Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Mệnh đề quan hệ có đáp án
-
3230 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
Despacito, ________over four billion times on YouTube, is one of the most favourite songs among teenagers worldwide.
Ta thấy câu đã có mệnh đề chính “Despacito is one of the most favourite songs among teenagers woridwsde.” (Despacito là một trong những bài hát được yêu thích nhất của giới trẻ trên toàn thế giới.) nên vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề quan hệ.
Bài hát “Despacito” là đối tượng chịu tác động của hành động “view” (xem), nên mệnh đề quan hệ này phải ở hình thức bị động.
Mệnh đề quan hệ “which was viewed” có thể được rút gọn thành “viewed”.
Chọn A.
Câu 2:
Ta thấy câu đã có mệnh đề chính This is a mystery story written from the point of view of the police. (Đây là một câu chuyện bí ẩn được viết từ quan điểm của những viên cảnh sát.) nên vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề quan hệ.
Danh từ the police (những viên cảnh sát) là chủ thể của hành động investigate (điều tra), the crime (vụ án) là đối tượng chịu tác động của hành động investigate (điều tra) nên mệnh đề quan hệ này phải ở hình thức chủ động.
Mệnh đề quan hệ who investigated có thể được rút gọn thành investigating.
Chọn C.
Câu 3:
The receptionist, ________answered the phone, told me that the director was out.
Ta thấy câu đã có mệnh đề chính “The receptionist told me that the director was out.” (Lễ tân nói với tôi rằng giấm đốc đã ra ngoài.) nên vị trí cần điền nằm trong một mệnh đề quan hệ.
Trước vị trí cần điền là danh từ chỉ người “the receptionist” (lễ tân), sau là động từ “answered” (trả lời) nên ta cần một đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (who).
Chọn C
Câu 4:
Match each clause in column A with one m column B to make a meaningful sentence.
A |
|
B |
1. The police has caught the man |
|
a. where I was born. |
2. The French language is different from the Latin language |
|
b. why you are looking upset? |
3. Can you tell me the reason |
|
c. which he had for making money have failed. |
4. All the plans |
|
d. where you put the keys. |
5. I know a boy |
|
e. who committed the theft last night. |
6. This is the village |
|
f. was my travelling companion. |
7. Show me the place |
|
g. which was once spoken throughout Europe. |
8. Paul, who was an old gentleman, |
|
h. where the shopkeeper keeps his money. |
9. I don‘t like to spend time with people |
|
i. whose mother works as a nurse in the local hospital. |
10. This is the wooden case |
|
j. who lose their temper easily. |
1. e
Đáp án: The police has caught the man who committed the theft last night.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the man (người đàn ông) nên phương án e, i, và j phù hợp. Xét về nghĩa và thì của câu, phương án e phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cảnh sát đã bắt được người đàn ông ăn cắp tối qua.
2. g
Đáp án: The French language is different from the Latin language which was once spoken throughout Europe.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the Latin language (tiếng Latin) nên phương án c và g phù hợp. Xét về nghĩa, phương án g phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tiếng Pháp khác với tiếng Latin - ngôn ngữ đã từng được nói ở hầu hết các nước Châu Âu.
3. b
Đáp án: Can you tell me the reason why you are looking upset?
Giải thích: cấu trúc: the reason why ... (lí do mà ...)
Dịch nghĩa: Có thể nói cho tôi biết lí do tại sao bạn trông buồn bã thế?
4. c
Đáp án: All the plans which he had for making money have failed.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ all the plans (tất cả mọi kế hoạch) nên phương án duy nhất còn lại phù hợp là c.
Dịch nghĩa: Tất cả mọi kế hoạch mà anh ấy lập ra để kiếm tiền đều thất bại.
5. i
Đáp án: I know a boy whose mother works as a nurse in the local hospital.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ a boy (cậu bé) nên phương án i và j phù hợp. Xét về nghĩa và thì của câu, phương án j phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi biết một cậu bé có mẹ làm ytá ở bệnh viện địa phương.
6. a
Đáp án: This is the village where I was born.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the village (ngôi làng) nên phương án a, d, và h phù hợp. Xét về nghĩa, phương án a phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng nơi tôi sinh ra.
7. d
Đáp án: Show me the place where you put the keys.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the place (địa điểm) nên phương án d và h phù hợp. Xét về nghĩa, phương án d phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cho tôi biết nơi bạn để chìa khóa.
8. f
Đáp án: Paul, who was an old gentleman, was my travelling companion.
Giải thích: Ta cần động từ và tân ngữ để hoàn thành câu nên phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Paul, người đàn ông cao tuổi, là bạn đồng hành của tôi.
9. j
Đáp án: I don‘t like to spend time with people who lose their temper easily.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ people (người) nên phương án duy nhất còn lại phù hợp là j.
Dịch nghĩa: Tôi không thích dành thời gian với những người dễ mất bình tĩnh.
10. h
Đáp án: This is the wooden case where the shopkeeper keeps his money.
Giải thích: Ta cần một mệnh đề quan hệ bổ sung ý nghĩa cho từ the wooden case (chiếc hòm gỗ) nên phương duy nhất còn lại phù hợp là h.
Dịch nghĩa: Đây là chiếc hòm gỗ nơi người thu ngân để tiền.
Câu 5:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
The architect________designed this building is very famous.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ who dùng để chỉ người, bổ sung ý nghĩa cho danh từ the architect (kĩ sư) và làm chủ ngữ trong mệnh đề tính ngữ ... designed this building (thiết kế tòa nhà này).
Dịch nghĩa: Người kĩ sư thiết kế tòa nhà này rất nổi tiếng.Câu 6:
Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who tried to .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ trying to ... (bỏ đại từ quan hệ who).
Dịch nghĩa: Người đi bộ đã báo cáo cho cảnh sát về việc một người đàn ông mặc quần áo đen đang cố gắng đột nhập vào một ngôi nhà.
Câu 7:
Đáp án. B
Giải thích:
Từ whom dùng để chỉ người, bổ sung ý nghĩa cho danh từ the adolescents (thanh thiếu niên) và làm tân ngữ cho mệnh đề tính ngữ ... they work (họ làm việc).
Cấu trúc: whom they work with => with whom they work
Dịch nghĩa: Ban cố vấn trong trường học phải thể hiện được sự nhạy cảm sâu sắc trong công việc của họ để có được sự tin tưởng và tôn trọng của những cô cậu thanh thiếu niên mà họ làm việc cùng.
Câu 8:
The Old Man and the Sea, ________, was written by Ernest Hemingway.
Đáp án. C
Giải thích:
Đại từ quan hệ which dùng để chỉ vật, sự việc bổ sung ý nghĩa cho The Old Man and the Sea (Ông già và Biển cả). Hơn nữa, The Old Man and the Sea là một danh từ cụ thể, vì thế mệnh đề quan hệ ở đây không xác định. Đối với mệnh đề không xác định, ta không dùng that và cần thêm dấu phẩy ngăn cách mệnh đề phụ và mệnh đề chính nên phương án A và C phù hợp.
Book (cuốn sách) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định nên ta cần dùng mạo từ a trước nó. Vậy phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ông già và Biển Cả là một cuốn sách rất thú vị được viết bởi Ernest Hemingway.
Câu 9:
The town of Keswick, ________lies at the heart of the Lake District, is the perfect place for holiday.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ which dùng để chỉ vật, trong trường hợp này là một thị trấn, bổ sung ý nghĩa cho cụm danh từ The town of Keswich (Thị trấn Keswick). Một số người hay nhầm lẫn đây là một địa điểm, nên sử dụng từ where làm đại từ quan hệ. Tuy nhiên, where không bao giờ đứng làm chủ ngữ trong một mệnh đề.
Dịch nghĩa: Thị trấn Keswick ở vị trí trung tâm của Lake District, là địa điểm hoàn hảo cho kì nghỉ.
Câu 10:
Collin told me about his job________he is enjoying very much.
Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề tính ngữ ở đây bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ his job (công việc của anh ấy) nên đại từ quan hệ which và that phù hợp. Từ that không đứng sau dấu phẩy nên which là phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Collin nói với tôi về công việc mà anh ấy đang rất thích.
Câu 11:
We stayed at the Park Hotel, ________a friend of ours had recommended.
Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề tính ngữ ở đây bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ The Park Hotel (khách sạn Park) và làm tân ngữ ở mệnh đề phụ nên đại từ quan hệ which và that phù hợp. Từ that không đứng sau dấu phẩy nên which là phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ở khách sạn Park mà một người bạn của chúng tôi đã gợi ý.
Câu 12:
The office________I'm using at the moment is very small.
Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề tính ngữ bổ sung ý nghĩa cho the office (văn phòng). Để hiểu hơn câu này, ta tách câu trên thành 2 câu: I‘m using the office at the moment (1). The office is every small (2).
The office đóng vai trò làm tân ngữ trong câu (1) và chủ ngữ ở câu (2). Trong the office ... I‘m using at the moment, the office thực chất là tân ngữ. Đại từ thay cho tân ngữ có thể được lược bỏ nên phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Văn phòng tôi đang dùng hiện giờ rất nhỏ.
Câu 13:
Đáp án. A
Giải thích:
The doctor (vị bác sĩ) ở đây là tân ngữ của mệnh đề I have had a check-up with (tôi đã tới khám). Để thay cho tân ngữ, đại từ quan hệ chỉ người là whom.
Dịch nghĩa: Vị bác sĩ mà tôi đến khám không tìm ra được vấn đề gì với phổi của tôi.
Câu 14:
Is this the address________you want the package sent?
Đáp án. B
Giải thích:
Từ which dùng trong mệnh đề xác định để chỉ vật, thay thế cho danh từ the address (địa chỉ) và là tân ngữ cho mệnh đề phụ. Đồng thời ta có cấu trúc send to somewhere (gửi đi đâu) nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đó có phải là địa chỉ mà bạn muốn gửi bưu kiện đến không?
Câu 15:
Do you know the woman________Tom is talking to?
Đáp án. A
Giải thích:
Từ whom bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người the woman (người phụ nữ), đóng vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề Tom is talking to ... (Tom đang nói chuyện cùng ...). Trong khi đó giới từ to đã được đặt ở cuối câu nên whom là phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà Tom đang nói chuyện cùng không?
Câu 16:
The time________the first snow fell on the Sahara Desert was February 18,1979.
Đáp án. B
Giải thích:
Ta cần một trạng từ quan hệ bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian the time (thời gian). Hơn nữa, mốc thời gian ở đây là February 18, 1979 (ngày 18 tháng 2 năm 1979) nên ta cần dùng giới từ là on.
Cấu trúc: when = giới từ + which
Dịch nghĩa: Thời điểm tuyết rơi lần đầu tiên trên sa mạc Sahara là vào ngày ngày 18 tháng 2 năm 1979.
Câu 17:
The reason________so many people spend lots of their free time playing games is that it is fun
Đáp án. D
Giải thích:
Cấu trúc: the reason why (lí do mà ...)
Dịch nghĩa: Lí do rất nhiều người dành nhiều thời gian rảnh để chơi trò chơi là vì nó rất vui
Câu 18:
Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc: the reason why = the reason for which (lí do mà ...)
Dịch nghĩa: Cô ấy không muốn nói về lí do cô ấy li dị chồng.
Câu 19:
What was the notice________?
Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề tính ngữ bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ the notice (thông báo). Như vậy, đại từ quan hệ hoàn toàn có thể lược bỏ. Đồng thời từ that không đứng sau giới từ nên đáp án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Các cậu nãy đọc thông báo gì đó?
Câu 20:
The phone________started ringing.
Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là the phone which was next door .... Mệnh đề này có thể được rút gọn thành tính từ next door (bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Điện thoại ở nhà kế bên bắt đầu reo.Câu 21:
The chessmen________are displaying in a glass case.
Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which were carved from ivory ....Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ carved from ivory ... (bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Những quân cờ làm từ ngà voi đang được bày trong tủ kính.
Câu 22:
University students________in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics.
Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who major in .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ majoring in ... (bỏ đại từ quan hệ who).
Dịch nghĩa: Sinh viên học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể đăng kí các khóa học như ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng học.
Câu 23:
The wealthy man________by three masked men has been safely rescued.
Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who was kidnapped .... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ kidnapped ... (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Người đàn ông giàu có bị bắt cóc bởi ba người đàn ông đeo mặt nạ đã được giải cứu an toàn.
Câu 24:
A political campaign________will be costly.
Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which lasts for months .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ lasting for months ... (bỏ đại từ quan hệ which).
Dịch nghĩa: Một cuộc vận động chính trị kéo dài vài tháng sẽ rất tốn kém.
Câu 25:
The students________by teachers are very lazy.
Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who are punished .... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ punished ... (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Những học sinh bị giáo viên phạt rất lười học.
Câu 26:
All the participants________part in the debate last week________a joint report.
Đáp án. C
Giải thích:
Ở vị trí cần điền thứ nhất, mệnh đề đầy đủ sẽ là who took part in .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ taking part in ... (bỏ đại từ quan hệ who). Vị trí cần điền thứ hai phải là động từ chính của câu (vì câu chưa có động từ) chứ không phải là mệnh đề tính ngữ bổ sung ý nghĩa cho từ last week (tuần trước). Câu miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ với trạng từ chỉ thời gian last week nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tất cả những người tham gia vào cuộc tranh luận tuần trước phải làm một báo cáo chung.
Câu 27:
Roger Federer, ________, has won an all-time record 19 Grand Slam single titles.
Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who is a well-known Swiss tennis player. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm danh từ, a well-known Swiss tennis player, (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Roger Federer, một vận động viên quần vợt nổi tiếng người Thụy Sĩ, đã giành kỉ lục đạt được 19 danh hiệu Grand Slam cá nhân.
Câu 28:
Martha is the person________the whole team progress.
Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who is responsible for. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ responsible for (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Dịch nghĩa: Martha là người chịu trách nhiệm cho tiến độ của toàn đội.
Câu 29:
I come from a city________in the southern part of the country.
Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which is located .... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ located ... (bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Tôi đến từ một thành phố nằm ở phía nam đất nước.
Câu 30:
The accident________a bus and two cars took the lives of four people and injured numerous others.
Đáp án. B
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which involved a bus and two cars .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ involving a bus and two cars ... (bỏ đại từ quan hệ which và động từ to be).
Dịch nghĩa: Tai nạn giữa một chiếc xe buýt và 2 chiếc ô tô đã làm 4 người thiệt mạng và nhiều người khác bị thương.
Câu 31:
Slowly and carefully the police entered the dense forest________the robbers' hiding place.
Đáp án. C
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là which surrounded the robbers' hiding place. Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ surrounding the robbers’ hiding place (bỏ đại từ quan hệ which).
Dịch nghĩa: Một cách chậm rãi và thận trọng, cảnh sát tiến đến khu rừng rậm bao quanh nơi trú ẩn của những tên cướp.
Câu 32:
Constructed from 3000 to 1500 BC, ________.
Đáp án. A
Giải thích:
Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ thời gian. Mệnh đề constructed from 3000 to 1500 BC có thể được hiểu là the pyramids which were constructed from 3000 to 1500 BC. Ta nhận thấy chủ ngữ của mệnh đề rút gọn chính là chủ ngữ của mệnh đề chính - the pyramids (các tòa kim tự tháp).
Dịch nghĩa: Được xây dựng từ năm 3000 đến năm 1500 trước Công Nguyên, các tòa kim tự tháp chính là những ngôi mộ của các Pha-ra-ông Ai cập.
Câu 33:
He was the person________as if he had been innocent when being interrogated.
Đáp án. A
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who acted as if .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ acting as if (bỏ đại từ quan hệ who).
Dịch nghĩa: Cậu ta chính là người tỏ vẻ như thể mình vô tội khi bị tra hỏi.
Câu 34:
Those________to join the students exchange program should have good knowledge of English.
Đáp án. D
Giải thích:
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who intend to join .... Vì mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta dùng Ving để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ intending to join ... (bỏ đại từ quan hệ who).
Dịch nghĩa: Những học sinh muốn tham gia chương trình trao đổi học sinh nên sở hữu vốn Tiếng Anh tốt.
Câu 35:
Using relative clauses or reduced relative clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings.
E.g. Vietnam is a Southeast Asian country. Vietnam’s rice exports in the first seven months of this year brought home US$2 billion.
→ Vietnam is a Southeast Asian country whose rice exports/of which the rice exports in the first seven months of this year brought home US$2 billion.
When I thought I would be punished, I usually hid under the bed. It was my secret place.
→_____________________________________________________________
When I thought I would be punished, I usually hid under the bed which was my secret place.
Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ the bed.
Dịch nghĩa: Khi tôi nghĩ mình sẽ bị phạt, tôi thường trốn dưới gầm giường và đó là chỗ trốn bí mật của tôi.
Câu 36:
→_____________________________________________________________
The woman claims that she was taken to the orphanage where she found her missing son.
Giải thích: Trạng từ quan hệ where thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn there.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ cho biết cô đã được đưa đến trại trẻ mồ côi nơi mà cô đã tìm thấy đứa con trai thất lạc của mình.
Câu 37:
→_____________________________________________________________
He visits London where has brother Boves twice a year.
Giải thích: Trạng từ quan hệ where thay thế cho cụm giới từ chỉ nơi chốn in London.
Dịch nghĩa: Anh ấy tới thăm London nơi mà anh trai anh ấy sống hai lần một năm.
Câu 38:
→_____________________________________________________________
He visits London, which is the capital of England, twice a year.
Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ London.
Dịch nghĩa: Anh ấy tới thăm London, thủ đô của nước Anh, hai lần một năm.
Câu 39:
→_____________________________________________________________
Asisa could speak 6 languages fluently at the age of 7, which made her famous.
Giải thích: Đại từ quan hệ which thay thế cho mệnh đề Alisa could speak 6 languages fluently at the age of 7.
Dịch nghĩa: Alisa đã có thể nói trôi chảy 6 thứ tiếng từ khi 7 tuổi, điều này khiến cô bé nổi tiếng.
Câu 40:
→_____________________________________________________________
Air pollution is caused by various pollutants produced by human activities.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ pollutants, được mệnh đề đầy đủ là which are produced by human activities. Mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn lại thành produced by human activities.
Dịch nghĩa: Không khí bị ô nhiễm là do các chất gây ô nhiễm tạo ra bởi các hoạt động của con người.
Câu 41:
→_____________________________________________________________
A diplomat whose job is to represent one country in another usually works in an embassy.
Giải thích: Đại từ quan hệ whose thay thế cho tính từ sở hữu his or her.
Dịch nghĩa: Một nhà ngoại giao người mà công việc của họ là đại diện cho một quốc gia này ở một quốc gia khác thường làm việc ở đại sứ quán.
Câu 42:
→_____________________________________________________________
Dolly was the first animal to be cloned from an adult somatic cell, using the process of nuclear transfer.
Giải thích: Đại từ quan hệ which bổ nghĩa cho cụm từ mang nghĩa thứ tự the first nên ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ which was cloned thành to be cloned.
Dịch nghĩa: Dolly là động vật đầu tiên được nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành bằng phương pháp chuyển nhân
Câu 43:
→_____________________________________________________________
H5N1 and H1N1 viruses were deadly bird viruses killing 60 per cent of the people it infects.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ which thay thế cho đại từ they (deadly bird viruses), được mệnh đề đầy đủ là which kill 60 per cent of the people it infects. Mệnh đề mang nghĩa chủ động nên ta có thể rút gọn lại thành killing 60 per cent of the people it infects.
Dịch nghĩa: Vi-rút H5N1 và H1N1 là vi-rút cúm gia cầm gây chết người và đã khiến 60 phần trăm số người mà nó lây nhiễm tử vong.
Câu 44:
→_____________________________________________________________
The manager wanted to meet the employee responsible for preparing the final sales report.
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ employees, được mệnh đề đầy đủ là who is responsible for preparing the final sales report. Mệnh đề có chứa tính từ này có thể được rút gọn lại thành responsible for preparing the final sales report.
Dịch nghĩa: Người quản lý muốn gặp nhân viên chịu trách nhiệm làm báo cáo doanh số hàng tháng.