Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Danh từ và động từ nguyên thể có đáp án

  • 1570 lượt thi

  • 67 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Although MERS (Middle East Respiratory Syndrome) spreads through close contact with sick people, not through the air, many people still avoid________to crowded place.

Xem đáp án

Chọn D

Mặc dù MERS (Hội chứng hô hấp Trung Đông) lây lan qua tiếp xúc gần gũi với người bệnh, không qua không khí, nhiều người vẫn tránh đi đến nơi đông người

Câu 2:

Most teenagers enjoy________the Internet for information and entertainment.

Xem đáp án
Hầu hết thanh thiếu niên thích lướt Internet để tìm thông tin và giải trí
Chọn A

Câu 3:

Our father suggested________to Da Nang for summer holiday.

Xem đáp án

Chọn B

Bố chúng tôi đề nghị đi Đà Nẵng cho kỳ nghỉ hè

Câu 4:

Any pupil caught________ was made to stand at the front of the class.

Xem đáp án

Chọn D

Bất kỳ học sinh nào bị bắt quả tang cư xử không đúng mực đều bị bắt đứng trước lớp

Câu 5:

The people awaiting their delayed flight had to spend the night________on the cold floor.

Xem đáp án

Chọn D

Những người đợi chuyến bay bị hoãn phải dành cả đêm ngủ trên sàn nhà lạnh

Câu 6:

The restaurants on the island are expensive, so it’s worth________a packed lunch.

Xem đáp án

Chọn B

Các nhà hàng trên đảo đều đắt đỏ, vậy nên mang theo bữa trưa là việc đáng làm

Câu 7:

Janet admitted________the car without insurance.

Xem đáp án

Chọn D

Janet thừa nhận đã lái xe không có bảo hiểm.

Câu 8:

You should use this cream________     the sun from damaging your skin.

Xem đáp án

Chọn B

Bạn nên sử dụng loại kem này để ngăn mặt trời làm hỏng làn da của bạn

Câu 9:

Last summer, we________to travel to Phu Quoc, which is considered the pearl island of Vietnam.

Xem đáp án

Chọn D

Hè năm ngoái chúng tôi đã quyết định đi du lịch Phú Quốc nơi được xem là hòn đảo ngọc của Việt Nam.

Câu 10:

Maria decided________her education after a gap year.

Xem đáp án

Chọn A

Maria đã quyết định tiếp tục việc học sau một năm chuyển tiếp

Câu 11:

If you have something important________, you’d better say it aloud rather than whispering to each other.

Xem đáp án

Chọn B

Nếu bạn có điều gì đó quan trọng cần nói, bạn nên nói to hơn là thì thầm với nhau

Câu 12:

I enjoy________busy. I don’t like it when there is nothing________.

Xem đáp án

Chọn A

Tôi thích được bận rộn. Tôi không thích những khi không có gì để làm

Câu 13:

The manager regrets________that a lot of people will be made redundant by the company next year.

Xem đáp án

Chọn C

Quản lý rất tiếc phải thông báo rằng nhiều người sẽ bị công ty sa thải vào năm tới

Câu 14:

I deeply regret_______to her so severely last night. She was badly hurt.

Xem đáp án

Chọn D

Tôi vô cùng hối hận vì đã nói chuyện với cô ấy rất gay gắt tối qua. Cô ấy bị tổn thương nặng nề

Câu 15:

Someone must have taken my keys. I clearly remember________them by the window and now they are nowhere to be seen.

Xem đáp án

Chọn A

Chắc hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để nó gần cửa sổ và giờ tôi chẳng thấy nó đâu cả

Câu 16:

Many teenagers found it uncomfortable________a curfew set by their parents.

Xem đáp án

Xác định cấu trúc câu: S + find + O + Adj to-infinitive .

Trong bốn phương án, B và D là động từ nguyên thể có “to”. Xét về nghĩa, câu diễn tả ý “teenagers follow a curfew” (thiếu niên tuân thủ giờ giới nghiêm) mang nghĩa chủ động nên phương án B phù hợp nhất.

Chọn B.


Câu 17:

She had a hard time_______abroad because she couldn’t communicate very well in English.

Xem đáp án

Xác định cấu trúc câu: S + have a hard time + V-ing ...

Vậy hai phương án C và D phù hợp về mặt cấu trúc. Trong đó, phương án D là danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh vào một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ nên không phù hợp khi xét về nghĩa của câu. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Chọn C.


Câu 18:

Not until I came back home this morning did I realise that I forgot   ________my door last night.

Xem đáp án

Xét về nghĩa, ta thấy hành động “lock my door” (khóa cửa) chưa xảy ra trong quá khứ nên ta cần một động từ nguyên thể có “to” theo sau. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Chọn D.


Câu 19:

Soon after take-off, the hijackers went into the captain’s cabin and told him________   them to another destination
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc tell + sb + to infinitive (bảo ai đó làm gì)

Dịch nghĩa: Ngay sau khi cất cánh, những tên không tặc đã đi vào khoang lái của cơ trưởng và ra lệnh cho anh ấy đưa chúng đến một địa điểm khác.

Câu 20:

Will you stop________me? I’m beginning to regret going halves with you on mum’s present.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc stop + to infinitive (dừng lại để làm gì), stop + V-ing (dừng việc đang làm). Dựa vào nghĩa của câu, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chị ngừng chỉ trích em được không? Em bắt đầu hối hận khi chia nửa tiền với chị để mua quà cho mẹ rồi.


Câu 21:

On the whole, I enjoy________our local club, but I think there are far too many rules and regulations completely at ease.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc enjoy + V-ing (thích làm việc gì đó).

Ở vị trí cần điền thứ hai, ta có cấu trúc There + be + too much/ many + N + to infinitive (Có quá nhiều ...để ...) 

Dịch nghĩa: Nhìn chung, tôi thích tham gia câu lạc bộ địa phương của chúng ta, nhưng tôi nghĩ có quá nhiều quy tắc và quy định để cảm thấy hoàn toàn thoải mái.


Câu 22:

While________the historical building, they had to get some of the missing tiles specially
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, sau liên từ chỉ thời gian while (trong khi) ta dùng V-ing. Ở vị trí cần điền thứ hai ta có dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ với động từ bị động

Dịch nghĩa: Trong khi khôi phục lại tòa nhà lịch sử, họ đã phải mua một số viên gạch bị thiếu được sản xuất đặc biệt.


Câu 23:

On the way home, I stopped at the florist’s________some flowers for you.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc stop + to infinitive (dừng lại để làm gì), stop + V-ing (dừng việc đang làm). Dựa vào nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Trên đường về nhà, tôi đã dừng lại ở tiệm hoa để mua vài bông hoa cho bạn.


Câu 24:

 You should let your son________his own decisions; he is certainly old enough  ________so.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc let + sb + V (để cho ai đó làm gì), ở vị trí cần điền thứ hai, ta có cấu trúc S + be + adjective + enough + to-infinitive (Ai đó đủ như thế nào để làm gì)

Dịch nghĩa: Bạn nên để con trai bạn tự quyết định, cậu ấy chắc chắn đủ lớn để làm vậy.


Câu 25:

The medical authorities warned everyone________the water without first________it.

Xem đáp án

 Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc warn + sb + not + to infinitive (cảnh cáo ai đó không được làm gì). Ở vị trí cần điền thứ hai, sau giới từ without ta dùng V-ing.

Dịch nghĩa: Các cơ quan y tế khuyến cáo tất cả mọi người không nên uống nước chưa đun sôi


Câu 26:

I tried a new jacket for Jane on her birthday, but had no luck. In the end, I got her a new top.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm gì đó) và try + V-ing (thử làm gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi cố tìm một chiếc áo khoác làm quà sinh nhật cho Jane nhưng không tìm được. Cuối cùng, tôi chọn cho cô ấy một chiếc áo thun không tay.


Câu 27:

 We regret________the cancellation of flight BA205 to Madrid.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Ta có cấu trúc regret + to infinitive (tiếc khi phải làm việc gì đó, thường là thông báo tin xấu) và regret + V-ing (hối hận vì đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo việc hủy chuyến bay BA205 đến Madrid.


Câu 28:

Would you mind________it once again, please?
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc Would you mind + V-ing ...? (Bạn có phiền khi làm gì đó không?). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất. 

Dịch nghĩa: Bạn có phiền khi giải thích lại cho tôi lần nữa không?


Câu 29:

It’s important for drivers________good care when  ________in slippery road conditions.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta có cấu trúc It + be + adjective + to-lnfinitive (Thật là như thế nào khi làm gì)

Ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ chỉ thời gian when (khi) ta dùng V-ing.

Dịch nghĩa: Quan trọng là tài xế cần hết sức thận trọng khi lái xe trong điều kiện đường trơn trượt.


Câu 30:

I think________outside in the open air is much more enjoyable than________exercise in some stuffy gym.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí thứ nhất ta cần một chủ ngữ, mà V-ingto infinitive đều có thể làm chủ ngữ trong câu nên hai phương án A và B khả thi. ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ than ta dùng V-ing vì đang so sánh hai chủ ngữ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc tập thể dục trong một số phòng tập ngột ngạt


Câu 31:

In order to avoid________unexpected problems on the road, car owners are advised________out regular maintenance on their vehicles.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc avoid + V-ing (tránh làm việc gì), ở vị trí cần điền thứ hai ta có cấu trúc be advised + to V (được khuyên nên làm gì).

Dịch nghĩa: Để tránh gặp sự cố bất ngờ trên đường, chủ xe nên thực hiện bảo dưỡng thường xuyên đôi với xe của họ.


Câu 32:

The manager still has no idea how________the company’s service after____ several options

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta dùng to infinitive sau từ để hỏi. ở vị trí cần điền thứ hai ta dùng danh động từ sau liên từ after (sau khi) nên ta dùng danh động từ hoàn thành có dạng having + V(past participle)

Dịch nghĩa: Người quản lí vẫn không biết làm thế nào để tăng chất lượng dịch vụ của công ty sau khi cân nhắc một vài lựa chọn.


Câu 33:

From the distance, we could hear the sound of some dogs________.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Động thừ hear (nghe) có thể được theo sau bởi cả V-ingto infinitive. Tuy nhiên, khi được theo sau bởi V-ing thì nó mang nghĩa là nghe thấy một phần của hành động, còn khi được theo sau bởi to infinitive thì nó mang nghĩa là nghe trọn vẹn hành động từ đầu đến cuối. Dựa vào văn cảnh của câu, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Từ một khoảng xa, chúng tôi đã có thể nghe thấy tiếng vài chú chó đang sủa.


Câu 34:

It will be a waste of time________to my brother, because as usual, he will just seem________but actually he won’t be.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc be a waste of time + V-ing (là một sự lãng phí thời gian khi làm gì đó), ở vị trí cần điền thứ hai, theo ngữ cảnh thì đây là câu chủ động. Ta có cấu trúc seem to be +Ving (dường như đang làm gì). Vì vậy, sau be ta cần V-ing.

Dịch nghĩa: Sẽ là một sự lãng phí thời gian khi nói chuyện với em trai tôi, bởi vì như thường lệ, nó sẽ có vẻ như đang lắng nghe nhưng thực ra thì không.


Câu 35:

I’ve spent almost all winter________and I don’t think I’ll get any better until the weather gets warmer.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc spend + time + V-ing (dành thời gian làm gì đó)

Dịch nghĩa: Tôi mất gần như cả mùa đông bị ho và tôi không nghĩ rằng tôi sẽ khỏe hơn khi thời tiết trở nên ấm áp hơn.


Câu 36:

You can’t decide whether________alone or share the flat with a friend, but I think you should choose ________on your own.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc decide + to infinitive (quyết định làm việc gì), ở vị trí cần điền thứ hai ta có cấu trúc choose + to infinitive (chọn làm việc gì đó).

Dịch nghĩa: Bạn không thể quyết định được là nên ở một mình hay nên ở chung với bạn, nhưng tôi nghĩ bạn nên chọn sống tự lập


Câu 37:

Don’t hesitate________me a ring If any difficulty arises while________the contract.
Xem đáp án

Đáp án. C 

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc hesitate + to infinitive (chần chừ khi làm gì), ở vị trí cần điền thứ hai, sau liên từ while (trong khi) ta dùng V_ing.

Dịch nghĩa: Đừng chần chừ gọi cho tôi nếu có bất cứ vấn đề gì phát sinh trong khi kí hợp đồng.


Câu 38:

We had the electrician________the light system in our garden but he couldn’t work out what the problem was.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc sai khiến/nhờ ai làm gì: S + have + sb + V

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã yêu cầu một người thợ điện sửa hệ thống đèn trong vườn của chúng tôi nhưng anh ấy không phát hiện ra vấn đề là gì.


Câu 39:

A clever salesman can persuade you________things you don’t really want.

Xem đáp án

Đáp án. B 

Giải thích:

Cấu trúc persuade + sb + to infinitive (thuyết phục ai đó làm việc gì)

Dịch nghĩa: Một người bán hàng thông minh có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự muốn.


Câu 40:

The government had better________action in preventing overfishing and deforestation.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Cấu trúc had better + V (nên làm gì)

Dịch nghĩa: Chính phủ nên có biện pháp ngăn chặn việc đánh bắt cá quá mức và nạn phá rừng


Câu 41:

The teenager refused________on holiday with his parents because he had a lot of homework
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc refuse + to infinitive (từ chối làm gì đó). Ở vị trí cần điền thứ hai ta có cấu trúc S have + N + to infinitive (Có cái gì phải làm)

Dịch nghĩa: Cậu thiếu niên từ chối đi du lịch với bố mẹ mình vì cậu ấy có rất nhiều bài tập phải hoàn thành.


Câu 42:

I would prefer you________the plan to me as soon as possible.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc would prefer + sb to infinitive (yêu cầu ai đó làm gì một cách lịch sự

Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn nộp bản kế hoạch cho tôi càng sớm càng tốt.


Câu 43:

There’s no point________him expensive wines. He doesn’t appreciate them.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc There’s no point + V_ing (Không có ích gì khi làm việc gì đó)

Dịch nghĩa: Không có ích gì khi mua cho anh ta những loại rượu đắt tiền. Anh ta không cảm kích đâu.


Câu 44:

I would never recommend________a sunbed on a regular basis.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc recommend + V-ing (đề xuất làm việc gì đó)

Dịch nghĩa: Tôi sẽ không bao giờ đề xuất sử dụng giường tắm nắng thường xuyên.


Câu 45:

Although he knew very little about linguitics, he pretended________an expert in the field.

Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)

Dịch nghĩa: Mặc dù anh ta biết rất ít về ngôn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong lĩnh vực này.


Câu 46:

Because of your great efforts in boosting our sales, you deserve________the best employee of the month.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc deserve + to infinitive (xứng đáng làm gì đó)

Dịch nghĩa: Vì nỗ lực tuyết vời của bạn trong việc thúc đẩy doanh số bán hàng, bạn xứng đáng là nhân viên xuất sắc nhất trong tháng.


Câu 47:

She couldn’t help________at him in those clothes although he said there was nothing________at.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất ta có cấu trúc couldn’t help + V-ing (không thể không làm việc gì đó). Ở vị trí cần điền thứ, ta sử dụng to infitinive sau đại từ bất định nothing (không có gì).

Dịch nghĩa: Cô ấy không thể nhịn cười khi nhìn thấy anh ta mặc bộ quần áo đó mặc dù anh ta nói rằng chẳng có gì để cười cả.


Câu 48:

She had a difficult time________with her heart disease.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc have a difficult time + V-ing (trải qua thời gian khó khăn làm gì đó

Dịch nghĩa: Cô ấy đã trải qua thời gian khó khăn chống chọi với căn bệnh tim của mình.


Câu 49:

Give the correct form of words in brackets.

We had worked hard all morning, so at midday we stopped________(have) a coffee and a sandwich.

Xem đáp án

Đáp án. to have

Giải thích:

Ta có cấu trúc stop + to infinive (dừng lại để làm việc gì đó) và stop + V-ing (dừng việc đang làm lại). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to have.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã làm việc chăm chỉ cả buổi sáng, vì vậy vào buổi trưa chúng tôi đã dừng lại để uống cà phê và ăn bánh xăng-uých.


Câu 50:

Did you remember________(buy) the bag of apples I asked you to get? We need those apples for the

cake this evening.

Xem đáp án

Đáp án. to buy

Giải thích:

Ta có cấu trúc remember + to infinive (nhớ phải làm việc gì đó) và remember + V_ing (nhớ là đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to buy.

Dịch nghĩa: Bạn có nhớ mua bịch táo mà tôi dặn bạn mua không? Chúng ta cần những quả táo đó để làm chiếc bánh tối nay.


Câu 51:

If you are getting so many headaches, you should try________(see) a specialist at the hospital. It could be something serious.
Xem đáp án

Đáp án. seeing

Giải thích:

Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm việc gì đó) và try + V-ing (thử làm việc gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền seeing.

Dịch nghĩa: Nếu bạn bị đau đầu nhiều, bạn nên thử đến gặp một chuyên gia ở bệnh viện. Nó có thể là một bệnh gì đó nghiêm trọng.


Câu 52:

 We regret________(inform) you that you have failed the first part of the test.

Xem đáp án

Đáp án. to inform

Giải thích:

Ta có cấu trúc regret + to infinitive (tiếc khi phải làm việc gì đó) và regret + V-ing (hối hận vì đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to inform.

Dịch nghĩa: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn đã trượt phần đầu tiên của bài thi.


Câu 53:

 If you go on________(listen) to music that loud, you’ll be deaf before you’re twenty’

Xem đáp án

Đáp án. listening

Giải thích:

Ta có cấu trúc go on + to infinitive (tiếp tục làm một việc gì đó trong một chuỗi hành động) và go on + V-ing (tiếp tục một việc đang làm). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền listening.

Dịch nghĩa: Nếu bạn tiếp tục nghe nhạc to như vậy bạn có thể bị điếc trước khi bạn hai mươi tuổi.


Câu 54:

You should stop________(go) to that biker club. It’s taking up too much of your time.

Xem đáp án

Đáp án. going

Giải thích:

Ta có cấu trúc remember + to infinive (nhớ phải làm việc gì đó) và remember + V-ing (nhớ là đã làm gì). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền going.

Dịch nghĩa: Cậu nên dừng việc đên câu lạc bộ đua xe đó. Nó chiếm quá nhiều thời gian của cậu.


Câu 55:

 My dad allows me to do everything on my own except________(drive).
Xem đáp án

Đáp án. drive

Giải thích:

Ta dùng bare-V sau except.

Dịch nghĩa: Bố tôi để cho tôi tự mình làm mọi thứ trừ việc lái xe.


Câu 56:

I do not want to work abroad if it means________(have to) learn another language. I am terrible at learning languages’

Xem đáp án

Đáp án. having to

Giải thích:

Ta có cấu trúc mean + to infinive (có ý định làm việc gì đó) và mean + V-ing (có nghĩa là phải làm gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền having to.

Dịch nghĩa: Tôi không muốn làm việc ở nước ngoài nếu như nó có nghĩa là phải học một ngôn ngữ khác. Tôi rất kém trong việc học các ngôn ngữ.


Câu 57:

Would you like________  (discuss) the plan in more details after lunch?

Xem đáp án

Đáp án. to discuss

Giải thích:

Cấu trúc would like + to infinitive (đề nghị một cách lịch sự)

Dịch nghĩa: Bạn có muốn thảo luận chi tiết vấn đề sau bữa trưa không?


Câu 58:

I tried  (stop) the thieves but they were both on motorbikes.

Xem đáp án

Đáp án. to stop

Giải thích:

Ta có cấu trúc try + to infinitive (cố gắng làm việc gì đó) và try + V-ing (thử làm việc gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to stop.

Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng chặn bọn cướp lại nhưng không được vì bọn chúng đi xe máy.


Câu 59:

I meant________(phone) you last night but I completely forgot. So sorry’

Xem đáp án

Đáp án. to phone

Giải thích:

Ta có cấu trúc mean + to infinive (có ý định làm việc gì đó) và mean + V-ing (có nghĩa là phải làm gì đó). Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền to phone.

Dịch nghĩa: Tôi đã định gọi cho bạn từ tối qua nhưng tôi đã quên mất.


Câu 60:

We had arranged________(meet) at four but at four thirty she still didn’t arrive.

Xem đáp án

Đáp án. to meet

Giải thích:

Cấu trúc arrange + to infinitive (sắp xếp làm việc gì đó)

Dịch nghĩa: Chúng tôi sắp xếp gặp nhau lúc 4 giờ nhưng đên 4 rưỡi cô ấy vẫn chưa xuất hiện.


Câu 61:

They tolerate________  (smoke) but they prefer people not to.

Xem đáp án

Đáp án. smoking

Giải thích:

Cấu trúc tolerate + V-ing (chịu được được việc gì đó)

Dịch nghĩa: Họ có thể chịu được việc hút thuốc nhưng họ muốn mọi người không làm vậy.


Câu 62:

He is trying to persuade local and foreign businesses________(invest) in the project.

Xem đáp án

 Đáp án. to invest

Giải thích:

Cấu trúc persuade + sb + to infinitive (thuyết phục ai làm việc gì đó)

Dịch nghĩa: Anh ấy đang cố gắng thuyết phục các doanh nghiệp địa phương và nước ngoài đầu tư vào dự án.


Câu 63:

At first, the young boy hesitated________(tell) the truth but he quickly became open to us.
Xem đáp án

Đáp án. to tell

Giải thích:

Cấu trúc hesitate + to infinitive (chần chừ khi làm gì đó)

Dịch nghĩa: Lúc đầu, chàng trai trẻ chần chừ nói sự thật nhưng cậu ấy nhanh chóng trở nên cởi mở với chúng tôi.


Câu 64:

Her son wants to get some work experience rather than________(go) straight to the university.

Xem đáp án

Đáp án. go

Giải thích:

Cấu trúc rather than + bare infinitive (hơn là)

Dịch nghĩa: Con trai của cô ấy muốn trau dồi kinh nghiệm làm việc hơn là học thẳng lên đại học.


Câu 65:

Is it worth________(spend) money on food supplements?

Xem đáp án

Đáp án. spending

Giải thích:

Cấu trúc It’s worth + V-ing ... (đáng làm gì)

Dịch nghĩa: Có đáng chi tiền vào thực phẩm chức năng không?


Câu 66:

The government attempted________(control) inflation but it didn’t succeed.

Xem đáp án

Đáp án. to control

Giải thích:

Cấu trúc attempt + to infinitive (nỗ lực làm gì đó)

Dịch nghĩa: Chính phủ đã nỗ lực kiếm soát lạm phát nhưng không thành công.


Câu 67:

She mentioned________(go) to the cinema, but I don’t know what she decided to do in the end.

Xem đáp án

Đáp án. going

Giải thích:

Cấu trúc mention + V-ing (đề cập tới việc làm gì đó)

Dịch nghĩa: Cô ấy đề cập đến việc đi đến rạp chiếu phim nhưng tôi không biết cuối cùng cô ấy quyết định như thế nào.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương