Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ có đáp án
-
2923 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Teenagers is greatly influenced by not only their parents but also their peers.
Ta có thể thấy teenagers (thanh niên) là danh từ số nhiều. Vì vậy động từ to be phải được chia ở dạng số nhiều are.
Chọn A.
Câu 2:
Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
Ta có Each/ Every/ Either/ Neither + N(số ít) + V(số ít)
→ were phải sửa thành was.
Chọn B.
Câu 3:
Measles are an infectious that causes fever and small red spots.
Ta có Measles (bệnh sởi) là danh từ chỉ bệnh tật, có kết thúc là s nhưng là danh từ số ít.
→ are phải sửa thành is
Chọn B.
Câu 4:
Nearly 40 percent of the people in our town never________(vote) in local elections.
Đáp án. vote
Giải thích:
Cụm percent of + danh từ được chia theo danh từ chính, trong trường hợp này là từ people.
Dịch nghĩa: Gần 40 phần trăm số người trong thị trấn của chúng tôi không bao giờ bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử địa phương.
Câu 5:
A number of students________(have) participated in summer courses this year.
Đáp án. have
Giải thích:
Trong cụm a number of + danh từ số nhiều, danh từ chính là danh từ cuối, a number of chỉ đóng vai trò như một cụm tính từ chỉ số lượng nên động từ được chia theo danh từ cuối.
Dịch nghĩa: Một số học sinh đã tham gia các khóa học hè năm nay.
Câu 6:
The number of students who knew the answer to the very first question on the exam________(be) very low.
Đáp án. was
Giải thích:
Trong cụm the number of + danh từ thì danh từ chính là number, cụm từ of + danh từ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho number. Vì vậy, động từ được chia theo từ number.
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh biết câu trả lời cho câu hỏi đầu tiên trong kỳ thi rất thấp.
Câu 7:
Every one of the boys and girls in Ernest Hemingway School________(know) what to do if the fire alarm rings.
Đáp án. knows
Giải thích:
Cứ có every thì luôn tính là số ít, dù danh từ đứng sau có cấu trúc a and b.
Dịch nghĩa: Mọi học sinh nam và nữ trong trường Ernest Hemingway đều biết phải làm gì nếu chuông báo cháy reo.
Câu 8:
________(be) Portuguese spoken in Brazil?
Đáp án. is
Giải thích:
Trường hợp này Portuguese được hiểu là một ngôn ngữ mà các ngôn ngữ đều là danh từ không đếm được nên chọn is. Chỉ khi có the đứng trước thì các tính từ chỉ quốc tịch mới trở thành danh từ chỉ người và được tính là số nhiều.
Dịch nghĩa: Tiếng Bồ Đào Nha có được sử dụng ở Brazil không?
Câu 9:
A lot of Brazilians________(speak) and________(understand) Spanish.
Đáp án. speak & understand
Giải thích:
Brazilians ở đây là người Bra-xin, có đuôi s là chỉ số nhiều.
Dịch nghĩa: Rất nhiều người Brazil nói và hiểu tiếng Tây Ban Nha.
Câu 10:
Why________(be) the police standing over there?
Đáp án. are
Giải thích:
The police chỉ lực lượng cảnh sát, luôn được coi là số nhiều.
Dịch nghĩa: Tại sao cảnh sát lại đứng đó?
Câu 11:
Why________(do) most of the television stations broadcast news at the same hour?
Đáp án. do
Giải thích:
Trong một cụm danh từ gồm nhiều danh từ ghép lại mà không dùng giới từ ở giữa, danh từ chính luôn là danh từ cuối cùng và động từ được chia theo danh từ đó. Trường hợp này, danh từ chính làm chủ ngữ là stations ở dạng số nhiều nên chúng ta chọn do.
Dịch nghĩa: Tại sao hầu hết các đài truyền hình đều phát tin tức trong cùng một giờ?
Câu 12:
Some of the most important books for my report________ (be) not available in the school library.
Đáp án. are
Giải thích:
Trong cụm Some of the most important books for my report, books là danh từ chính, cụm for my report là cụm giới từ đi sau danh từ chính và bổ sung ý nghĩa cho danh từ này. Some of the không quyết định việc chia động từ vì some of the có thể đi được với cả 3 loại danh từ số ít, số nhiều và không đếm được.
Dịch nghĩa: Một trong những cuốn số sách quan trọng nhất cho báo cáo của tôi không có sẵn trong thư viện của trường.Câu 13:
There________(have) been times when I have seriously considered dropping out of school.
Đáp án. have
Giải thích:
Cấu trúc there + be + Danh từ, be được chia theo danh từ liền sau nó, ở đây là times, nghĩa là nhiều lần. Dịch nghĩa: Đã có những lúc tôi nghiêm túc cân nhắc việc bỏ học.
Câu 14:
Đáp án. has, have
Giải thích:
One of luôn đi với danh từ số nhiều nhưng toàn bộ cụm danh từ này lại được xem là số ít nên câu trên chúng ta dùng has. Chủ ngữ của câu 2 là từ promotions được để số nhiều nên động từ tương thích là have.
Dịch nghĩa: Không một ai trong số những nữ nhân viên trong văn phòng tôi được thăng chức trong hai năm qua. Tất cả những người được thăng chức đều là nam giới.
Câu 15:
The news on the radio and TV stations________(confirm) that a serious storm is approaching our city.
Đáp án. confirms.
Giải thích: danh từ chính là the news nên động từ chia ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Tin tức trên đài phát thanh và đài truyền hình xác nhận rằng một cơn bão nghiêm trọng đang đến gần thành phố của chúng tôi.
Câu 16:
By law, every man, woman, and child________(be) guaranteed the right to free speech.
Đáp án. is
Giải thích:
Cứ có every thì luôn tính là số ít, dù danh từ đứng sau có cấu trúc A and B.
Dịch nghĩa: Theo luật, mọi đàn ông, phụ nữ và trẻ em đều được bảo đảm quyền tự do ngôn luận.
Câu 17:
Why________(be) there a shortage of certified school teachers at the present time?
Đáp án. is
Giải thích:
Trong câu này, chủ ngữ là danh từ chính của cụm danh từ sau động từ tobe, ở đây là a shortage, là danh từ số ít, vậy nên chúng ta chia động từ ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Tại sao hiện nay ở các trường học lại có sự thiếu hụt những giáo viên có trình độ?
Câu 18:
How many states in the United States________(begin) with the letter A?
Đáp án. began
Giải thích:
Chủ ngữ là từ để hỏi How many luôn cần danh từ số nhiều theo sau và động từ không cần thêm đuôi s/es. Dịch nghĩa: Có bao nhiêu tiểu bang ở Hoa Kỳ bắt đầu bằng chữ cái A?
Câu 19:
Carlos is the only one of those students who________(have) lived up to the potential described in the yearbook.
Đáp án. has
Giải thích:
Cụm danh từ có one of .... đứng đầu luôn là danh từ số ít, dù sau giới từ of luôn là danh từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Carlos là người duy nhất trong số các sinh viên đó đáp ứng được khả năng được mô tả trong cuốn kỷ yếu.
Câu 20:
Noodles and beef, my favorite dish, ________(remind) me of my native Vietnam.
Đáp án. reminds
Giải thích:
Trong câu này món ăn gồm có hai nguyên liệu là bún và thịt bò nhưng chỉ là một món, thể hiện trong cụm từ my favourite dish với từ dish để dạng số ít, vì vậy động từ cần dùng là reminds.
Dịch nghĩa: Bún và thịt bò, món ăn yêu thích của tôi, nhắc tôi nhớ đến quê hương Vietnam của tôi.
Câu 21:
Six years________(be) a long time to spend away from your lover and family.
Đáp án. is
Giải thích:
Các cụm từ chỉ khoảng thời gian dù số ít hay số nhiều đều được coi là số ít vì toàn bộ khoảng thời gian đó là một đối tượng. Sáu năm là khoảng thời gian dài nhưng từng năm một không phải khoảng thời gian dài. Dịch nghĩa: Sáu năm là một thời gian dài nếu phải sống xa người yêu và gia đình của bạn.Câu 22:
I’m happy that everything________(be) in its place.
Đáp án. is
Giải thích:
Tất cả các đại từ bắt đầu bằng every-, no-, some- và any- đều được coi là số ít.
Dịch nghĩa: Tôi rất vui vì mọi thứ đều được đặt đúng vị trí.
Câu 23:
Not only the vitamin C from the cauliflower but also the delicious taste of the vanilla________(make) this breakfast cereal a real treat.
Đáp án. makes
Giải thích:
Ta có: Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: not only... but also thì động từ được chia theo danh từ/ đại từ thứ hai ở trong câu này là taste.
Dịch nghĩa: Không chỉ vitamin c từ súp lơ mà cả hương vị thơm ngon của vani làm cho món ngũ cốc ăn sáng này trở thành một món ăn ngon thực sự.
Câu 24:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
The leader of that company, along with two of his colleagues and his secretary, ________accused of fraud yesterday.
Đáp án. B
Giải thích:
Ta có Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng along with (cùng với) thì động từ được chia với danh từ/ đại từ thứ nhất, trong trường hợp này là từ danh từ số ít the leader và chia ở thì quá khứ đơn. Vậy động từ to be cần điền là was.
Dịch nghĩa: Người lãnh đạo của công ty đó, cùng với hai đồng nghiệp và thư kỷ của anh ta bị buộc tội gian lận vào ngày hôm qua.
Câu 25:
People________it when you listen to them and not only talk about yourself.
Đáp án. B
Giải thích:
Các danh từ tập hợp như people chỉ người luôn được coi là danh từ số nhiều. Khi diễn tả sở thích, ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vậy động từ sẽ chia ở dạng số nhiều like.
Dịch nghĩa: Mọi người thích những người biết lắng nghe chứ không chỉ nói mãi về bản thân họ.
Câu 26:
Anyone who has had children________the importance of teaching kids self-discipline.
Đáp án. B
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là đại từ bất định anyone.
Dịch nghĩa: Bất cứ ai đã có con đều hiểu được tầm quan trọng của việc dạy trẻ biết tự giác.
Câu 27:
Be careful! Neither the bread nor the cheese________fresh enough to eat.
Đáp án. C
Giải thích:
Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: neither ... nor thì động từ được chia theo danh từ/ đại từ thứ hai. Neither + N1 + nor + N2 + Verb (N2).
Khi trong câu có câu mệnh lệnh kèm !, ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Hãy cẩn thận! Cả bánh mì và phô mai đều không còn tươi đâu.
Câu 28:
Linguistics________a diverse range of subjects such as phonetics and stylistics.
Đáp án. C
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của câu, diễn tả sự thật hiển nhiên ở hiện tại, nên động từ được chia ở hiện tại đơn. Chủ ngữ
Linguistics là tên một ngành khoa học nên ở ngôi thứ ba số ít, có động từ tương ứng là embraces.
Dịch nghĩa: Thời tiết ở thị trấn của chúng tôi có vẻ khá tốt vào cuối tuần này.
Câu 29:
Pollution together with water erosion________its toll on the building.
Đáp án. B
Giải thích:
Hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng: together with (cùng với) thì động từ được chia với danh từ/ đại từ thứ nhất. Vì vậy chỉ có thể chọn đáp án B vì ba đáp án còn lại chỉ hợp với chủ ngữ số nhiều.
Dịch nghĩa: Ô nhiễm cùng với xói mòn nước đang ảnh hưởng đến tòa nhà.
Câu 30:
The police________ on the alert for the escaped convict.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ the police luôn được tính là số nhiều vì nó chỉ lực lượng cảnh sát, vì vậy cần dùng động từ are và chia ở thì hiện tại.
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ học bao gồm một loạt các chủ đề như ngữ âm và tu từ học.
Câu 31:
The team________going back to their homes.
Đáp án. D
Giải thích:
The team, giống nhiều danh từ tập hợp khác sẽ được chia số ít hoặc số nhiều tùy vào ngữ cảnh của câu. Trong trường hợp này, từ their homes đằng sau cho thấy câu đang muốn nói đến các thành viên của nhóm chứ không phải nói đến cả nhóm như một đối tượng. Như vậy, cần dùng động từ chia cho chủ ngữ số nhiều. Như thế có thể loại phương án A và C. Phương án B không đúng cấu trúc. Chỉ có D là đúng.
Dịch nghĩa: Nhóm đang trở về nhà của họ.
Câu 32:
________there any proofs to support the case against Tim?
Đáp án. D
Giải thích:
Ta có “proofs” là danh từ đếm được số nhiều nên động từ to be tương ứng là “Are”. Vậy phương án đúng là D.
Dịch nghĩa: Có bằng chứng nào chống lại Tim không?
Câu 33:
Two third of the land in this rural areas________used for community purposes recently.
Đáp án. B
Giải thích:
Khi chủ ngữ bắt đầu bằng phân số thì động từ chia theo danh từ đứng sau of. Ta có the land là một danh từ số ít nên động từ chia số ít → loại phương án A và C.
Trong câu có từ recently dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành → loại phương án D.
Dịch nghĩa: Gần đây thì hai phần ba đất ở khu vực nông thôn này đã được sử dụng cho mục đích cộng đồng.
Câu 34:
Many of the athletes in the race________not expect to win the gold medal.
Đáp án. A
Giải thích:
Sau not là động từ thường expect nên ở đây ta loại phương án B và C đều là động từ to be.
Many + N(số nhiều) thì động từ chia ở dạng số nhiều → tương ứng trong trường hợp này trợ động từ sẽ là do. Vậy phương án đúng là A.
Dịch nghĩa: Nhiều vận động viên tham gia cuộc đua không mong giành huy chương vàng.
Câu 35:
The Danube river________tributaries (around 300).
Đáp án. C
Giải thích:
The Danube river là chủ ngữ số ít vậy động từ sẽ chia ở dạng số ít has.
Tributaries (phụ lưu, nhánh sông) là danh từ đếm được số nhiều sẽ đi với many.
Dịch nghĩa: Sông Danube có rất nhiều nhánh sông (khoảng 300 nhánh).
Câu 36:
________migrated to the US recently.
Đáp án. A
Giải thích:
Trong câu này, vì động từ là migrated nên chúng ta xác định chủ ngữ là Chinese chứ không phải number. Như vậy phải dùng cấu trúc a number of vì nếu dùng the number of thì danh từ chính sẽ là number. Vậy có thể loại 2 phương án C và D. Trong hai phương án A và B, phương án A có động từ chia tương thích với chủ ngữ là have.
Dịch nghĩa: Một số người Trung Quốc gần đây đã di cư đến thành phố đó.
Câu 37:
Each of the reference________available in our school library.
Đáp án. A
Giải thích:
Each of the luôn đi với danh từ số nhiều nên chúng ta loại phương án C và D. Trong 2 phương án A và B chúng ta chọn A vì each đứng đầu biến cả cụm có ý nghĩa như danh từ số ít.
Dịch nghĩa: Mỗi cuốn trong số những cuốn sách tham khảo trong danh sách ấy đều có trong thư viện trường.
Câu 38:
A number of applicants________already been interviewed but none of them are qualified enough.
Đáp án. A
Giải thích:
Ta có cấu trúc The number of + N(số nhiều) → V(số ít)
A number of + N(số nhiều) → V(số nhiều).
Dựa vào cấu trúc có thể loại được phương án B.
Trong câu có từ already dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành → lọại được phương án C và D.
Dịch nghĩa: Một số ứng viên đã được phỏng vấn nhưng không ai trong số họ đủ trình độ
Câu 39:
Circle one letter to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Most workers seems to be happy with their new working conditions.
Đáp án. A: seems → seem
Giải thích:
Workers là chủ ngữ số nhiều số nhiều vậy động từ phải chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Hầu hết công nhân dường như hài lòng với điều kiện làm việc mới của họ.
Câu 40:
One of my cousins keep a goldfish bowl on his bedroom cupboard.
Đáp án. B: keep → keeps
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ có One of + Danh từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Một người anh em họ của tôi để một bình cá vàng trên tủ quần áo trong phòng ngủ của cậu ấy.
Câu 41:
None of the money stolen from the bank last month have been found yet.
Đáp án. D: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số nhiều khi chủ ngữ có None of + Danh từ số nhiều.
Dịch nghĩa: Họ không tìm thấy khoản tiền nào bị cướp từ ngân hàng tháng ngoái.
Câu 42:
The elderly don’t enjoy this kind of music, but the young does.
Đáp án. D: does → do
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số nhiều khi chủ ngữ có The + tính từ là danh từ chỉ 1 nhóm người, the elderly, the
young.
Dịch nghĩa: Người già không thích thể loại nhạc này, nhưng người trẻ thì có.
Câu 43:
Twenty-five minutes are the maximum length of the time allowed for the presentation.
Đáp án. B: are → is
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ chỉ một khoảng thời gian twenty-five.
Dịch nghĩa:
Hai mươi lăm phút là thời lượng tối đa cho bài thuyết trình lần này.
Câu 44:
Listening to loud music from headphone have caused hearing loss in some teenagers in recent years.
Đáp án. B: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là danh động từ: Listening to loud music from headphone (Nghe nhạc lớn từ tai nghe)
Dịch nghĩa: Nghe nhạc lớn từ tai nghe đã gây mất thính giác ở một số thanh thiếu niên trong những năm gần đây.
Câu 45:
It is disconcerting to know that every possible candidate have been rejected for some unbelievable reasons.
Đáp án. C: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ có Every/Each.
Dịch nghĩa: Thật đáng lo ngại khi biết rằng mọi ứng cử viên có thể đã bị từ chối vì một số lý do không thể tin được.
Câu 46:
The famous actress, along with her manager and some friends, are going to the birthday party of Justin Bieber.
Đáp án. C: are → is
Giải thích:
Ta có hai danh từ/ đại từ kết hợp với nhau bằng along with (cùng với) thì động từ được chia với danh từ/ đại từ thứ nhất.
Dịch nghĩa: Nữ diễn viên nổi tiếng cùng với quản lý của mình và một số người bạn sẽ đến bữa tiệc sinh nhật của Justin Bieber.
Câu 47:
I think, if nobody have bought that car from the dealer, then you should return and make another offer.
Đáp án. A: have → has
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là các đại từ bất định: Các đại từ bất định như: Everything (mọi thứ), everybody (mọi người), nobody (không ai),....
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ, nếu không có ai mua chiếc xe đó từ đại lý, thì bạn nên quay lại và đưa ra một đề nghị khác.
Câu 48:
Every pale tomato slice, wilted pickle, and brown lettuce leaf cost an extra 5,000 Vietnam dongs at Fresh Garden.
Đáp án. C: cost → costs
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ là Each/Every/ Either/ Neither + N(số st).
Dịch nghĩa: Với mỗi lát cà chua nhạt, dưa chua và lá rau diếp nâu gọi thêm sẽ có giá 5.000đ tại Fresh Garden.
Câu 49:
Both Ngan and Nhung has agreed to try one of the world-famous chocolate - broccoli muffins.
Đáp án. A: has → have
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số nhiều khi chủ ngữ có “And” nối giữa 2 danh từ chỉ chỉ hai người, hai vật hoặc hai sự vật khác nhau.
Dịch nghĩa: Cả Ngân và Nhung đều đồng ý dùng thử một trong những chiếc bánh nướng xốp bông cải xanh nổi tiếng thế giới.
Câu 50:
The Simpsons, along with Harry, wishes to avoid indigestion after eating these weird cakes.
Đáp án. A: wishes → wish
Giải thích:
Danh từ riêng Simpsons cần đi với động từ chia dạng số nhiều, along with Harry là một cụm giới từ, không đóng vai trò chủ ngữ.
Dịch nghĩa:
Gia đình ông Simpsons với Harry đều mong muốn không bị đầy bụng sau khi ăn những chiếc bánh kỳ lạ này.
Câu 51:
On the road is many little cats sunning themselves on the hot concrete.
Đáp án. D: does → do
Giải thích:
cats là chủ ngữ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Trên đường có rất nhiều chú mèo nhỏ phơi nắng trên nền bê tông nóng.
Câu 52:
Binh isn’t going to Lyson Beach for summer break because 1 million Vietnam dongs are all that she has in her vacation fund.
Đáp án. D: are → is
Giải thích:
Động từ chia ở dạng số ít khi chủ ngữ chỉ một số tiền.
Dịch nghĩa: Bình sẽ không đến bãi biển Lý Sơn để nghỉ hè vì cô ấy chỉ có 1 triệu đồng tiền thưởng nghỉ lễ.
Câu 53:
Linh is one of those employees who kisses up to the boss every chance that they get.
Đáp án. C: kisses → kiss
Giải thích:
Đại từ quan hệ who dùng để chỉ employees và do đó động từ chia ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa:
Linh là một trong những nhân viên luôn xu nịnh với sếp trong mọi cơ hội mà họ có.