Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Động từ khiếm khuyết có đáp án
-
2929 lượt thi
-
61 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Final year students________attend lectures. It’s optional.
Chọn D
Câu 2:
Whenever he had an important decision to make, he________a cigar to calm his nerves.
Chọn A
Câu 3:
Chọn D
Câu 4:
The authorities________ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so.
Chọn A
Câu 5:
“You_________have cooked so many dishes. There are only three of us for lunch.”
Chọn C
Câu 6:
It turned out that I________ have bought Frank a present after all.
Chọn C
Câu 7:
If Jones was at work until six, he________the murder.
Chọn A
Câu 8:
She_________for her parents’ support during her university education, but she preferred to work part-time and support herself.
Chọn B
Câu 9:
Circle one letter to indicate the option that best completes each off the following sentences.
Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He________ his lessons very carefully.
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu mang hàm ý dự đoán về một việc đã xảy ra. Trong bốn phương án, phương án D mang nghĩa dự đoán một việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. Phương án A và B không mang nghĩa dự đoán, phương án C mang nghĩa dự đoán một việc đã không xảy ra.
Chọn D.
Câu 10:
“You_________the report yesterday as the director won’t need it until next week.”
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy chỗ trống cần điền diễn tả một hành động đã diễn ra nhưng thật ra hành động đó không cần thiết.
Dịch nghĩa của các phương án, ta có phương án A diễn tả một hành động nên được làm trong quá khứ, phương án B diễn tả một hành động đã thực hiện và sau đó nhận ra rằng việc đó là không cần thiết, phương án C diễn tả một việc lẽ ra đã có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra, phương án D diễn tả một dự đoán chắc chắn về một việc không xảy ra trong quá khứ.
Chọn B.
Câu 11:
You_________pay £16 for a ticket for the Museum and stadium Tour at Old Trafford.
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “pay £16 ff©r a ticket for the Myseym and Stadium Tayr at Old Trafford” (vé tham quan Bảo tàng và Sân vận động tại Old Trafford) là một hành động cần thiết phải làm do quy định của nơi tham quan.
Trong bốn phương án, phương án A thể hiện khả năng, phương án B thể hiện sự cần thiết theo cảm nhận của người nói, phương án C thể hiện sự cần thiết phải làm do quy định hoặc lý do khách quan, phương án D thể hiện lời khuyên nên làm gì.
Chọn C.
Câu 12:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
I’m overweight and the doctor says that I________ do exercise more often.
Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là hành động cần thiết phải làm do quy định của người khác. Vì vậy, chọn have to (phải) để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Tôi bị quá cân và bác sĩ nói rằng tôi phải tập thể dục thường xuyên hơn.
Câu 13:
They are doing very hard on their project. It________ be very important to them
Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là một dự đoán về khả năng chắc chắn xảy ra của sự việc. Vì vậy, chọn must (phải) để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Họ đang làm việc rất chăm chỉ cho dự án. Chắc chắn nó phải rất quan trọng đối với họ.
Câu 14:
It’s a school rule. Everyone________wear a uniform.
Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy wear a uniform (mặc đồng phục) là hành động cần thiết phải làm do một quy định khách quan được đề cập là a school rule (một quy định của trường học). Vì vậy, chọn has to (phải) để điền vào chỗ trống
Dịch nghĩa: Đó là một quy định của trường học. Tất cả mọi người đều phải mặc đồng phục.
Câu 15:
________skiing with us this weekend?
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là một lời đề xuất hay một lời mời. Trong 4 phương án, phương án B, C và D đều diễn tả lời mời. Tuy nhiên, phương án B và C không phù hợp về mặt cấu trúc vì would rather + V và would prefer + to infinitive. Chỉ có phương án D phù hợp cả về mặt nghĩa và cấu trúc.
Dịch nghĩa: Bạn có muốn đi trượt tuyết với chúng tôi vào cuối tuần này không?
Câu 16:
The fire spread through the hotel very quickly but everyone________get out.
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một khả năng trong quá khứ. could và be able to đều dùng để nói về khả năng trong quá khứ, tuy nhiên, khi nói về một tình huống cụ thể mà trong tình huống đó ai có khả năng đã làm một việc và đã hoàn thành thì ta dùng be able to. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Lửa nhanh chóng lan khắp khách sạn nhưng mọi người đã có thể thoát ra ngoài.
Câu 17:
Tom________watch TV than go to the party with his friend.
Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc S + would rather + infinitive + than + infinitive (Ai đó thích làm việc gì đó hơn một việc khác)
Dịch nghĩa: Tom thích xem TV hơn là đến bữa tiệc với bạn của anh ấy
Câu 18:
Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một khả năng trong quá khứ. Vì vậy, chọn could để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Cô ấy nói nhỏ, nhưng tôi có thể nghe thấy cô ấy đang nói gì.
Câu 19:
You________do the job if you didn’t speak English fluently.
Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào mệnh đề điều kiện if you didn’t speak English fluently (nếu bạn không nói tiếng Anh trôi chảy) ta thấy đây là câu điều kiện loại 2. Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2 diễn tả một kết quả không có thật ở hiện tại với cấu trúc S + would/ could/ might (not) + infinitive. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bạn không thể làm được công việc này nếu bạn không nói tiếng Anh trôi chảy.
Câu 20:
The phone rang but I didn’t hear it. I________asleep.
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự phỏng đoán về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Trong 4 phương án, chỉ có phương án D mang nghĩa phỏng đoán chắc chắn về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Điện thoại kêu nhưng tôi đã không nghe thấy. Tôi chắc chắn đã ngủ quên.
Câu 21:
In this school, students are not allowed to smoke. They________smoke.
Đáp án. A
Giải thích:
Thông tin students are not allowed to smoke (học sinh không được cho phép hút thuốc) cho thấy câu diễn tả một hành động bị cấm, không được phép làm. Vì vậy, chọn mustn’t (không được) để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Trong trường này, học sinh không được phép hút thuốc. Họ không được hút thuốc.
Câu 22:
Andy’s magic performance was amazing. You________a little bit longer to watch it.
Đáp án. B
Giải thích:
Thông tin Andy’s magic performance was amazing (Màn trình diễn ảo thuật của Andy rất tuyệt) cho thấy hành động stay a little bit longer (ở lại thêm một chút) lẽ ra nên làm trong quá khứ. Vì vậy, chọn should have chosen để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Màn trình diễn ảo thuật của Andy rất tuyệt. Lẽ ra bạn nên ở lại thêm một chút để xem nó.
Câu 23:
The instructions were in French, and I translated them into English for him. - You________that. He knows French.
Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu và thông tin He knows French (Anh ta biết tiếng Pháp) cho thấy câu diễn tả sự không cần thiết của một hành động đã xảy ra. Vì vậy, chọn needn’t have to để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: “Hướng dẫn được viết bằng tiếng Pháp và tôi đã dịch nó sang tiếng Anh cho anh ta.” “Lẽ ra bạn không cần phải làm vậy. Anh ta biết tiếng Pháp. ”
Câu 24:
I think the principal of this school________give students more freedom in choosing the courses they want to study.
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một suy nghĩ, quan điểm. Trong 4 phương án, phương án A diễn tả một thói quen trong quá khứ nên không phù hợp về mặt nghĩa, phương án B không phù hợp về mặt ngữ pháp (would like + to + Infinitive), phương án C diễn tả một khả năng khó xảy ra nên không phù hợp về mặt nghĩa. Phương án D diễn tả việc nên làm gì, phù hợp khi nói về suy nghĩ, quan điểm. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng hiệu trưởng của trường này nên cho học sinh nhiều tự do hơn trong việc lựa chọn các khóa học mà học muốn học.
Câu 25:
It’s getting cold. ________I turn on the heater for you?
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn đạt một lời đề nghị giúp đỡ. Trong 4 phương án, phương án A là câu nghi vấn của thì hiện tại đơn không phù hợp về mặt nghĩa, phương án B diễn tả sự cần thiết phải làm việc gì đó nên không phù hợp về nghĩa, phương án C không phù hợp về mặt cấu trúc, phương án D diễn tả lời đề nghị giúp đỡ ai đó. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Trời đang trở nên lạnh. Tôi bật sưởi lên cho bạn nhé?
Câu 26:
It’s really a good movie. You_______and see it this evening.
Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào thông tin It’s really a good movie (Nó thực sự là một bộ phim hay), ta thấy câu diễn tả một việc rất đáng làm. Trong 4 phương án, phương án A và D liên quan tới những sự việc trong quá khứ nên không phù hợp về mặt nghĩa. Phương án C diễn tả một việc cần thiết phải làm theo quy định của yếu tố khách quan nên cũng không phù hợp. Phương án B ngoài nét nghĩa là một việc cần thiết phải làm theo cảm nhận của bản thân còn có diễn tả điều gì đó nên làm vì nó rất thú vị và đáng làm. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nó thực sự là một bộ phim hay. Bạn phải đi xem nó tối nay đi.
Câu 27:
Look at all the tools on the floor. He________somewhere around here.
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một phỏng đoán về hành động đang diễn ra thời điểm hiện tại. Trong 4 phương án, các phương A và C đều diễn tả phỏng đoán về các hành động không diễn ra. Phương án B diễn tả một việc lẽ ra đã có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra nên không phù hợp về nghĩa. Chỉ có phương án D diễn tả sự phỏng đoạn chắc chắn về hành động diễn ra tại thời điểm hiện tại. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nhìn tất cả những dụng cụ trên sàn kìa. Anh ấy chắc chắn đang làm việc đâu đó quanh đây.
Câu 28:
I would like you________the plants for me while I’m away.
Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc S + would like + sb + to infinitive (yêu cầu ai đó làm việc gì một cách lịch sự).
Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn tưới nước cho cây trong vườn trong khi tôi đi vắng
Câu 29:
Minh passed the exam with flying colours. He________very hard to get such a good result.
Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một phỏng đoán chắc chắn về một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Minh vượt qua kì thi với điểm rất cao. Chắc chắn anh ấy phải học hành chăm chỉ lắm để đạt kết quả tốt như vậy.
Câu 30:
-________me to deliver these flowers to the recipient for you? - That’d be nice.
Đáp án. B
Giải thích:
Cấu trúc Would you like me + to infinitive (Đề xuất làm việc gì đó cho ai)
Dịch nghĩa: - Bạn có muốn tôi chuyển những bông hoa này đến người nhận cho bạn không? - Điều đó thật tuyệt.
Câu 31:
My motorbike broke down in the middle of nowhere, but luckily I________it on my own.
Đáp án C.
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả khả năng giải quyết một sự việc đã diễn ra trong quá khứ. Vì vậy, chọn was able to để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Xe của tôi bị hỏng ở vùng ngoại ô nhưng may mắn thay tôi đã có thể tự sửa nó.Câu 32:
Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự phỏng đoán chắc chắn về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, chọn must have been stolen để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Ví của tôi chắc chắn đã bị lấy cắp ở nhà ga trong lúc tôi đang đợi tàu đến.
Câu 33:
Mom and Dad________an argument. They’re not talking to each other.
Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự phỏng đoán chắc chắn về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, chọn must have had để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Mẹ và bố chắc chắn đã cãi nhau. Họ đang không nói chuyện với nhau.
Câu 34:
Ann stayed in bed all Sunday morning because she________go to work.
Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một việc không cần phải làm. Trong 4 phương án, chỉ có doesn’t have to mang nghĩa không phải làm gì đó. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ann ở trên giường cả buổi sáng Chủ nhật vì cô ấy không phải đi làm.
Câu 35:
She is going to travel to Japan for summer holiday; therefore, she________get a passport soon.
Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả hành động get a passport (làm hộ chiếu) là hành động cần thiết phải làm do sự quy định của yếu tố khách quan. Để diễn tả một việc cần thiết phải làm theo quy định khách quan ta dùng have to. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ đi du lịch Nhật bản vào kì nghỉ hè, vì vậy cô ấy cần làm hộ chiếu sớm.
Câu 36:
He owns a very expensive house. He________be a rich person.
Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một dự đoán chắc chắn về một việc đang diễn ra. Vì vậy, chọn must để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Anh ấy sở hữu một căn nhà rất đắt đỏ. Chắc hẳn anh ấy rất giàu có.
Câu 37:
When I was a child, I________understand adults, now that I’m an adults I________understand children.
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ở chỗ trống thứ nhất ta cần một động từ khuyết thiếu chỉ khả năng trong quá khứ, ở chỗ trống thứ hai ta cần một động từ khuyết thiếu chỉ khả năng ở hiện tại. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất
Dịch nghĩa: Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi không thể hiểu được người lớn nghĩ gì. Còn bây giờ khi tôi là người lớn, tôi không thể hiểu được trẻ con nghĩ gì
Câu 38:
I________you the money but why didn’t you ask me?
Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một hành động đáng lẽ đã có thể xảy ra nhưng lại không xảy ra. Vì vậy, chọn could have lent để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Lẽ ra tôi đã cho thể cho bạn vay tiền nhưng tại sao bạn không hỏi tôi?
Câu 39:
She knew everything about our plan. She________to our conversation.
Đáp án. A
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một phỏng đoán chắc chắn về một sự việc đã diễn ra trong quá khứ. Vì vậy, chọn must have listened để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Cô ấy biết mọi thứ về kế hoạch của chúng ta. Chắc chắn là cô ấy đã nghe cuộc nói chuyện của chúng ta.
Câu 40:
You________buy the tickets. I got two for free from my dad.
Đáp án. B
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một việc không cần phải làm. Vì vậy, chọn don’t have to để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải mua vé đâu. Tôi xin được hai chiếc miễn phí từ bố của tôi.
Câu 41:
I________swim well when I was a child. I even won the school championships.
Đáp án. D
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu và thông tin when I was a child (khi tôi còn là một đứa bé), ta thấy câu diễn tả khả năng làm được việc gì đó trong quá khứ. Vì vậy chọn could để điền vào chỗ trống.
Dịch nghĩa: Tôi có thể bơi giỏi khi tôi còn là một đứa bé. Tôi thậm chỉ còn chiến thắng giải vô địch trường.
Câu 42:
Fill in the blanks using modals in the box. Decide If you need the past and/ or continuous form.
must |
mustn’t |
may |
might |
can |
could |
should |
shouldn’t |
can’t |
|
The singer has got a sore throat so she________(sing) at the concert tonight.
Đáp án. can’t sing
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một khả năng không thể làm gì ở hiện tại. Vì vậy, ta cần điền can’t sing để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Cô ca sĩ đã bị đau họng, vì vậy cô ấy không thể hát ở buổi hòa nhạc hôm nay.
Câu 43:
B: He________(watch) because his room is completely silent and dark. He________(sleep).
Đáp án. can’t be watching - must be sleeping
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của đoạn hội thoại, ta thấy câu thứ nhất diễn tả sự phỏng đoán về một việc không thể đang diễn ra ở thời điểm hiện tại nên ta cần điền can’t be watching. Câu thứ hai diễn tả sự phỏng đoán về một việc chắc chắn đang xảy ra ở thời điểm hiện tại nên ta điền must be sleeping.
Dịch nghĩa: A: Tôi e rằng Ted lại đang xem TV.
B: Nó không thể đang xem TV được bởi vì phòng của nó yên lặng và tối. Chắc chắn nó đang ngủ.
Câu 44:
Tom________(write) this because it is in French and he doesn’t know French.
Đáp án. can’t have written
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một việc đã không xảy ra. Vì vậy, ta cần điền can’t have written để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Tom không thể nào viết cái này bởi vì nó được viết bằng tiếng Pháp mà anh ấy không biết tiếng Pháp.
Câu 45:
Parents________(have) so many children if they have difficulties taking good care of them.
Đáp án. shouldn’t have
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là một lời khuyên không nên làm gì đó. Vì vậy, ta điền shouldn’t have để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Cha mẹ không nên có quá nhiều con nếu họ gặp khó khăn trong việc chăm sóc tốt cho chúng.
Câu 46:
Timmy is a very good boy. He isn’t naughty, so he________(break) that window. Somebody else________(break) it.
Đáp án. can’t have broken - must have broken
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, dựa vào nghĩa của câu và thông tin He isn’t naughty (Cậu ấy không nghịch ngợm) ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một hành động đã không xảy ra, nên ta điền can’t have broken, ở vị trí thứ hai, ta cần một động từ khuyết thiếu diễn tả sự phỏng đoán về một hành động chắc chắn đã xảy, vì vậy điền must have broken để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Timmy là một cậu bé ngoan. Cậu ấy không nghịch ngợm, vì vậy cậu ta không thể nào làm vỡ cửa sổ. Chắc chắn ai đó khác đã làm vỡ nó.Câu 47:
Passengers________(open) the door when the train is moving.
Đáp án. mustn’t open
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy open the door while the train was moving (mở cửa khi tàu đang chạy) là hành động không được làm. Vì vậy, ta điền mustn’t open để hoàn thành câu,
Dịch nghĩa: Hành khách không được mở cửa khi tàu đang chạy.
Câu 48:
Jerry________(work) today. He never works on Sundays
Đáp án. can’t be working
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian today (hôm nay) và dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một sự việc không thể đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, ta điền can’t be working để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Jerry không thể nào đang làm việc hôm nay. Anh ấy không bao giờ làm việc vào Chủ nhật.
Câu 49:
I’m not sure where my wife is at the moment. She________(be) at her dance class.
Đáp án. might be/ may be/ could be
Giải thích:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian at the moment (lúc này) và dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một sự việc có thể đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, ta có thể điền might be, may be hoặc could be để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Tôi không chắc rằng vợ tôi đang ở đâu lúc nay có thể cô ấy đang ở lớp học nhảy của cô ấy.
Câu 50:
I________(find) my keys. I probably left them at my mother’s place.
Đáp án. can’t find
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả khả năng không thể làm được việc gì đó ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, ta điền can’t find để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Tôi không thể tìm được chìa khóa của mình. Có lẽ tôi đã để quên nó ở chỗ mẹ tôi.
Câu 51:
He came home alone yesterday. You________(let) him do that. He________(get) lost.
Đáp án. shouldn’t have let – may have got/ might have got
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu thứ nhất diễn tả một việc không nên làm trong quá khứ nên ta điền shouldn’t have let, còn chỗ trống thứ hai diễn tả một dự đoán về một việc gì đó có thể đã diễn ra nên ta điền may have got hoặc might have got để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Hôm qua anh ấy về nhà một mình. Lẽ ra bạn không nên để anh ấy làm thế. Có thể anh ấy đã bị lạc rồi.
Câu 52:
The flu virus________(survive) on certain hard surfaces, such as light switches and stainless steel.
Đáp án. can survive
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả khả năng có thể làm được việc gì đó ở thời điểm hiện tại. Vì vậy, ta điền can survive để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Vi-rút cúm có thể tồn tại được trên một số bề mặt cứng nhất định như công tắc đèn và thép không gỉ.
Câu 53:
A : I talked to your science teacher yesterday.
B : You________(talk) to her because she wasn’t at school yesterday.
Đáp án. can’t have talked
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả dự đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, ta điền can’t have talked để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: A: Tôi đã nói chuyện với giáo viên môn khoa học của bạn hôm qua.
B: Bạn không thể nào đã nói chuyện với cô ấy được bởi vì hôm qua cô ấy không ở trường.
Câu 54:
Đáp án. Can/ May ... know
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy đây là câu xin phép được làm việc gì đó. Vì vậy, ta điền Can ...know hoặc May ... know để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Tôi có thể biết hung thủ là ai được không? Tôi tò mò đến nỗi mà tôi muốn đọc luôn phần kết của vụ án.
Câu 55:
He’s been limping since last week. He________(win) the race yesterday at all.
Đáp án. can’t have won
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu ta thấy câu diễn tả phỏng đoán về một sự việc không thể xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, ta điền can’t have won để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Anh ấy đi tập tễnh từ tuần trước. Anh ấy không thể chiến thắng cuộc đua hôm qua.
Câu 56:
Đáp án. must have been
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Vì vậy, ta điền must have been để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Khi bạn bị lạc trong rừng, chắc chắn bạn đã cảm thấy rất sợ hãi.
Câu 57:
We thinks that the government________(aim) at raising people’s awareness about protecting environment
Đáp án. should aim
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một ý kiến, quan điểm rằng ai đó nên làm gì. Vì vậy, ta điền should aim để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nghĩ rằng chính phủ nên hướng tới nâng cao nhận thức của mọi người về việc bảo vệ môi trường.
Câu 58:
The phone is ringing. It ________ (be) Kate. She always rings at this time.
Đáp án. must be
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một sự việc đang diễn ra. Vì vậy, ta điền must be để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Điện thoại đang reo. Chắc chắn là Kate. Cô ấy luôn luôn gọi vào giờ này.
Câu 59:
Students________(leave) the room before the end of the test.
Đáp án. mustn’t leave
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động leave the room before the end of the test (rời phòng trước khi bài kiếm tra kết thúc) là hành động không được làm. Vì vậy, ta điền mustn’t leave để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Học sinh không được rời phòng trước khi kết thúc bài kiếm tra.
Câu 60:
Sarah looks really pleased with herself. She________(pass) her driving test this morning.
Đáp án. must have passed
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự phỏng đoán về một hành động chắc chắn đã xảy ra. Vì vậy, ta điền must have passed để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Sarah trông rất hài lòng với bản thân. Chắc hẳn cô ấy đã đỗ kì thi lấy bằng lái xe sáng nay.
Câu 61:
He always feels that he________(save) the environment, but he can’t help using plastic bags.
Đáp án. must save
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một việc cần thiết phải làm theo cảm nhận của người nói. Vì vậy, ta điền must save để hoàn thành câu.
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn cảm thấy rằng mình phải bảo vệ môi trường nhưng anh ấy không thể không dùng túi nhựa