Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Giới từ có đáp án

  • 1571 lượt thi

  • 59 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Jimmy, dressed in jeans and a black leather jacket, arrived at the party________his motorbike.
Xem đáp án

Chọn C

Jimmy, mặc quần jean và áo khoác da màu đen, đến bữa tiệc trên chiếc xe máy của anh ấy.

Câu 2:

The public are concerned________ the increasing crime rates in the city.

Xem đáp án

Chọn C

Cộng đồng lo ngại về tỷ lệ tội phạm ngày càng tăng trong thành phố

Câu 3:

This part of the country is famous________its beautiful landscapes and fine cuisine.
Xem đáp án

Chọn D

Vùng này của đất nước nổi tiếng với phong cảnh đẹp và ẩm thực tuyệt vời

Câu 4:

Why are you always so jealous ________other people?
Xem đáp án

Chọn B

Tại sao bạn luôn luôn ghen tị với những người khác?

Câu 5:

I agree_________one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.
Xem đáp án

Chọn C

Tôi đồng ý về một điểm với Chris: thật khó khăn để chúng ta đi bộ 80 km

Câu 7:

Students are________    less pressure as a result of changes in testing procedures.

Xem đáp án

Sau vị trí cần điền là cụm danh từ less pressure (ít áp lực hơn) nên ta cần một giới từ với nghĩa ở dưới để diễn tả ý chịu áp lực.

Trong bốn phương án, phương án C là giới từ upon nghĩa là ở trên và phương án D là giới từ out of có nghĩa là ra khỏi nên không phù hợp. Phương án A và B đều mang nghĩa là ở dưới, tuy nhiên under được dùng với nghĩa rộng hơn below và đặc biệt ià đi với các từ ngữ trừu tượng.

Chọn A.


Câu 8:

The children are highly excited________the coming summer holiday.

Xem đáp án

Trước vị trí cần điền là tính từ excited. Ta có tính từ excited đi với giới từ about mang nghĩa là hào hứng với việc gì đó.

Chọn B.


Câu 9:

Vietnam has played_________high spirits and had an impressive 2-0 victory over Yemen.

Xem đáp án

Trước vị trí cần điền là động từ has played (chơi), sau vị trí cần điền là cụm danh từ high spirits (tinh thần quyết liệt) nên ta cần một giới từ để diễn tả việc thực hiện hành động gì với thái độ như thế nào.

Chọn D.


Câu 10:

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. 

I tried to focus on the task, but my mind was full_________questions about what I had seen this morning.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ full. Ta có cấu trúc full of + sth (đầy). Vì vậy, phương án A phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Tôi cố gắng tập trung vào nhiệm vụ, nhưng tâm trí tôi đầy những câu hỏi về điều tôi đã nhìn thấy sáng nay.


Câu 11:

 She’s not completely cured, but at least she’s_________danger.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ danger (nguy hiểm). Ta có cấu trúc: be + out of danger (thoát khỏi nguy hiểm). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cô ấy không hoàn toàn được chữa khỏi, nhưng ít nhất là cô ẩy đã thoát khỏi nguy hiểm.


Câu 12:

She pretended to be happy but actually she was jealous_________her best friend.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ jealous (ghen tị). Ta có cấu trúc be + jealous of + sb (ghen tị với ai đó). Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cô ấy đã tỏ ra vui vẻ nhưng thực ra cô ấy đang ghen tị với bạn thân của mình.


Câu 13:

We have searched_________some reliable pet services on the internet but we haven’t decided which to choose yet.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ động từ search (tìm kiếm). Ta có cấu trúc search for + sth (tìm kiếm thứ gì đó). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tìm kiếm một vài dịch vụ thú cưng đáng tin cậy trên mạng nhưng chúng tôi vẫn chưa quyết định được nên chọn chỗ nào.


Câu 14:

Many workers are still unaware_________the importance of following safety procedures.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ unaware (không nhận thức được). Ta có cấu trúc be unaware of sth (không nhận thức được việc gì). Vì vây, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nhiều công nhân vẫn không nhận thức được tầm quan trọng của việc tuân theo các quy trình an toàn.


Câu 15:

She was so angry that she left_________saying a word.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dịch nghĩa của 4 phương án ta có:

A. trong vòng B. không có C. sau khi D. trong lúc

Xem xét nghĩa của câu, ta thấy phương án B phù hợp nhất

Dịch nghĩa: Cô ấy tức giận tới nỗi cô ấy tời đi mà không nói lời nào.


Câu 16:

My laptop keeps shutting down randomly. There must be something wrong_________it.

Xem đáp án

 Đáp án. D

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ wrong (sai). Ta có cấu trúc There’s something wrong with ... (Có vấn đề với cái gì đó). Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Máy tính xách tay của tôi tự nhiên liên tục tự tắt. Chắc hẳn có vấn đề gì với nó rồi.


Câu 17:

Although Anna had a lot of handbags, she was still attracted_________the new collection of Gucci.

Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ attract (thu hút). Ta có cấu trúc be attracted to + sth (bị thu hút bởi cái gì đó). Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mặc dù Anna đã có rất nhiều túi xách, cô ấy vẫn bị thu hút bởi bộ sưu tập mới của Gucci.


Câu 18:

English soccer fans are notorious_________their drunkenness.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ notorious (mang tiếng xấu). Ta có cấu trúc be notorious for sth (mang tiếng xấu vì chuyện gì). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Những người hâm mộ bóng đá ở Anh mang tiếng xấu vì sự say xỉn của họ.


Câu 19:

This degree appeals to students who are interested_________working in the new fields and occupations created by digitisation.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ interested (thích thú). Ta có cấu trúc be interested in sth (thích thú cái gì đó). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bằng cấp này thu hút những học sinh thích làm việc trong những lĩnh vực mới và nghề nghiệp mới do công nghệ số hoá tạo ra.


Câu 20:

Evolutionary Biology involves the study_________information contained in living plants and animals.
Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ study (sự nghiên cứu). Ta có cấu trúc a/ the study on sth (sự nghiên cứu về vấn đề gì đó). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Sinh học tiến hóa liên quan đến việc nghiên cứu về thông tin có trong thực vật và động vật sống.


Câu 21:

An important key to success is to never be fully satisfied_________what have been achieved.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ satisfied (hài lòng). Ta có cấu trúc be satisfied with sth (hài lòng với điều gì đó). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Một chìa khóa quan trọng để thành công là không bao giờ hoàn toàn hài lòng với những gì đã đạt được.


Câu 22:

The class begins 30 minutes later than usual, so there is no excuse_________being late.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ excuse (lí do). Ta có cấu trúc There is no excuse for sth (Không có lí do gì cho việc nào đó). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Lớp học bắt đầu muộn hơn bình thường 30 phút, vì vậy không có lí do gì cho việc đi muộn.


Câu 23:

First we have to find out to what extent the drop in car imports is related_________the increase of Interest rates.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ related (liên quan). Ta có cấu trúc be related to sth (liên quan tới cái gì).

Dịch nghĩa: Đầu tiên chúng ta cần tìm ra sự giảm nhập khẩu/ xe hơi có liên quan thế nào đến việc tăng tỉ lệ lãi suất.


Câu 24:

She decided to leave the company because she was too tired_________being criticised all the time.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ tired (mệt mỏi). Ta có cấu trúc be tired of sth (mệt mỏi vì điều gì). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cô ấy quyết định rời công ty do cô ấy quá mệt mỏi vì lúc nào cũng bị chỉ trích.


Câu 25:

The course provides the opportunity to focus_________your major area of interest.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ focus (tập trung). Ta có cấu trúc focus on sth (tập trung vào cái gì đó). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Khóa học đem đến cho bạn cơ hội tập trung vào lĩnh vực bạn yêu thích.


Câu 26:

My sister has recently applied_________a job as a full-time editor.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ apply (ứng tuyển). Ta có cấu trúc apply for sth (ứng tuyển công việc nào đó). Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Gần đây em gái tôi đã ứng tuyển một công việc biên tập viên toàn thời gian.


Câu 27:

This academic program offers opportunities for studies that can lead_________important field of international business.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ lead (dẫn tới). Ta có cấu trúc lead to sth (dẫn tới điều gì đó). Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chương trình học thuật này mở ra các cơ hội nghiên cứu liên quan đến các nghề trong một lĩnh vực đang ngày càng quan trọng - lĩnh vực kinh doanh quốc tế.


Câu 28:

He was_________a business trip when his son was born.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với cụm danh từ a business trip (chuyến đi công tác). Ta có cấu trúc be on a business trip (đi công tác). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Anh ấy đang đi công tác khi con trai anh ấy chào đời.


Câu 29:

There has been some decrease_________military spending this year.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ decrease (sự giảm). Ta có cấu trúc a/ the decrease in sth (sự giảm của cái gì đó). Vì vậy, phương án D phù hợp nhất

Dịch nghĩa: Đã có một vài sự cắt giảm trong chi tiêu quân sự năm nay


Câu 30:

The president was thankful_________everyone who helped in the campaign.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ thankful (biết ơn). Ta có ấu trúc be thankful + to + sb (biết ơn ai đó). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tổng thống đã biết ơn tất cả những người đã giúp đỡ trong chiến dịch.


Câu 31:

I don’t think the baby dropped it. I think she threw it to the ground_________purpose in order to gain our attention.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ purpose (mục đích). Ta có cấu trúc do sth + on + purpose (làm gì đó có chủ đích). Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ rằng đứa trẻ đánh rơi nó. Tôi nghĩ rằng cô bé cố tình ném xuống nó xuống sàn để thu hút sự chú ý của chúng ta.


Câu 32:

Because we don’t have much time, I will send you the answer_________your question regarding behaviourism by e-mail later.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ answer (câu trả lời). Ta có cấu trúc an/ the answer to sth (câu trả lời cho vấn đề gì đó). Vì vậy phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bởi vì chúng ta không có nhiều thời gian, tôi sẽ gửi câu trả lời cho câu hỏi về thuyết hành vi của bạn qua e-mail sau.


Câu 33:

The advertising campaign resulted_________hundreds of new customers for the company.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ result (kết quả). Ta có các cấu trúc result from sth (kết quả từ việc gì đó) và result in sth (tạo ra kết quả gì đó) nên phương án B và D khả thi. Tuy nhiên, xét về mặt logic nghĩa của câu thì phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Chiến dịch quảng cáo đã tạo ra hàng trăm khách hàng mới cho công ty.

Câu 34:

Ten people were killed when a bus collided_________a car.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ collide (đâm va). Ta có cấu trúc collide with sth (đâm va vào cái gì đó). Vì vây, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mười người đã chết khi xe buýt đám vào một chiếc xe hơi.


Câu 35:

Fill in the blanks with suitable prepositions in the box

in

on

at

against

between

to

for

into

inside

above

below

out of

behind

in front of

up

down

from

with

They arrived_________the United States last year.

Xem đáp án

Đáp án. in

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ the United States (nước Mĩ). Vì vậy, ta dùng giới từ in trước tên của quốc gia.

Dịch nghĩa: Họ đến Mĩ năm ngoái.


Câu 36:

He made a sandwich by putting a piece of cheese_________two pieces of bread.
Xem đáp án

Đáp án. between 

Giải thích:

Giới từ cần điền đi cùng hai danh từ là a piece of cheese (miếng phô mai) và two pieces of bread (hai lát bánh mì). Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng giới từ between để diễn tả một vật ở giữa hai vật khác.

Dịch nghĩa: Cậu ta làm sandwich bằng cách để một miếng phô mai vào giữa 2 lát bánh mì.


Câu 37:

After debating for nearly 2 hours, they consented_________the price change.
Xem đáp án

Đáp án. to

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ consent (đồng ý). Ta có cấu trúc consent to sth (đồng ý với việc gì đó).

Dịch nghĩa: Sau khi tranh luận gần 2 tiếng đồng hồ, họ đồng ý với việc điều chỉnh giá.


Câu 38:

 Please put your book here_________the table.

Xem đáp án

Đáp án. on

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, khi đặt một vật lên trên bề mặt của vật khác ta dùng giới từ on

Dịch nghĩa: Đặt sách của bạn lên bàn đi.


Câu 39:

They are_________Rome now. I believe they are staying_________the Majestic Hotel.
Xem đáp án

Đáp án. in – at

Giải thích:

Giới từ cần điền thứ nhất đi với danh từ Rome là tên thành phố nên ta dùng giới từ in. Giới từ cần điền thứ hai đi với danh từ the Majestic Hotel nên ta dùng giới từ at để diễn tả việc ở tại một địa điểm.

Dịch nghĩa: Bây giờ họ đang ở Rome. Tôi tin chắc là họ đang ở khách sạn Majestic.


Câu 40:

He got_________his car and drove_________the street.
Xem đáp án

Đáp án. into - top/ down.

Giải thích:

Câu mô tả hành động dịch chuyển, vì vậy chúng ta dùng các giới từ tương ứng về mặt logic là get into (vào xe) và lái đi, còn lên hay xuống là tùy vị trí xuất phát so với điểm đến nên ta có thể dùng up hay down đều được. 

Dịch nghĩa: Anh ta lên xe và lái ra phố.


Câu 41:

I told the children to play  the sidewalk and not to run_________the street.

Xem đáp án

Đáp án. on – into/across

Giải thích:

Giới từ cần điền thứ nhất đi với danh từ sidewalk (vỉa hè) là bề mặt phẳng, vì vậy chơi đùa di chuyển ở đây ta dùng giới từ on. Giới từ cần đi thứ hai đi với danh từ the street, về logic nghĩa thì bọn trẻ không nên chạy xuống đường hoặc chạy ngang sang đường nên ta có thể dùng giới từ into hoặc across.

Dịch nghĩa: Tôi dặn lũ trẻ chỉ chơi đùa trên vỉa hè thôi, không được chạy xuống lòng đường hay chạy sang đường.


Câu 42:

I can’t find the book. It must be_________the shelf.

Xem đáp án

Đáp án: on

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ the shelf (giá sách) nên ta dùng giới từ on để phù hợp về nghĩa. 

Dịch nghĩa: Tôi không tìm thấy quyển sách đâu cả. Chắc hẳn là nó nằm trên giá sách rồi.


Câu 43:

Mrs. Drake is not tall enough to reach some of the cabinets that are _________the kitchen sink.

Xem đáp án

Đáp án. above

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, khi diễn tả vật này cách vật kia 1 khoảng về phía trên theo chiều thẳng đứng nên ta dùng giới từ above.

Dịch nghĩa: Cô Drake không đủ cao để với tới cái tủ phía trên chậu rửa bát.


Câu 44:

It would not be safe to let the lion get_________his cage.

Xem đáp án

Đáp án. out of

Giải thích:

Dựa vào logic nghĩa của câu, ta không nên thả con sư tử ra khỏi chuồng của nó, vì vậy, ta dùng giới từ out of

Dịch nghĩa: Sẽ không an toàn chút nào nếu chúng ta để con sư tử thoát ra khỏi chuồng của nó.


Câu 45:

He couldn’t find any socks_________his dresser drawer.

Xem đáp án

Đáp án. in/inside

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ dresser drawer (ngăn kéo tủ quần áo) là không gian kín nên ta có thể dùng giới từ in hoặc inside.

Dịch nghĩa: Anh ta không tìm thấy chiếc tất nào trong ngăn kéo tủ quần áo cả.


Câu 46:

The dormitory is not very far_________the library; in fact, they are close_________each other.

Xem đáp án

Đáp án. from - to

Giải thích:

Ta có cụm từ cố định far from (xa nơi nào đó) và close to (gần nơi nào đó).

Dịch nghĩa: Kí túc xá không xa thư viện là mấy, trên thực tế 2 tòa nhà này nằm gần nhau.


Câu 47:

Please throw the trash_________the wastebasket.

Xem đáp án

Đáp án. into

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu mô tả chuyển động vào phía trong nên ta dùng giới từ into để hoàn thành câu. 

Dịch nghĩa: Hãy vứt rác vào thùng rác.


Câu 48:

Please don’t stand_________me. Come_________me so I can see you.

Xem đáp án

Đáp án. behind – in front 

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền behind (đằng sau) vào chỗ trống thứ nhất để diễn tả vị trí không thể nhìn thấy và in front of (đằng trước) vào chỗ trống thứ hai để diễn tả vị trí có thể nhìn thấy.

Dịch nghĩa: Đừng đứng sau lưng tôi. Hãy đứng lên trước tôi đi để tôi có thể nhìn thấy cậu nào.


Câu 49:

The boy left the bicycle leaning_________the wall.

Xem đáp án

Đáp án. against

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với động từ lean (dựa). Ta có cấu trúc lean sth against sth (dựa cái gì đó vào vật nào đó). 

Dịch nghĩa: Cậu bé để xe đạp của cậu ấy dựa vào tường.


Câu 50:

There are some differences_________Bristish English and American English.

Xem đáp án

Đáp án. between

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta cần dùng giới từ between (giữa) để liên kết hai đối tượng British English (tiếng Anh Anh) và American English (tiếng Anh Mĩ).

Dịch nghĩa: Có một vài sự khác biệt giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mĩ.


Câu 51:

Money isn’t the solution_________every problem.
Xem đáp án

Đáp án. to

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ solution (giải pháp). Ta có cấu trúc solution to sth (giải pháp cho vấn đề nào đó)

Dịch nghĩa: Tiền bạc không phải là giải pháp cho mọi vấn đề.


Câu 52:

The fact that Jane was offered a job has no connection_________the fact that she is a friend of the managing director.
Xem đáp án

Đáp án. with

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với danh từ connection (sự kết nối). Ta có cấu trúc have a connection with sth (có sự liên quan với cái gì đó).

Dịch nghĩa: Việc Jane được nhận vào làm không liên quan đến việc cô ấy là bạn của giám đốc quản lí.


Câu 53:

They didn’t make any reply_________our email, which wasn’t very polite them.
Xem đáp án

Đáp án. to - of

Giải thích:

Giới từ cần điền thứ nhất đi với danh từ reply (hồi đáp). Ta có cấu trúc make a reply to sb (hồi đáp ai đó), ở vị trí cần điền thứ hai, ta có cấu trúc It’s adj + of + sb + to infinitive (Ai đó thật là như thế nào khi làm gì).

Dịch nghĩa: Họ không hồi đáp email của tôi, họ thật bất lịch sự.


Câu 54:

I was surprised_________the way he behaved. It was completely out of character.
Xem đáp án

Đáp án. at

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ surprised (ngạc nhiên). Ta có cấu trúc be surprised at sth (ngạc nhiên vì điều gì đó). 

Dịch nghĩa: Tôi rất ngạc nhiên với cách anh ta hành xử. Nó hoàn toàn bất thường.


Câu 55:

I felt sorry_________the children when we went on holiday. It rained every day and they had to spend most of their time indoors.
Xem đáp án

Đáp án. for

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ sorry (tiếc). Ta có cấu trúc be sorry for sb (cảm thấy thương, tiếc cho ai đó).

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy thương bọn trẻ trong đợt đi nghỉ vừa rồi. Ngày nào trời cũng mưa và hầu hết thời gian chúng phải chơi trong phòng.


Câu 56:

He was never good_________football, so we were surprised when they signed him up for the football club.
Xem đáp án

Đáp án. at

Giải thích:

Giới từ cần điền đi với tính từ good (tốt, giỏi). Ta có cấu trúc be good at sth (giỏi trong việc gì đó).

Dịch nghĩa: Anh ấy chưa bao giờ giỏi đá bóng, vì vậy chúng tôi ngạc nhiên khi họ đăng kí cho anh ấy vào câu lạc bộ bóng đá.


Câu 57:

She was grateful_________him_________the help he gave her during her tough time.
Xem đáp án

Đáp án. to - for

Giải thích:

Cả hai giới từ cần điền đi với tính từ grateful (biết ơn). Ta có cấu trúc be grateful to sb for sth (biết ơn ai về điều gì)

Dịch nghĩa: Cô ấy rất biết ơn anh ta vì đã giúp đỡ cô ấy trong lúc khó khăn.


Câu 58:

The neighbours are always complaining_________us_________our dog.
Xem đáp án

Đáp án. to - about

Giải thích:

Cả hai giới từ cần điền đi với động từ complain (phàn nàn). Ta có cấu trúc complain to sb about sth (phàn nàn với ai đó về chuyện gì đó).

Dịch nghĩa: Những người hàng xóm luôn phàn nàn với chúng tôi về con chó của chúng tôi.


Câu 59:

Visiting Moscow was great but the temperature was 25 degrees_________ zero.
Xem đáp án

Đáp án. below

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta cần điền giới từ below (dưới) để diễn tả việc nhiệt độ ở dưới mức 0. 

Dịch nghĩa: Đi thăm Moscow thật tuyệt vời nhưng nhiệt độ ở đó là âm 25 độ.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương