Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Liên từ có đáp án

  • 1566 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

“Take a spare tyre________ you have a puncture on the way to the beach.”

Xem đáp án

Chọn A

Đem theo lốp dự phòng đề phòng khi bạn bị thủng lốp trên đường đi ra biển

Câu 2:

_______ John Kennedy was elected president, he was the youngest American President ever.

Xem đáp án

Dịch nghĩa hai vế trong câu, ta thấy vế thứ nhất “John Kennedy was ejected president (John Kenedy được bầu cử là tổng thống) và vế thứ hai “he was the youngest American President ever(ông ấy là tổng thống Mĩ trẻ nhất từ trước đến nay) là hai sự kiện đã xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ.

Dịch nghĩa 4 phương án, ta có phương án A có nghĩa là “khi”, dùng để diễn tả các sự kiện xảy ra đồng thời. Phương án B có nghĩa là “trong khi”, dùng để kết nối các sự kiện xảy ra cùng lúc và kéo dài. Phương án C có nghĩa là “trước khi”, dùng để diễn tả hai sự kiện xảy ra theo thứ tự trước sau. Phương án D có nghĩa là “miễn là”, dùng để diễn tả một điều kiện.

Chọn A.


Câu 3:

Solar energy is not widely used________it is friendly to the environment.

Xem đáp án

Dựa vào nghĩa của câu, ta có vế thứ nhất “Solar energy is not widely used(Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi) và vế thứ hai “it is friendly to the environment(nó thân thiện với môi trường) mang nghĩa tương phản nhau.

Dịch nghĩa của các phương án, ta có phương án AD cùng có nghĩa là “bởi vì” chỉ nguyên nhân nên không phù hợp để điền vào chỗ trống. Phương án BC cùng có nghĩa là “mặc dù” chỉ sự tương phản. Tuy nhiên, xét về cấu trúc thì “although” đi với mệnh đề còn “in spite of’ đi với danh từ hoặc cụm danh từ.

Chọn B.


Câu 4:

________he gets accepted to the University of Oxford, he won’t be able to afford the tuition.
Xem đáp án

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy vế thứ nhất “he gets accepted to the University of Oxford(anh ấy được nhận vào trường Đại học Oxford) và vế thứ hai “he won’t be able to afford the tuition(anh ấy không thể trả học phí) mang nghĩa tương phản nhau.

Trong bốn phương án, phương án BD là các liên từ chỉ giả định nên không phù hợp để điền vào chỗ trống. Phương án AC là các liên từ chỉ sự tương phản. Tuy nhiên, whereas chỉ sự tương phản khi so sánh giữa hai người hoặc hai vật, còn even if chỉ sự tương phản về mặt logic trong câu.

Chọn C.


Câu 5:

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences

Everybody was shocked_______he announced that his company had gone bankrupt.

Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy was shocked (bị sốc)announced (thông báo) là hai hành động xảy ra cùng lúc nên ta cần một liên từ chỉ thời gian để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, các phương án A, C và D thuộc nhóm liên từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, while (trong khi) dùng để nhấn mạnh vào sự kéo dài của hành động nên phương án D không phù hợp. Until (cho đến khi) không phù hợp về nghĩa nên C không phải là đáp án. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất. 

Dịch nghĩa: Tất cả mọi người đều sốc khi anh ấy thông báo rằng công ty của anh ấy đã phá sản.


Câu 6:

I managed to sleep_______ the hotel was noisy.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy managed to sleep (cố gắng ngủ) và the hotel was noisy (khách sạn ồn ào) có sự tương phản về nghĩa nên ta cần dùng một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án A và B thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although + Mệnh đềinspite of + N. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi đã cố gang ngủ mặc dù khách sạn rất ồn ào.


Câu 7:

_______we comforted her, she didn’t seem to get over the bad experience.
Xem đáp án

 Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy we comforted her (chúng tôi an ủi cô ấy) và she didn’t seem to get over the bad experience (cô ấy dường như vẫn không vượt qua được trải nghiệm tồi tệ) có sự tương phản về nghĩa nên ta cần dùng một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án B và C thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although + Mệnh đềin spite of + N. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mặc dù chúng tôi đã an ủi cô ấy, cô ấy dường như vẫn không vượt qua được trải nghiệm tồi tệ đó.


Câu 8:

They started the show according to schedule_______the poor attendance.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy started the show (bắt đầu buổi biểu diễn) và the poor attendance (ít người tham gia) có sự tương phản về nghĩa nên ta cần dùng một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án A và B thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although + Mệnh đềin spite of + N. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Họ bắt đầu buổi biểu diễn theo kế hoạch mặc dù ít người tham gia.


Câu 9:

 The centre will be closed_______renovation works until further notice.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy The centre will be closed (Trung tâm sẽ đóng cửa) là kết quả của renovations works (công việc tu sửa) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, phương án B và C thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có due to + Nbecause + Mệnh đề. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Trung tâm sẽ đóng cửa vì công việc tu sửa cho đến khi có thông báo mới.


Câu 10:

I was busy doing my homework_______my brothers were playing video games.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả hành động trong cùng một thời điểm của hai chủ thể khác nhau nên ta cần một liên từ chỉ thời gian. Trong 4 phương án, phương án A và C thuộc nhóm liên từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, whenever (bất cứ khi nào) không phù hợp về nghĩa nên ta chọn while (trong khi).

Dịch nghĩa: Tôi đang bận làm bài tập về nhà trong khi các anh trai của tôi đang chơi điện tử.


Câu 11:

_______you can show him the membership card, he will let you in.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy show him membership card (xuất trình thẻ thành viên cho anh ấy) là điều kiện của mệnh đề he will let you in (anh ấy sẽ để cho bạn vào) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện. Trong 4 phương án, phương án B và D thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện. Tuy nhiên, unless (trừ khi) không phù hợp về nghĩa nên ta chọn if (nếu).

Dịch nghĩa: Nếu bạn có thể xuất trình thẻ thành viên cho anh ấy, anh ấy sẽ cho bạn vào.


Câu 12:

They offered to do it for her   she declined their help.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả 2 ý tương phản nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, chỉ có phương án C là liên từ chỉ sự đối lập nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Họ đề nghị làm việc đó giúp cô ấy nhưng cô ấy từ chối sự giúp đỡ của họ


Câu 13:

Our math teacher gave Anna a punishment_______  she was late for class for third time this week.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy vể thứ hai là nguyên nhân của vế thứ nhất nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án A và D thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên, phương án D không phù hợp về mặt cấu trúc vì because of + N. Vì since + mệnh đề nên phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Giáo viên toán đã phạt Anna vì cô ấy đã đi học muộn lần thứ ba trong tuần này.


Câu 14:

Janet finished her school work excellently_______her leg injury

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy finished her work excellently (hoàn thành công việc của cô ấy một cách xuất sắc) và her leg injury (chấn thương chân của cô ấy) có sự tương phản về nghĩa nên ta cần dùng một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án B và D thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có although + Mệnh đềin spite of + N. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Janet đã hoàn thành công việc của mình một cách xuất sắc mặc dù cô ấy bị thương ở chân.


Câu 15:

My younger brother was awarded a scholarship_______his superior scholastic ability.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cụm từ his superior scholastic ability (khả năng học thuật vượt trội của cậu ấy) là nguyên nhân của mệnh đề My younger brother was awarded a scholarship (Em trai tôi đã được trao tặng học bổng) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, phương án A và B cùng thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có because + mệnh đềbecause of + N nên phương án A phù hợp nhất. 

Dịch nghĩa: Em trai tôi được trao tặng học bổng vì khả năng học thuật vượt trội của cậu ấy.


Câu 16:

He never goes to bed_______he finishes his homework.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai vế câu diễn tả điều kiện nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án A và D cùng thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện. Tuy nhiên, unless (trừ khi) phù hợp hơn về mặt nghĩa nên chọn phương án A để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Anh ấy không bao giờ đi ngủ trừ khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà.


Câu 17:

She is looking for a new job_______she is tired of doing the same thing every day.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai mệnh đề she is tired of doing the same thing everyday (cô ấy mệt mỏi vì ngày nào cũng làm một việc như nhau) là nguyên nhân của mệnh đề she is looking for a new job (cô ấy đang tìm kiếm một công việc mới) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, chỉ có phương án C là liên từ chỉ nguyên nhân nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang tìm kiếm một công việc mới bởi cô ấy mệt mỏi vì ngày nào cũng làm một việc như nhau.


Câu 18:

I turned off my phone_______I wouldn’t be disturbed while working.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động wouldn’t be disturbed while working (không bị làm phiền khi đang làm việc) là mục đích của hành động turned off my phone (tắt điện thoại) nên ta cần một liên từ chỉ mục đích. Trong 4 phương án, phương án B và D cùng thuộc nhóm liên từ chỉ mục đích. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có in order to + infinitiveso that + mệnh đề nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi tắt điện thoại đi để không bị làm phiền trong lúc đang làm việc.


Câu 19:

She didn’t realise that she had mistaken someone’s handbag _______she opened it.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động didn’t realise (không nhận ra) xảy ra sau hành động opened it (mở nó) nên ta cần một liên từ chỉ thời gian.

Dịch nghĩa của 4 phương án ta có:

A. khi B. cho tới khi

C. trong khi D. sau khi

Xét về mặt nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cô ấy không nhận ra rằng mình đã lấy nhầm túi xách của ai đó cho tới khi cô ấy mở nó ra.


Câu 20:

It is easier to study animals and plants than human beings_______plant and animal behaviors can be controlled and monitored.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu ta thấy mệnh đề thứ hai là nguyên nhân của mệnh đề thứ nhất nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Trong 4 phương án, phương án A và B cùng thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có because of + N và since + mệnh đề. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Nghiên cứu về động vật và thực vật dề dàng hơn con người bởi vì hành vi của động vật và thực vật có thể kiểm soát và điều khiển được.


Câu 21:

Your advertisement might look more attractive_______it were printed in colour.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dựa vào cấu trúc của câu ta thấy đây là câu điều kiện loại 2 nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện. Trong 4 phương án, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Quảng cáo của bạn trông hấp dẫn hơn nếu nó được in màu.


Câu 22:

Eggs are generally good for your health_______, of course, you eat too much of them.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy việc Eggs are generally good for your health (Trứng nhìn chung là tốt cho sức khỏe) không xảy ra nếu you eat too much of them (bạn ăn chúng quá nhiều) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện.Trong 4 phương án, phương án B và D thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện. Tuy nhiên, xét về nghĩa thì phương án B phù hợp nhất. Xét về nghĩa của câu, phương án B phù hợp nhất

Dịch nghĩa: Nhìn chung thì trứng tốt cho sức khỏe của bạn, tất nhiên là trừ khi bạn ăn chúng quá nhiều.


Câu 23:

My mother gave me some money_______I wanted to buy something during my trip.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy vế My mother gave me some money (Mẹ tôi cho tôi một ít tiền) mang ý nghĩa đề phòng cho vế I wanted to buy something during my trip (Tôi muốn mua gì đó trong chuyến đi của mình).

Dịch nghĩa của 4 phương án ta có:

A. nếu B. nếu

C. phòng khi D. nếu không thì

Xét về nghĩa của câu, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi cho tôi một ít tiền phòng khi tôi muốn mua gì đó trong chuyến đi của mình.


Câu 24:

Most shampoos include chemicals in them_______I prefer using natural olive oil soap for my hair.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề I prefer using natural olive oil soap for my hair (tôi thích sử dụng xà phòng dầu ô liu tự nhiên cho tóc hơn) là kết quả của mệnh đề Most shampoos include Chemicals in them (Hầu hết các dầu gội đều chứa hóa chất trong chúng,) nên ta cần một liên từ chỉ kết quả. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Hầu hết các dầu gội đều chứa hóa chất trong chúng nên tôi thích sử dụng xà phòng dầu ô liu tự nhiên cho tóc hơn.


Câu 25:

_______people discover my job for the first time, they always ask me for details of the many adventures they assume I have had.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai hành động discover (phát hiện ra) và ask (hỏi) xảy ra đồng thời và không kéo dài.

Dịch nghĩa 4 phương án:

A. khi (nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động)

B. khi 

C. cho tới khi 

D. trước khi

Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Khi mọi người lần đầu phát hiện ra công việc của tôi, họ luôn hỏi tôi chi tiết những chuyến phiêu lưu mà họ cho rằng tôi đã trải qua.


Câu 26:

_______plan effectively your work, you need to know how you are doing in that work.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy plan effectively your work (lên kế hoạch công việc của bạn một cách hiệu quả) diễn tả một mục tiêu nên ta cần một liên từ chỉ mục đích để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án B và C thuộc nhóm liên từ chỉ mục đích. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có in order to + infinitiveso that + mệnh đề. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Để lên kế hoạch cho công việc của bạn một cách hiệu quả, bạn cần phải biết bạn đang thực hiện công việc đó như thế nào.


Câu 27:

_______a person does not use cigarette, he or she can still be harmed seriously by the smoke in the cigarette.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả sự tương phản nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, chỉ có phương án D là liên từ chỉ sự đối lập nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mặc dù một người không hút thuốc, anh ấy hoặc cô ấy vẫn có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi khói thuốc.

Câu 28:

Before World War I, the relations among the European countries were very bad_______all were suspicious about others.
Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả 2 ý bình đẳng nên ta cần một liên từ đóng vai trò bổ sung thông tin. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, mối quan hệ giữa các quốc gia ở châu Âu rất tệ và tất cả đều nghi ngờ lẫn nhau.


Câu 29:

She had little to live on,___ she lived happily and worked under her old oil lamp.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 vế của câu diễn tả 2 ý tương phản nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập. Trong 4 phương án, phương án C không phù hợp về mặt cấu trúc vì despite + N. Xét nghĩa của 3 phương án còn lại, ta có although (mặc dù), even if (mặc dù) và but (nhưng). Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Cô ấy không sống dư dả, nhưng cô ấy sống vui vẻ và làm việc dưới ngọn đèn dầu cũ của mình.


Câu 30:

_______the music they make_______the life they are living is a good example of how to be good persons.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta cần một cặp liên từ tương quan để nối hai đại từ trong câu. Trong 4 phương án, phương án D không phải là cặp liên từ tương quan, phương án C với cặp liên từ whether - or (hoặc) không phù hợp về nghĩa, phương án B không phù hợp về mặt cấu trúc vì sau both - and (cả hai) thì động từ to be phải ở dạng số nhiều. Chỉ có phương án A là phù hợp nhất về mặt nghĩa và cấu trúc.

Dịch nghĩa: Không chỉ âm nhạc họ làm mà còn cả cuộc sống họ đang sống là một tấm gương sáng của việc làm người tốt.


Câu 31:

He can speak English_______ Spanish fluently, _______his French is not so good.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ở vị trí cần điền thứ nhất, ta cần một liên từ với vai trò bổ sung thông tin để liên kết hai tân ngữ English với Spanish, ở vị trí cần điền thứ hai, ta cần một liên từ chỉ sự đối lập để liên kết hai mệnh đề trong câu. Trong 4 phương án, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Anh ấy có thể nói tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha trôi chảy, nhưng tiếng Pháp của anh ấy không tốt lắm.


Câu 32:

I did my best to pass my English exam_______I failed.

Xem đáp án

 Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai hành động did my best to pass my English exam (cố gắng hết sức để vượt qua bài kiếm tra tiếng Anh) và failed (trượt) có sự tương phản với nhau nên ta cần một liên từ diễn tả sự đối lập. Trong 4 phương án, chỉ có phương án c thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng hết sức để vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh nhưng tôi vẫn trượt.


Câu 33:

I have to be on time, _______my boss will be annoyed if I’m late.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề my boss will be annoyed if I’m late (sếp tôi sẽ bực mình nếu tôi đến muộn) là nguyên nhân của mệnh đề I have to be on time (Tôi phải có mặt đúng giờ) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án A và D thuộc nhóm liên từ chỉ nguyên nhân. Tuy nhiên, xét về mặt cấu trúc ta có for + mệnh đềdue to + N. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi phải có mặt đúng giờ bởi vì sếp tôi sẽ bực mình nếu tôi đến muộn.


Câu 34:

_______the world is becoming increasingly global, many people remain ignorant to other cultures and languages.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai mệnh đề trong câu có sự tương phản về nghĩa nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập để hoàn thành câu. Trong 4 phương án, phương án D là liên từ chỉ nguyên nhân nên không phù hợp về nghĩa, phương án A là liên từ chỉ mục đích nên không phù hợp về nghĩa, B thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện nên không phù hợp về nghĩa. Chí có phương án C là liên từ chỉ sự đối lập. Vì vây, phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mặc dù thế giới ngày càng trở nên toàn cầu, nhiều người vẫn thờ ơ với các nền văn hóa và ngôn ngữ khác.


Câu 35:

Fill in the blanks using suitable conjunctions in the box.

although (2)

nor

either

because of (2)

because(2)

until

whereas (2)

as soon as

otherwise (2)

so that (2)

so (2)

unless (2)

_______we have talked about the dangers of drinking alcohols to the students before, I think the information bears being repeated.

Xem đáp án

Đáp án. Although 

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy 2 mệnh đề có sự tương phản về nghĩa nên ta cần một liên từ diễn tả sự tương phản. Trong bảng ta có 2 liên từ althoughwhereas cùng thuộc nhóm liên từ chỉ sự đối lập. Tuy nhiên, whereas diễn tả sự tương phản giữa hai người hoặc hai vật, còn although diễn tả sự tương phản về mặt logic giữa hai sự việc nên although phù hợp để điền vào chỗ trống.

Dịch nghĩa: Mặc dù chúng ta đã nói về những nguy hại của việc uống rượu với học sinh trước đây, tôi nghĩ rằng thông tin cần được nhắc lại.


Câu 36:

You’d better work on improving your pronunciation; _______, you’ll fail the speaking test.

Xem đáp án

Đáp án. otherwise 

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động fail the speaking test (trượt bài thi nói) sẽ không xảy ra nếu có hành động work on improving your pronunciation (tập trung cải thiện phát âm) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện. Trong bảng ta có hai liên từ thuộc nhóm liên từ chỉ điều kiện là otherwise (nếu không thì) và unless (trừ khi). Xét về cấu trúc, otherwise phù hợp hơn.

Dịch nghĩa: Tốt nhất là bạn nên tập trung cải thiện phát âm của mình nếu không thì bạn sẽ trượt bài thi nói


Câu 37:

 Businesses are failing_______a lack of trained workers and people to buy products.

Xem đáp án

Đáp án. because of 

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cụm danh từ a lack of trained workers and people to buy products (sự thiếu công nhân được đào tạo và người mua sản phẩm) là nguyên nhân của mệnh đề Businesses are failing (Các doanh nghiệp đang thất bại) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc, because of phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Các doanh nghiệp đang thất bại bởi vì sự thiếu công nhân được đào tạo và người mua sản phẩm


Câu 38:

 Someone once joked that dogs think you are family, _______cats think you are staff.

Xem đáp án

Đáp án. whereas

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự tương phản của hai mệnh đề dogs think you are family (chó nghĩ bạn là gia đình) và cats think you are staff (mèo nghĩ bạn là nhân viên) nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập giữa hai vật. Vì vậy, whereas phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Ai đó đã từng nói đùa rằng chó nghĩ bạn là gia đình trong khi mèo nghĩ bạn là nhân viên.


Câu 39:

We can not really reduce the destruction of our environment_______we change our philosophy of
consumerism in this society.
Xem đáp án

Đáp án. unless

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề We can not really reduce the destruction of our environment (Chúng ta không thể thực sự giảm thiểu sự hủy hoại môi trường) diễn tả một sự việc không thể xảy ra nếu không có sự việc ở mệnh đề we change our philosophy of consumerism in this society (chúng ta thay đổi triết lí về chủ nghĩa tiêu dùng trong xã hội này) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện. Vì vậy, unless phù hợp để hoàn thành câu. 

Dịch nghĩa: Chúng ta không thể thực sự giảm thiểu sự hủy hoại môi trường trừ khi chúng ta thay đổi triết lí về chủ nghĩa tiêu dùng trong xã hội này.


Câu 40:

 _______she saw the handwriting on the anonymous letter, she knew who had sent it to her.

Xem đáp án

Đáp án. As soon as

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai hành động saw the handwriting (nhìn thấy chữ viết tay) và knew who had sent it to her (biết ai đã gửi nó cho cô ấy) xảy ra liên tiếp nhau nên ta cần một liên từ chỉ thời gian để hoàn thành câu. Trong bảng có hai liên từ thuộc nhóm liên từ chỉ thời gian là as soon as (ngay khi) và until (cho đến khi). Xét về nghĩa, as soon as phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Ngay khi cô ấy nhìn thấy chữ viết tay trên lá thư nặc danh, cô ấy biết ai là người đã gửi nó cho cô ấy.


Câu 41:

Though cholera is spread _______directly or through flies and waste, water is the chief medium for spread of this disease.
Xem đáp án

Đáp án. either

Giải thích:

Sau vị trí cần điền là cụm directly or through flies and waste (trực tiếp hoặc qua ruồi và rác thải) nên ta cần một liên từ đi với or để tạo thành cặp liên từ tương quan chỉ sự lựa chọn. Vì vậy, either phù hợp để hoàn thành câu. 

Dịch nghĩa: Mặc dù bệnh tả lây lan trực tiếp hoặc qua ruồi và chất thải, nước là phương tiện chính để lây lan căn bệnh này.


Câu 42:

You should tell him about the difficulties you are having, _______, he will assume that you are doing well with the project.

Xem đáp án

Đáp án. otherwise

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề he will assume that you are doing well with the project (anh ấy sẽ cho rằng bạn đang làm dự án rất tốt) sẽ xảy ra nếu không có hành động tell him about the difficulties you are having (nó/ với anh ấy về những khó khăn mà bạn đang gặp phải) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện. Xét về nghĩa, otherwise phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Bạn nên nói với anh ấy về những khó khăn mà bạn đang gặp phải, nếu không thì anh ấy sẽ cho rằng bạn đang làm dự án rất tốt.


Câu 43:

The price of oil and oil products began dropping drastically at the beginning of 1998_______ many famous, large oil companies were cutting back drastically.
Xem đáp án

Đáp án. because

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề thứ hai là nguyên nhân của mệnh đề thứ nhất nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc, because phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Giá dầu và các sản phẩm dầu bắt đầu giảm mạnh vào đầu năm 1998 do nhiều công ty dầu khí nổi tiếng và lớn đang cắt giảm chi phí mạnh.


Câu 44:

My sister’s handwriting is always so neat, _______mine is a total mess.

Xem đáp án

Đáp án. whereas

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả sự tương phản giữa hai đối tượng là my sister’s handwriting (chữ viết của chị gái tôi)mine (chữ viết của tôi) nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập giữa hai vật. Vì vậy, whereas phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Chữ viết của chị gái tôi rất gọn gàng, trong khi chữ viết của tôi là một mớ lộn xộn.


Câu 45:

Wine will spoil if exposed to light, _______wine bottles are usually green or yellow.

Xem đáp án

Đáp án. so

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề wine bottles are usually green or yellow (chai rượu thường màu xanh hoặc vàng) là kết quả của mệnh đề Wine will spoil iff exposed to light (Rượu sẽ bị hỏng nếu tiếp xúc với ánh sáng) nên ta cần một liên từ chỉ kết quả. Vì vậy, so phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Rượu sẽ bị hỏng nếu tiếp xúc với ánh sáng, vì vậy chai rượu thường có màu xanh hoặc vàng.


Câu 46:

Canada’s economy was greatly affected in 1920_______over-production of goods and the over expansion of Industries.

Xem đáp án

Đáp án. because of

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy cụm over-production of goods and the over expansion of industries (sản xuất quá mức hàng hóa và mở rộng quá mức của các ngành công nghiệp) là nguyên nhân của mệnh đề Canada’s economy was greatly affected in 1920 (Nền kinh tế của Canada bị ảnh hưởng nghiêm trọng vào năm 1920) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc, because of phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Nền kinh tế của Canada bị ảnh hưởng nghiêm trọng vào năm 1920 vì sự sản xuất quá mức hàng hóa và mở rộng quá mức của các ngành công nghiệp.


Câu 47:

_______the brain has been determined to be dead, it is possible to keep the heart and lungs operating by machine.
Xem đáp án

Đáp án. Although

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hai mệnh đề diễn tả sự tương phản về mặt logic nên ta cần một liên từ chỉ sự đối lập giữa hai sự việc. Vì vậy, although phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Mặc dù bộ não đã được xác định là đã chết, có thể giữ cho tim và phổi hoạt động bằng máy.


Câu 48:

I got a seat in the front row_______I was really interested in the lecture topic.

Xem đáp án

Đáp án. because

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề I got a seat in the front row (Tôi lấy một ghế ở hàng đầu tiên) là nguyên nhân của mệnh đề I was really interested in the lecture topic (tôi thực sự thích chủ đề bài giảng) nên ta cần một liên từ chỉ nguyên nhân. Xét về mặt cấu trúc, because phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Tôi lấy một ghế ở hàng đầu tiên bởi vì tôi thực sự thích chủ đề bài giảng.


Câu 49:

You make wine by leaving grape juice to ferment_______all the sugar has turned to alcohol.

Xem đáp án

 Đáp án. until

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta cần một liên từ chỉ thời gian để liên kết quá trình leaving grape juice to ferment (để nước ép nho lên men) với kết quả all the sugar has turned to alcohol (tất cả được đã chuyển hóa thành rượu). Vì vậy, until phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Bạn làm rượu bằng cách để nước ép nho lên men cho tới khi tất cả đường chuyển hóa thành rượu.


Câu 50:

There is no wind on the moon, so_______someone disturbs them, an astronaut’s footprints will last forever!
Xem đáp án

Đáp án. unless

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy nếu an astronaut’s footprints will last forever (dấu chân của một phi hành gia sẽ tồn tại mãi mãi) sẽ không xảy ra nếu someone disturbs them (ai đó thay đổi chúng) nên ta cần một liên từ chỉ điều kiện để hoàn thành câu. Vì vậy, unless phù hợp.

Dịch nghĩa: Không có gió ở mặt trăng, vì vậy dấu chân của một phi hành gia sẽ tồn tại mãi mãi trừ khi ai đó thay đổi chúng.


Câu 51:

Nancy is carrying extra courses every semester_______she can graduate early.

Xem đáp án

Đáp án. so that

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy hành động graduate early (tốt nghiệp sớm) là mục đích của hành động carrying extra courses every semester (tham gia các khóa học thêm mỗi kì) nên ta cần một liên từ chỉ mục đích. Xét về mặt cấu trúc, so that phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Nancy đang tham gia các khóa học thêm mỗi kì để cô ấy có thể tốt nghiệp sớm.


Câu 52:

I was feeling hungry, _______I made myself a sandwich.

Xem đáp án

Đáp án. so

Giải thích:

Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy mệnh đề I made myself a sandwich (tôi tự làm cho mình một chiếc bánh mì kẹp) là kết quả của mệnh đề I was feeling hungry (Tôi cảm thấy đói) nên ta cần một liên từ diễn tả kết quả. Vì vậy, so phù hợp để hoàn thành câu.

Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy đói, vậy nên tôi tự làm cho mình một chiếc bánh mì kẹp.


Câu 53:

She could not speak, _______could she understand the language we said.

Xem đáp án

Đáp án. nor

Giải thích:

Ta thấy vế thứ hai của câu ở dạng đảo ngữ nên liên từ nor phù hợp để hoàn thành câu. 

Dịch nghĩa: Cô ấy không thể nói cũng không thể hiểu ngôn ngữ mà chúng ta nói.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương