Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Từ chỉ số lượng có đáp án

  • 2932 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

A recent survey has shown that________increasing number of men are willing to share the housework with their wives
Xem đáp án

Ta có cấu trúc: A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít.

Như vậy, câu hỏi trên đang áp dụng cấu trúc a number of (số lượng)

Sau vị trí cần điền là tính từ increasing (đang tăng) bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/ nên ta sẽ dùng an increasing number of.

Chọn B.


Câu 2:

My close friend is saving money so she hasn’t bought________new clothes for 8 months.
Xem đáp án

Ta thấy vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề mang nghĩa phủ định, sau đó là một danh từ đếm được ở hình thức số nhiều clothes (quần áo) nên ta chọn any là phù hợp nhất

Chọn C.


Câu 3:

He knows_________ English so he may easily get into trouble when he gets there to work in an multinational company.
Xem đáp án

Ta thấy English (tiếng Anh) là một danh từ không đếm được nên phương án D dễ dàng bị loại trừ.

Xét về nghĩa của câu, “Anh ấy biết_________tiếng Anh vì vậy anh ấy dễ dàng gặp rắc rối khi đi làm ở một công ty đa quốc gia” ta có thể suy ra lượng tiếng Anh mà anh ấy biết không đủ, nên anh có thể gặp rắc rối. Để diễn đạt ý này ta dùng little (một ít, không đủ dùng).

Chọn B.


Câu 4:

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. 

I can’t speak__________  English.

Xem đáp án
Đáp án. B
Giải thích:
Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được English (tiếng Anh) nên các phương án có thể chọn là B và C. Chỗ trống cần điền nằm trong một câu phủ định nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi không nói được nhiều tiếng Anh.

Câu 5:

Do you have__________  books?

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều books (sách) nên các phương án có thể chọn là C và D. Chỗ trống cần điền nằm trong một câu nghi vấn nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bạn có cuốn sách nào không?


Câu 6:

You may deliver the desk at__________time from 9 to 6, during which hours there will be someone in the office
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được time (thời gian) nên cả bốn phương án đã cho đều phù hợp. Xét về nghĩa, most (hầu hết), any (bất kì), each (mỗi), every (mọi), ta thấy phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bạn có thể giao bàn vào bất kì thời gian nào từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều, trong khoảng thời gian đó sẽ có người tại văn phòng.


Câu 7:

Let us buy our tickets while I still have__________dollars left.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều dollars (đô-la) nên các phương án có thể chọn là A và C. Câu mang ý nghĩa “còn ít nhưng vẫn đủ dùng” nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chúng ta hãy mua vé trong khi tôi vẫn còn vài đô-la.


Câu 8:

Some people can stand__________criticism, others can’t stand__________.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ta dùng lượng từ some cho mệnh đề mang nghĩa khẳng định và lượng từ any cho mệnh đề mang nghĩa phủ định nên phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Một số người có thể chịu đựng được vài lời chỉ trích, một số người khác thì không thể chịu đựng được.


Câu 9:

My daughter can make only a few sandwiches with__________flour left in that paper bag.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được flour (bột mì) nên các phương án có thể chọn là A và D. Xét về nghĩa, so much (rất nhiều), the little (ít), ta thấy phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Con gái tôi chỉ có thể làm vài chiếc bánh xăng-uých với ít bột mì còn lại trong chiếc túi giấy đó.


Câu 10:

Nowadays__________women get university degrees.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều women (phụ nữ) nên cả bốn phương án đã cho đều phù hợp. Xét về nghĩa, either (một trong hai hay nhiều đối tượng - chỉ sự lựa chọn), both (cả hai), many (nhiều), ta thấy phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Ngày nay rất nhiều phụ nữ có bằng Đại học.


Câu 11:

I speak a few words of French. I don’t know__________French.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được French (tiếng Pháp) nên các phương án có thể chọn là B, C và D. Xét về nghĩa, much (nhiều), little (ít- không đủ để dùng), a little (ít- nhưng vẫn đủ để dùng), ta thấy phương án B phù hợp nhất. 

Dịch nghĩa: Tôi chỉ nói được vài từ tiếng Pháp. Tôi không biết nhiều tiếng Pháp.


Câu 12:

Most of the young people will be there. __________the young people will be present.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Cấu trúc: Most = Nearly all (hầu hết)

Thêm vào đó, sau somemany ta không dùng mạo từ the.

Dịch nghĩa: Hầu hết các bạn trẻ sẽ ở đây. Gần như mọi bạn trẻ sẽ có mặt.


Câu 13:

We haven’t had__________news from the disaster site since the earthquake.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được news (tin tức) nên các phương án có thể chọn là C và D. Câu mang ý nghĩa phủ định nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chúng tôi không có nhiều tin tức từ khu vực có thảm họa kể từ khi trận động đất xảy ra.


Câu 14:

I will need__________information about the climate before I make a final decision.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được information (thông tin) nên các phương án có thể chọn là C và D. Câu mang ý nghĩa “một chút nhưng vẫn đủ để dùng” nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ cần một chút thông tin về thời tiết trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.


Câu 15:

I did not see__________seagulls soaring into the sky.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ta dùng any cho câu mang nghĩa phủ định.

Dịch nghĩa: Tôi không thấy con hải âu nào bay vút lên bầu trời.


Câu 16:

The__________of women earning Master’s Degrees has risen sharply in recent years.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc: The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít (Số lượng ...).

Dịch nghĩa: Số lượng phụ nữ có được bằng thạc sĩ đã tăng mạnh trong những năm gần đây.


Câu 17:

My mother gave me too__________money. I couldn’t even buy a piece of clothes at the end of the month.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được money (tiền) nên các phương án có thể chọn là B và C. Xét về nghĩa, much (nhiều), little (ít), ta thấy phương án C phù hợp nhất.

Money (tiền) là danh từ không đếm được, và đây không phải câu so sánh nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi cho tôi quá ít tiền. Tôi thậm chí không thể mua một bộ quần áo vào cuối tháng.


Câu 18:

Very__________people understand what he said.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều people (người) và đi sau trạng từ chỉ mức độ very (rất) nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Rất ít người hiểu anh ấy nói gì.


Câu 19:

__________of the candidates wants an opportunity to discuss his point of view.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc: Each of + danh từ đếm được số nhiều + động từ số ít. (Một trong những/Mỗi...)

Dịch nghĩa: Mỗi thí sinh đều muốn có cơ hội bày tỏ quan điểm của mình.


Câu 20:

I had__________hope of getting home tonight because I realized that I had lost my way.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được hope (hi vọng) nên các phương án có thể chọn là A và B. Câu mang ý nghĩa “một ít và không đủ” nên phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi không mấy hi vọng sẽ trở về nhà được trong tối nay vì tôi nhận ra mình đã bị lạc đường.


Câu 21:

The situation was becoming worse and worse. __________projects had to be postponed.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều projects (dự án) nên các phương án có thể chọn là A và D. Xét về nghĩa, a lot of (rất nhiều), few (ít- không đủ để dùng), ta thấy phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tình hình ngày càng trở nên tồi tệ. Rất nhiều dự án phải bị hoãn lại.


Câu 22:

“I feel a bit hungry.” - “Why don’t you have__________bread?”

Xem đáp án

 Đáp án. B

Giải thích:

Ta dùng some với cấu trúc lời mời.

Dịch nghĩa: “Tôi hơi đói rồi.” - “Sao chúng ta không ăn chút bánh mì nhỉ?”


Câu 23:

The living conditions in the district were very poor and there were__________doctors available.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều doctors (bác sĩ) nên các phương án có thể chọn là C và D. Câu mang ý nghĩa “ít đến nỗi không đủ” nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Điều kiện sống ở huyện này rất tệ và có quá ít bác sĩ.


Câu 24:

There are__________flights between Hanoi and London, but, __________of them are within our budget.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ở chỗ trống đầu tiên, lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều flights (chuyến bay) nên cả bốn phương án đã cho đều phù hợp. ở chỗ trống thứ hai, lượng từ cần điền theo sau bởi giới từ of nên các phương án có thể chọn là A, B và C.

Xét về nghĩa, some - any (một vài - bất kì), lots of - few (rất nhiều - ít), a few - whole (một ít - tất cả) ta thấy phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều chuyến bay từ hà Nội tới London nhưng gần như không có chuyến nào nằm trong ngân sách của chúng tôi.


Câu 25:

The teacher made sure that__________student had a copy of the exam paper before they started.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số ít student (học sinh) nên phương án D phù hợp nhất. 

Dịch nghĩa: Giáo viên đảm bảo rằng mỗi học sinh đều có đề kiểm tra trước khi họ bắt đầu làm bài.


Câu 26:

__________experiments have demonstrated that migrating animals use the sun and the stars to find direction
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều experiments (thí nghiệm) và trước danh từ này không có từ the/ these/ those ... nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nhiều thí nghiệm đã chỉ ra rằng động vật di cư sử dụng mặt trời và các ngôi sao để tìm hướng.


Câu 27:

There are_________ of restaurants around here, but none of them gives good value for the money.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ đếm được ở hình thức số nhiều restaurants (nhà hàng) và trước danh từ này không có từ the/ these/ those ... nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều nhà hàng quanh đây, nhưng không có nhà hàng nào xứng đáng với số tiền bạn bỏ ra.


Câu 28:

Their marriage seems to be breaking up because_________of them is making_________attempt to resolve their disagreements.
Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Xét về nghĩa, neither - any (không ai - bất kì), none - some (không ai - một vài), all - some (tất cả - một vài), both - much (cả hai- nhiều), ta thấy phương án A phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: Cuộc hôn nhân của họ dường như đang rạn nứt bởi vì không ai trong hai người họ nỗ lực giải quyết những bất đồng.


Câu 29:

He is always busy. He has_________time to relax.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được time (thời gian) nên các phương án có thể chọn là B và C. Câu mang ý nghĩa “một ít và không đủ” nên phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cậu ấy thường xuyên bận rộn. Cậu ấy có rất ít thời gian để nghỉ ngơi.


Câu 30:

She put so_________salt in the soup that no one could eat it.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được salt (muối) nên các phương án có thể chọn là B, C và D. Xét về nghĩa, little (ít - không đủ để dùng), a little (ít nhưng vẫn đủ để dùng), much (nhiều), ta thấy phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cô ấy cho quá nhiều muối vào món súp đến nỗi không ai ăn nổi nó.


Câu 31:

If more people travel by bicycle, there will be_________pollution.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Lượng từ cần điền đi với danh từ không đếm được pollution (sự ô nhiễm) nên các phương án có thể chọn là B, C và D. Xét về nghĩa, less (ít hơn), more (nhiều hơn), much (nhiều), ta thấy phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nếu nhiều người di chuyển bằng xe đạp hơn, sẽ ít ô nhiễm hơn.


Câu 32:

_________a shop in the city open until late at night.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc: Many a + danh từ số ít = Many + danh từ số nhiều (rất nhiều ...)

Dịch nghĩa: Rất nhiều cửa hàng trong thành phố mở cửa tới tối muộn.


Câu 33:

There was so__________ Do Much traffic that it took me more than an hour to get to school.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Traffic (giao thông) là danh từ không đếm được nên phương án A và D phù hợp. Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: Giao thông tắc nghẽn tới nỗi tôi mất hơn một tiếng để đi tới trường


Câu 34:

Complete the sentences using appropriate quantifiers given in the box. There may be more than ONE appropriate quantifier for a blank.                                         

much

few

little

some

a lot of

a lot

many

a few

a little

any

most

lots

It seems to me that we haven’t had_________assignments in English this term.

Xem đáp án

Đáp án.  many/ a lot of/ any

Giải thích:

assignments (bài tập) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, nằm trong một câu mang nghĩa phủ định.

Dịch nghĩa: Có vẻ như chúng ta không có nhiều/ không có bài tập tiếng Anh trong kỳ này.


Câu 35:

How_________material can we be expected to read in one week?

Xem đáp án

Đáp án. much

Giải thích:

material (tài liệu) là danh từ không đếm được.

Cấu trúc câu hỏi số lượng dành cho danh từ không đếm được:

How much + danh từ không đếm được (Bao nhiêu ...)

Dịch nghĩa: Chúng ta được kì vọng đọc bao nhiêu tài liệu trong 1 tuần?


Câu 36:

I’ve unfortunately had_________headaches already because of stress.

Xem đáp án

Đáp án. a few/ some/ many/ a. lot of

Giải thích:

headaches (đau đầu) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều.

Dịch nghĩa: Thật không may tôi đã bị đau đầu vài lần/ nhiều lần do gặp áp lực.


Câu 37:

Our yard looks awful this summer. There are too_________weeds.

Xem đáp án

Đáp án. many

Giải thích:

weeds (cỏ dại) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Chỉ có lượng từ many có thể đứng sau too. Dịch nghĩa: Sân vườn nhà mình mùa hè này trông kinh khủng quá. Có quá nhiều cỏ dại.

Câu 38:

 I didn’t use_________fertilizer last spring, and that has made a difference.

Xem đáp án

Đáp án. much

Giải thích:

Vì danh từ fertilizer (phân bón) là danh từ không đếm được và nằm trong câu phủ định.

Dịch nghĩa: Mùa xuân năm ngoái tôi không dùng nhiều phân bón và điều đó đã tạo ra sự khác biệt.


Câu 39:

Also, S’ve paid very_________attention to how_________rain we’ve had.

Xem đáp án

Đáp án. little/ much

Giải thích:

Ở chỗ trống thứ nhất danh từ attention (sự chú ý) là danh từ không đếm được, trước vị trí cần điền lại là trạng từ very (rất) nên chỉ có đáp án little là phù hợp.

Ở chỗ trống thứ hai, ta có cấu trúc: how much + danh từ không đếm được (bao nhiêu ...) 

Dịch nghĩa: Hơn nữa, tôi cũng đã ít chú ý/ chú ý rất nhiều xem có nhiều mưa hay không.


Câu 40:

I’m afraid it’s rained_________times this summer, and that is why the grass is turning brown and dying. Farmers are very upset.
Xem đáp án

Đáp án. few

Gỉảỉ thích:

times (lần) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, đồng thời xét về nghĩa của câu ta thấy chỉ có đáp án few là phù hợp.

Cấu trúc: Few times s not enough times (ít lần)

Dịch nghĩa: Tôi e rằng hè năm nay trời mưa quá ít và đó là lý do tại sao cỏ vàng và khô héo. Những người nông dân đang rất buồn phiền.


Câu 41:

How_________good would it do if we watered the plants ourselves?
Xem đáp án

Đáp án. much

Giải thích:

Cấu trúc: how much good ... (tốt đến mức nào ... - hỏi về mức độ

Dịch nghĩa: Sẽ tốt đến mức nào nếu như chúng ta tự tưới cây nhỉ?


Câu 42:

_________of the advice I have ever received from so-called “experts” has been useless.

Xem đáp án

Much/ most

Giải thích:

advice (lời khuyên) là danh từ không đếm được. Thêm vào đó chỉ có lượng từ muchmost có thể theo sau bởi giới từ of.

Dịch nghĩa: Hầu hết những lời khuyên mà tôi nhận được từ những người được gọi là chuyên gia đều chẳng có tác dụng gì.


Câu 43:

They said that just_________help could make a big difference.

Xem đáp án

Đáp án. a little

Giải thích:

Help (sựgiúp đỡ) là danh từ không đếm được. Xét về nghĩa của câu, chỉ có lượng từ a little phù hợp. 

Dịch nghĩa: Họ nói rằng chỉ cần một sự giúp đỡ nhỏ thôi là đã có thể tạo ra sự khác biệt lớn rồi.


Câu 44:

How_________money have you got in your account?

Xem đáp án

Đáp án. much

Giải thích:

Cấu trúc: how much + danh từ không đếm được (bao nhiêu ...) 

Dịch nghĩa: Bạn có bao nhiêu tiền trong tài khoản vậy?


Câu 45:

How_________people disagree with his idea?

Xem đáp án

Đáp án. many

Giải thích:

Cấu trúc: how many + danh từ đếm được ở hình thức số nhiều (bao nhiêu ...) 

Dịch nghĩa: Bao nhiêu người không đồng với ý kiến của anh ấy?


Câu 46:

I’m having_________of trouble passing my driving exam.

Xem đáp án

a lot/ lots

Giải thích:

trouble là danh từ không đếm được, trước nó đã có giới từ of mà không có mạo từ xác định the nên chỉ có đáp án a lotlots phù hợp.

(* Lưu ý: much/ most of the)

Dịch nghĩa: Tôi đang gặp rắc nhiều rắc rối với việc phải thi đỗ bằng lái xe.


Câu 47:

They feel so unhappy because there have been_________visitors to their restaurant this year.

Xem đáp án

Đáp án. few

Giải thích:

visitors (khách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa, ta cần một lượng từ mang nghĩa phủ định.

Dịch nghĩa: Họ cảm thấy không vui vì năm nay nhà hàng của họ không đông khách.


Câu 48:

We’re close to the project deadline, but there is still_________work to do.

Xem đáp án

Đáp án. a little/ much/a lot of

Giải thích:

work (công việc) là danh từ không đếm được.

(*Lưu ý: Ta thường dùng much với câu mang nghĩa phủ định)

Dịch nghĩa: Chúng tôi gần đến hạn chót cho dự án rồi nhưng vẫn còn một chút/nhiều công việc chưa xong.


Câu 49:

Neither of them was at the meeting yesterday so they didn’t have_________ information about the new marketing strategy.
Xem đáp án

Đáp án. any

Giải thích:

information (thông tin) là danh từ không đếm được và nằm trong một mệnh đề mang nghĩa phủ định. Dịch nghĩa: Không ai trong số họ có mặt tại cuộc họp ngày hôm qua nên họ không có thông tin gì về chiến lược tiếp thị mới.


Câu 50:

There aren’t_________books in the library.

Xem đáp án

Đáp án. many/ a lot of

Giải thích:

books (sách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa của câu, chỉ có lượng từ manya lot of phù hợp.

(*Lưu ý: Ta thường dùng many với câu mang nghĩa phủ định và a lot of với câu mang nghĩa khẳng định) Dịch nghĩa: Không có nhiều sách lắm trong thư viện này.


Câu 51:

I think he drank_________wine last night. He was almost unconscious.

Xem đáp án

Đáp án. a lot of/ much

Giải thích:

wine (rượu) là danh từ không đếm được. Xét về nghĩa của câu, lượng từ a lot ofmuch phù hợp. (*Lưu ý: Ta thường dùng much với câu mang nghĩa phủ định và a lot of với câu mang nghĩa khẳng định) Dịch nghĩa: Tôi nghĩ anh ấy uống rất nhiều rượu vào tối qua. Anh ấy gần như là bất tỉnh.


Câu 52:

This is a green city because_________people living here ride a bike to work.
Xem đáp án

Đáp án. a lot of/ many

Giải thích:

people (người) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều. Xét về nghĩa của câu, lượng từ a lot ofmany phù hợp.

Dịch nghĩa: Đây là một thành phố xanh vì rất nhiều người dân sống ở đây đạp xe đi làm.


Câu 53:

He is an expert on languages, but he knows_________about mathematics.

Xem đáp án

Đáp án. a lot

Giải thích:

Xét về nghĩa của câu, ta thấy hai vế mang nội dung đối lập.

Cấu trúc: know a lot about... (biết nhiều về ...) know little about... (biết rất ít về ...)

Dịch nghĩa: Anh ấy là chuyên gia về ngôn ngữ, nhưng anh ấy lại biết rất nhiều về toán học.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương