old friends on her way_________home from Paris.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ta không dùng mạo từ trước danh từ home (nhà).

Dịch nghĩa: Janet đã tình cờ gặp một trong những người bạn cũ của cô ấy trên đường cô trở về nhà từ Paris.


Câu 13:

You will find the image of an Asian fire dragon on_______ninth page.

Xem đáp án

 Đáp án. D

Giải thích:

Ta dùng mạo từ the trước từ chỉ số thứ tự ninth (thứ chín).

Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm thấy hình ảnh một con rồng lửa châu Á ở trang thứ chín.


Câu 14:

Is Mr.Smith going to have_______X-ray check tomorrow morning?

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Danh từ check (kiểm tra) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định. Cụm danh từ X-ray check bắt đầu bằng nguyên âm /e/ nên ta dùng an.

Dịch nghĩa: Ngài Smith sẽ đi chụp X-quang vào sáng ngày mai đúng không?


Câu 15:

Lisa loves listening to music while David is interested in playing _______piano.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ta dùng mạo từ the trước danh từ chỉ nhạc cụ để nói về khả năng chơi nhạc cụ của một người nào đó.

Dịch nghĩa: Lisa thích nghe nhạc còn Kevin thì thích chơi đàn ghi-ta


Câu 16:

_______Statue of Liberty was a gift of_______friendship from France to the United States.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ta dùng mạo từ the trước danh từ statue of Liberty (tượng Nữ thần Tự do) vì đây là sự vật tồn tại mang tính duy nhất. Danh từ friendship (tình bạn) là danh từ không đếm được, cũng không phải là một danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó.

Dịch nghĩa: Tượng Nữ thần Tự do là món quà của tình bạn giữa Pháp và Hoa Kỳ.


Câu 17:

There are only a few seats left for_______tonight’s musical at ________university.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Danh từ tonight’s musical (buổi biểu diễn âm nhạc đêm nay) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó. Danh từ university (trường đại học) là danh từ đã được xác định bởi người tham gia hội thoại nên ta cần dùng the trước nó.

Dịch nghĩa: Chỉ còn một vài chỗ ngồi cho buổi biểu diễn âm nhạc đêm nay tại ngôi trường đại học này.


Câu 18:

It is said that scientists made an expedition to Mars during_______1990s.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ta dùng the trước những từ chỉ thời gian có tận cùng bằng s.

Dịch nghĩa: Người ta cho rằng các nhà khoa học đã có một chuyến thám hiểm tới Sao Hỏa trong những năm 1990.


Câu 19:

My father is on night duty. When we go to________bed, my father goes to ________work.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ta có cụm từ cố định: go to bed (đi ngủ) và go to work (đi làm).

Dịch nghĩa: Bố tôi làm ca đêm. Khi chúng tôi đi ngủ, bố tôi đi làm.


Câu 20:

________money you lent me is not enough to buy   laptop.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Danh từ money (khoản tiền) ở đây đã được xác định là khoản tiền mà bạn cho tôi mượn (you lent me) nên ta cần dùng mạo từ xác định the trước nó. Danh từ laptop (máy tính xách tay) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /l/ nên ta dùng a.

Dịch nghĩa: Khoản tiền mà bạn đưa cho tôi không đủ để mua một chiếc máy tính xách tay.


Câu 21:

My aunt Jessica is in________hospital, so I went to visit her last night.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ta không dùng mạo từ trước hospital (bệnh viện) khi muốn diễn đạt ý đi tới bệnh viện để sử dụng dịch vụ (là bệnh nhân). Ta dùng mạo từ xác định the trước hospital khi muốn diễn đạt ý đi tới bệnh viện mà không sử dụng dịch vụ (đi thăm bệnh nhân).

Với ngữ cảnh của câu, ta không dùng mạo từ trước danh từ hospital.

Dịch nghĩa: Dì Jessica của tôi đang trong viện nên tôi đã đi thăm bà ấy tối qua.


Câu 22:

Do you live in________capital city of Vietnam. 

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Thủ đô của một đất nước đã được xác định nên ta dùng mạo từ xác định the trước danh từ capital (thủ đô).

Dịch nghĩa: Bạn đang sống ở thủ đô của Việt Nam phải không?


Câu 23:

Thirty-three centuries ago at Karnak, in ancient Egypt, on________east bank of the Nile________great temple arose.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ta dùng mạo từ xác định the trước các danh từ chỉ phương hướng. Danh từ temple (ngôi đền) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, cụm từ great temple bắt đầu bằng phụ âm /ɡ/ nên ta dùng a.

Dịch nghĩa: Ba mươi ba thế kỷ trước tại Karnak, thời Ai Cập cổ đại, trên bờ đông của sông Nin người ta dựng lên một ngôi đền lớn.


Câu 24:

There is_______umbrella in________corner of the house.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Danh từ umbrella (chiếc ô) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng nguyên âm /ʌ/ nên ta dùng an. Danh từ comer (góc) là danh từ đã được xác định bởi người tham gia hội thoại nên ta cần dùng the trước nó.

Dịch nghĩa: Có một chiếc ô ở góc nhà.


Câu 25:

It takes me_______hour and_______half to go to the church.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Danh từ hour (giờ) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, bắt đầu bằng nguyên âm // nên ta dùng an.

Ta có cụm từ: a half (một nửa)

Dịch nghĩa: Tôi mất một tiếng rưỡi để đi tới nhà thờ.


Câu 26:

_______boy standing at the bus stop over there is my best friend.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Danh từ boy (bạn nam) ở đây đã được xác định là bạn nam mà đứng ở bến xe buýt đằng kia (standing at the bus stop over there) nên ta cần dùng mạo từ xác định the trước nó.

Dịch nghĩa: Bạn nam đứng ở bến xe buýt đằng kia là bạn thân nhất của tôi


Câu 27:

I’d like_______cup of_______black coffee without sugar, please.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Danh từ cup (tách) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /k/ nên ta dùng a. Danh từ coffee (cà phê) là danh từ không đếm được và cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó

Dịch nghĩa: Cho tôi một ly cà phê đen không đường.


Câu 28:

Mr. Mel is________old man with________reservoir of knowledge.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Danh từ man (người đàn ông) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và cụm từ old man bắt đầu bằng nguyên âm /əʊ/ nên ta dùng an.

Ta có cụm từ cố định: a reservoir of + N (rất nhiều thứ gì đó)

Dịch nghĩa: ông Mel là một cụ ông sở hữu cả một bầu trời tri thức.


Câu 29:

She has________breakfast with bread and milk.      
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ta không dùng mạo từ trước danh từ chỉ bữa ăn khi nó xuất hiện một mình.

Dịch nghĩa: Cô ấy ăn sáng với bánh mì và sữa.


Câu 30:

The restaurant serves________big dinner with reasonable price.  

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ta có thể dùng mạo từ trước danh từ chỉ bữa ăn khi trước nó là một tính từ. Danh từ dinner (bữa tối) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và cụm từ big dinner bắt đầu bằng phụ âm /b/ nên ta dùng a.

Dịch nghĩa: Nhà hàng này phục vụ bữa ăn tối thịnh soạn với giá cả hợp lí.


Câu 31:

________solar eclipse occurs when the earth falls between________sun and________moon.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Danh từ solar eclipse (nhật thực) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng a. Danh từ son (mặt trời) và moon (mặt trăng) là những sự vật tồn tại mang tính duy nhất nên ta cần dùng the trước chúng.

Dịch nghĩa: Nhật thực xảy ra khi trái đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng.


Câu 32:

My brother works as________teacher for a secondary school in the city.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ta có cấu trúc: work as a + danh từ chỉ nghề nghiệp (làm nghề ...)

Dịch nghĩa: Anh trai tôi làm giáo viên cho một ngôi trường cấp hai trong thành phố.


Câu 33:

Now, open________page 53 and do________exercise 2.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ta không dùng the trước danh từ có cấu trúc danh từ + số đếm.

Dịch nghĩa: Bây giờ, hãy mở trang 53 và làm bài tập số 2.


Câu 34:

Something very strange happened to me the other night. As ! was going home (1) ________man came
up to me.
Xem đáp án

Đáp án. a 

Giải thích:

Danh từ man (người đàn ông) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /m/ nên ta dùng a.

Dịch nghĩa: Trên đường tôi đi về nhà, một người đàn ông đã tiến lại phía tôi.


Câu 35:

He had (2) ________untidy hair and (3) ________paint all over his clothes.
Xem đáp án

2. Đáp án.  

Giải thích:

Danh từ hair (tóc) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó. 

Dịch nghĩa: Ông ấy có bộ tóc rối và quần áo dính đầy sơn.

3. Đáp án.  

Giải thích:

Danh từ paint (sơn) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó. 

Dịch nghĩa: Ông ấy có bộ tóc rối và quần áo dính đầy sơn.


Câu 36:

He told me that he was (4) ________head of the local council and that he was offering me a job as (5) ________road
sweeper.
Xem đáp án

4. Đáp án. the 

Giải thích:

Danh từ head of the local council (người đứng đầu hội đồng địa phương) là cụm danh từ đã được xác định bởi người tham gia hội thoại nên ta dùng mạo từ xác đinh the trước nó.

Ở đây, cả người nói và người nghe đều biết người đang được nhắc đến là ai. Hơn nữa người đứng đầu ở đây ta hiểu là chỉ có duy nhất một người ở vị trí này.

Dịch nghĩa: Ông ấy nói với tôi rằng ông là người đứng đầu hội đồng địa phương [...].

5. Đáp án. a 

Giải thích:

Ta có cụm từ: a job as a + danh từ chỉ nghề nghiệp (làm nghề ...)

Dịch nghĩa: Ông ấy đang muốn tuyển tôi làm lao công quét dọn đường phố.


Câu 37:

He said that (6) ________road sweeper earns a great deal of money and that I would have (7)________ responsibility for miles of roads.
Xem đáp án

6. Đáp án. a

Giải thích:

Danh từ road sweeper (người quét dọn đường phố) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /r/ nên ta dùng a.

Ở đây, mặc dù từ road sweeper được nhắc tới lần thứ 2 nhưng ta hiểu rằng người đàn ông đang muốn ám chỉ một người bất kì làm nghề quét dọn đường phố, chứ không cụ thể một ai cả.

Dịch nghĩa: Ông ấy nói rằng một người quét dọn đường phố kiếm được rất nhiều tiền [...].

7. Đáp án.

Giải thích:

Danh từ responsibility (trách nhiệm) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó.

Dịch nghĩa: [...] tôi sẽ đảm nhận trách nhiệm hàng dặm đường phố.


Câu 38:

When I looked back he had stopped (8) ________woman.
Xem đáp án

 Đáp án. a 

Giải thích:

Danh từ woman (người phụ nữ) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /w/ nên ta dùng a

Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn lại, ông ấy đã dừng một người phụ nữ lại.


Câu 39:

He was telling her that he was (9) ________President of the United States and that he wanted her to be (10) ________Defence Secretary.
Xem đáp án

9. Đáp án. the 

Giải thích:

Danh từ President of the United States (Tổng thống Mỹ) là danh từ chỉ đối tượng tồn tại mang tính duy nhất nên ta cần dùng the trước nó.

Dịch nghĩa: Ông ấy nói với người phụ nữ rằng ông ấy là tổng thống Mỹ [...].

10. Đáp án. the 

Giải thích:

Danh từ Defence Secretary (Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng) là danh từ chỉ đối tượng tồn tại mang tính duy nhất nên ta cần dùng the trước nó.

Dịch nghĩa: [...] và ông ấy muốn cô làm Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng.


Câu 40:

They stayed in (1) ________hotel next to (2) ________beautiful park in (3) ________centre of the city.
Xem đáp án

1. Đáp án. a

Giải thích:

Danh từ hotel (khách sạn) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /h/ nên ta dùng a.

Dịch nghĩa: Họ đã ở một khách sạn [...]

2. Đáp án. a

Giải thích:

Danh từ park (công viên) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định. Cụm từ beautiful park bắt đầu bằng phụ âm /b/ nên ta dùng a.

Dịch nghĩa: cạnh một công viên xinh đẹp [...]

3. Đáp án. the

Giải thích:

Danh từ centre of the city (trung tâm thành phố) là danh từ chỉ đối tượng tồn tại duy nhất nên ta cần dùng the trước nó. 

Ở đây, ta hiểu được ngay trung tâm thành phố mà người viết ám chỉ tới là trung tâm thành phố London.

Dịch nghĩa: ở trung tâm thành phố.


Câu 41:

Only the noise was terrible and it wasn’t easy to remember that they always drive on (4) ________left side of the road in England.
Xem đáp án

Đáp án. the

Giải thích:

Ta dùng mạo từ the trước danh từ chỉ phương hướng.

Dịch nghĩa: Thật không dễ dàng khi phải nhớ rằng họ luôn phải đi ở phía lề đường bên trái.


Câu 42:

One day, for example, Peter and his parents waited for (5) ________bus to the zoo - and after half (6) ________hour a policeman said to them that (7) ________bus stopped on (8) ________other side of the road.
Xem đáp án

5. Đáp án. a

Giải thích:

Danh từ bus (xe buýt) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định, bắt đầu bằng phụ âm /b/ nên ta dùng a

Dịch nghĩa: Ví dụ như một ngày nọ, Peter và bố mẹ cậu đã phải chờ một chuyến xe bus tới sở thú [...]

6. Đáp án. an

Giải thích:

Ta có cụm từ: half an hour (nửa tiếng)

Dịch nghĩa: và nửa tiếng sau một viên cảnh sát nói với họ rằng [...]

7. Đáp án. the 

Giải thích:

Danh từ bus (xe buýt) xuất hiện lần thứ hai trong bài, nên là danh từ xác định. Ta cần dùng mạo từ xác định the trước nó. 

Ở đây, ta hiểu được ngay chuyến xe bus mà người viết muốn ám chỉ tới là chuyến đi tới sở thú.

Dịch nghĩa: chuyến xe bus này dừng ở phía bên kia đường

8. Đáp án. the

Giải thích:

Ta có cụm từ: the other side of + N (phía bên kia của ...)

Dịch nghĩa: chuyến xe bus này dừng ở phía bên kia đường.


Câu 43:

And then something went wrong: first, their taxi was late; and there were (9) ________twenty passengers at the ticket desk.
Xem đáp án

Đáp án.  

Giải thích:

Danh từ twenty passengers (hai mươi hành khách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều và không xác định nên ta không cần dùng mạo từ trước nó.

Dịch nghĩa: Có hai mươi hành khách tại quầy bán vé.


Câu 44:

Well, can you guess where they found them? Under the clothes in Peter’s (10) ________bag!
Xem đáp án

Đáp án.  

Giải thích:

Ta không dùng mạo từ sau sở hữu cách (‘s).

Dịch nghĩa: Dưới quần áo trong túi đồ của Peter!


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương