Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Mệnh đề trạng ngữ có đáp án
-
2956 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lucy paid a visit to the local orphanage. She then decided to donate part of her savings to the children there.
A. Chỉ đến khi Lucy quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em, cô mới tới thăm trại trẻ mồ côi địa phương. Như vậy, hành động “tới thăm” xảy ra sau hành động “quyết định quyên góp”.
B. Lucy đã quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em ngay khi cô tới thăm trại trẻ mồ côi địa phương. Như vậy, hành động “tới thăm” và hành động “quyết định quyên góp” xảy ra gần như đồng thời.
C. Trước khi cô đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương, Lucy đã quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em ở đó. Như vậy, hành động “tới thăm” xảy ra sau hành động “quyết định quyên góp”.
D. Sau khi đến thăm trại trẻ mồ côi địa phương, Lucy đã quyết định quyên góp một phần tiền tiết kiệm của mình cho trẻ em ở đó. Như vậy, hành động “tới thăm” xảy ra trước hành động “quyết định quyên góp”.
→ Phương án D có ý nghĩa tương đồng với câu đã cho ở đề bài.
Ngoài ra, ta cũng có cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ với after như sau:
After + S + V → (After) + Having P2
Chọn D.
Câu 2:
The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.
Ta thấy hai câu đã cho ở đề bài The proposal seemed like a good idea. The manager refused it. (Đề xuất này có vẻ là một ý tưởng hay. Người quản lý đã từ chối nó.) mang ý nghĩa đối lập nhau. Dịch 4 phương án đã cho:
A. Bởi vì đề xuất này có vẻ là một ý tưởng hay nên người quản lý đã từ chối nó.
B. Người quản lý đã từ chối đề xuất này mặc dù nó có vẻ là một ý tưởng hay.
C. Đề xuất này không có vẻ là một ý tưởng hay nên người quản lý đã không chấp nhận nó.
D. Người quản lý đã không thích đề xuất này vì nó không có vẻ là một ý tưởng hay.
Ta dùng liên từ though (mặc dù) để nối hai mệnh đề có ý nghĩa đối lập nên phương án B phù hợp nhất.
Chọn B.Câu 3:
She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.
Ta thấy câu đã cho ở đề bài She tried very hard to pass too diving test. She could hardly pass it (Cô ấy đã rất cố gắng để vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy khó có thể vượt qua nó.) có hai hành động mang ý nghĩa đối lập là “cố gắng” và “khó có thể vượt qua”. Dịch 4 phương án đã cho:
A. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng để vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô ấy vẫn có thể vượt qua nó.
B. Mặc dù có thể vượt qua bài kiểm tra lái xe, nhưng cô ấy đã không vượt qua nó.
C. Dù có cố gắng thế nào, cô cũng khó có thể vượt qua bài kiểm tra lái xe.
D. Cô ấy đã rất cố gắng, vì vậy cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra lái xe một cách hài lòng.
→ Phương án C có ý nghĩa tương đồng với câu đã cho ở đề bài.
Chọn C.Câu 4:
Match each clause in column A with one m column B to make a meaningful sentence.
A |
|
B |
1. I waited for my friend |
|
a. I left a message with his mother. |
2. He did |
|
b. you may fall ill. |
3. I am as intelligent |
|
c. until I get ready. |
4. As he was not there, |
|
d. until he arrived. |
5. We eat |
|
e. he finished late. |
6. She was so tired |
|
f. so that we may live. |
7. If you eat too much, |
|
g. where his friends could not find him. |
8. Though he started early, |
|
h. that she could barely stand. |
9. If you do not tell me everything, |
|
i. as you are. |
10. Do not go |
|
j. I will not be able to help you. |
1. d
Đáp án: I waited for my friend until he arrived.
Giải thích: Câu này có phần đầu là một mệnh đề hoàn chỉnh nên phần sau sẽ cần có liên từ và mệnh đề. Trong các đáp án c, d, f chỉ có đáp án d nhắc đến một người ở ngôi số 3 chỉ người bạn trong mệnh đề đầu.
Dịch nghĩa: Tôi đợi người bạn của mình cho đến khi anh ta tới.
2. g
Đáp án: He hid where his friends could not find him.
Giải thích: Câu này có phần đầu chứa một động từ cần có trạng ngữ chỉ địa điểm. Anh ta trốn - trốn ở đâu - cần một mệnh đề trạng ngữ chỉ địa điểm. Và trong tất cả các đáp án chỉ có đáp án g là đáp án duy nhất đúng.
Dịch nghĩa: Anh ấy trốn ở chỗ mà các bạn anh ấy không thể tìm được.
3. i
Đáp án: I am as intelligent as you are.
Giải thích: Nửa đầu câu này chứa as + adj, như vậy cần thêm một as nữa để hoàn thành cặp từ trong cấu trúc so sánh.
Dịch nghĩa: Tôi thông minh như cậu.
4. a
Đáp án: As he was not there, I left a message with his mother.
Giải thích: Nửa đầu của câu này dùng thì quá khứ nên nửa sau cũng buộc phải ở thì quá khứ. As ở đây hiểu là bởi vì, dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân, như vậy nửa sau sẽ là mệnh đề chính ở quá khứ. Chỉ có một mệnh đề đáp ứng yêu cầu là a.
Dịch nghĩa: Vì anh ấy không có nhà nên tôi để lại lời nhắn qua mẹ anh ấy.
5. f
Đáp án: We eat so that we may live.
Giải thích: Nửa đầu câu này là một mệnh đề hoàn chỉnh với từ eat với nghĩa là nội động từ, như vậy nửa sau cần liên từ và mệnh đề. Câu f cho chúng ta một mệnh đề như thế với trùng chủ ngữ we.
Dịch nghĩa: Chúng ta ăn để sống.
6. h
Đáp án: She was so tired that she could barely stand.
Giải thích: Nửa đầu câu này có cụm so tired nên nửa sau chắc chắn là cấu trúc that + mệnh đề. Vì vậy chúng ta chọn h.
Dịch nghĩa: Cô ấy mệt đến mức không đứng được.
7. b
Đáp án: If you eat too much, you may fall ill.
Giải thích: Nửa đầu câu này là mệnh đề if của câu điều kiện loại 1, như vậy nửa sau sẽ là mệnh đề chính với cấu trúc là S + will/may/can + V. Trong các câu chỉ có b và j có cấu trúc như vậy. Xét về nghĩa, b là phương án phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nếu bạn ăn nhiều quá bạn sẽ bị ói đấy.
8. e
Đáp án: Though he started early, he finished late.
Giải thích: Nửa đầu câu này là mệnh đề phụ chia thì quá khứ đơn nên phần còn thiếu là mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn. Do vậy chúng ta chọn e. về mặt ý nghĩa cũng hợp lý vì hai mệnh đề đối lập.
Dịch nghĩa: Mặc dù bắt đầu sớm, anh ta kết thúc muộn.
9. j
Đáp án: If you do not tell me everything, I will not be able to help you.
Giải thích: Nửa đầu là mệnh đề if của câu điều kiện loại 1 nên nửa sau chúng ta cần một mệnh đề chứa will/can/may. J là lựa chọn cuối cùng có cấu trúc như thế.
Dịch nghĩa: Nếu anh không kể mọi chuyện cho tôi thì tôi không thể giúp anh được.
10. C
Đáp án: Do not go until I get ready.
Giải thích: Nửa đầu của câu là mệnh đề chính nên chúng ta tìm một nửa cuối gồm có liên từ và mệnh đề cùng thời. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đừng có đi cho đến khi nào tôi chuẩn bị xong mọi thứ.
Câu 5:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
Betty looks_______there’s something wrong with her.Đáp án. C
Giải thích:
only if: chỉ khi (điều kiện)
even if: ngay cả nếu (điều kiện)
as if/ as though: giống như
so that: để mà (mục đích)
Dựa vào ý nghĩa của câu và các cụm từ nêu trên, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Betty trông có vẻ như có chuyện gì đó không ổn.
Câu 6:
Đáp án. B
Giải thích:
Hai mệnh đề này đều được chia ở thì quá khứ đơn, là hai hành động cùng diễn ra. Vì vậy, chúng ta chọn as với nghĩa khi, trong khi. Các phương án khác đều không hợp lý (like: như, unless: trừ khi, in case: để đề phòng trường hợp).
Dịch nghĩa: Mọi người nhảy trong tiếng nhạc.
Câu 7:
Đáp án. B
Giải thích:
Sau ô trống là một
Dịch nghĩa: Mặc dù ốm nhưng David vẫn đi bơi.
Câu 8:
Đáp án. D
Giải thích:
Trong mệnh đề đầu của câu này, động từ look cần có một trạng từ chỉ địa điểm đi kèm. Vậy nên phương án D là hợp lý hơn cả. Các phương án khác không phù hợp về nghĩa và cấu trúc.
Dịch nghĩa: Nhìn bất kì đâu, tôi cũng thấy những vân tay.
Câu 9:
Đáp án. A
Giải thích:
Hai mệnh đề có mối quan hệ nhân quả, trong đó mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu. Vậy nên chúng ta chọn because làm từ nối.
Dịch nghĩa: Khu vực này được gọi là vùng đất táo vì người ta trồng rất nhiều táo ở đây.
Câu 10:
_______ploughing the field, the farmer uncovered a dinosaur bone.
Đáp án. B
Giải thích:
Đi với V_ing chỉ có while và since, trong đó since lại cần một mệnh đề chính chia ở thì hiện tại hoàn thành. Vậy nên while là lựa chọn duy nhất.
Dịch nghĩa: Trong khi đang cày ruộng, một nông dân đã phát hiện ra một chiếc xương khủng long.
Câu 11:
_______his parents disapprove, he says he won't go to university.
Đáp án. A
Giải thích:
Giữa 2 mệnh đề có sự đối lập về mặt nghĩa nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Mặc dù bố mẹ không tán thành nhưng anh ấy nói anh ấy sẽ không đi học đại học.
Câu 12:
_______the fire started blazing, the skewers were tilted toward the flames.
Đáp án. D
Giải thích:
Phương án A. so that, và phương án B. as if, không bao giờ đứng đầu câu. C. such as thì chỉ đứng trước cụm danh từ làm ví dụ. D đúng cả về cấu trúc và ý nghĩa.
Dịch nghĩa: Ngay khi ngọn lửa bùng lên, những hàng rào song sắt đổ nghiêng về phía ngọn lửa.
Câu 13:
Đáp án. C
Giải thích:
Giữa 2 mệnh đề có sự đối lập về mặt nghĩa nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Mặc dù gấu trúc chủ yếu ăn tre trúc nhưng chúng cũng là loài động vật ăn thịt.
Câu 14:
Seat belts were introduced_______traffic fatalities would be reduced.
Đáp án. C
Giải thích:
Trong câu này, mệnh đề 2 là mục đích của hành động trong mệnh đề 1, dùng trợ động từ would, nên chúng ta chọn so that làm từ nối. Nếu dùng then để nối 2 mệnh đề thì mệnh đề thứ 2 phải để quá khứ đơn chứ không phải would.
Dịch nghĩa: Dây đai an toàn được đưa vào sử dụng để giảm thiểu thương vong do tai nạn giao thông.
Câu 15:
I have to get up early. I set the alarm for five o’clock_______oversleep.
Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn A
Dịch nghĩa: Tôi phải dậy sớm. Tôi đặt đồng hồ lúc 5 giờ để không ngủ quên.
Câu 16:
Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì despite chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, mệnh đề sau đối lập với mệnh đề đầu nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Tôi vẫn ngủ được dù có rất nhiều tiếng ồn.
Câu 17:
I prefer driving_______I am afraid of flying.
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu nên chúng ta chọn because.
Dịch nghĩa: Tôi thích lái xe hơn vì tôi sợ đi máy bay.
Câu 18:
I waited for an hour_______I could meet her.
Đáp án. C
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, mệnh đề sau là mục đích của mệnh đề đầu, dùng trợ động từ tình thái could, nên chúng ta chọn so that.
Dịch nghĩa: Tôi đã đợi cả tiếng đồng hồ để có thể gặp cô ấy.Câu 19:
I went to bed early_______I wouldn’t be tired in the morning
Đáp án. C
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, mệnh đề sau là mục đích của mệnh đề đầu, dùng trợ động từ tình thái would, nên chúng ta chọn so that.
Dịch nghĩa: Tôi đi ngủ sớm để sáng hôm sau tôi không bị mệt.
Câu 20:
I went to work the next day_______I was still feeling unwell.
Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì despite chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, mệnh đề sau đối lập với mệnh đề đầu nên chúng ta chọn although.
Dịch nghĩa: Ngày hôm sau tôi vẫn đi làm mặc dù cảm thấy không được khỏe.
Câu 21:
I’m going to Australia_______forget my English.
Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn A.
Dịch nghĩa: Tôi sắp đi Úc để không quên tiếng Anh.
Câu 22:
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.
Dịch nghĩa: Tôi đang học hành rất chăm chỉ để có thể thi đỗ vào tháng sau.
Câu 23:
It was difficult for me to get a loan_______my unstable employment.
Đáp án. D
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ bắt đầu bằng tính từ sở hữu my, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite, hoặc because of. Về ý nghĩa, danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó nên chúng ta dùng because of.
Dịch nghĩa: Tôi khó có thể vay được tiền ngân hàng vì công việc của tôi không ổn định.
Câu 24:
Make sure your bags are tagged_______you can identify them.
Đáp án. C
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề chứa can, chỉ mục đích của mệnh đề sau nên chúng ta chọn so that.
Dịch nghĩa: Hãy đảm bảo là những túi hành lý của bạn đều có nhãn dán để bạn có thể nhận ra chúng.
Câu 25:
My sister gave English lessons_______earn some money.
Đáp án. A
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn A.
Dịch nghĩa: Chị gái tôi dạy tiếng Anh để kiếm thêm thu nhập
Câu 26:
Đáp án C
Giải thích:
Sau chỗ trống là một danh từ, mặc dù sau danh từ đó là một mệnh đề, nhưng mệnh đề đó có chức năng như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Như vậy chúng ta chỉ có thể chọn A hoặc C vì hai đáp án này có thể đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn C.
Dịch nghĩa: Cô ấy nhận vào làm chỉ vì lương cao.
Câu 27:
Some people do not eat before exercise_______feel nauseated.
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.
Dịch nghĩa: Một số người không ăn trước khi tập thể dục để không bị buồn nôn.
Câu 28:
The president resigned from his duty_______health issues.
Đáp án. D
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite, hoặc because of. Về ý nghĩa, danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó nên chúng ta dùng because of.
Dịch nghĩa: Ngài tổng thống từ chức vì lý do sức khỏe.
Câu 29:
We see each other almost every day_______we are in the same class.
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta chỉ có thể chọn B hoặc C. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.
Dịch nghĩa: Gần như ngày nào chúng tôi cũng gặp nhau vì chúng tôi học cùng lớp.
Câu 30:
All the flights were cancelled_______the harsh weather conditions.
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ bắt đầu bằng mạo từ the, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite, hoặc because of. Về ý nghĩa, danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó nên chúng ta dùng because of.
Dịch nghĩa: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy do điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Câu 31:
Do exercise regularly_______have excellent health and well-being.
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống có một động từ nguyên thể không có to, như vậy chỉ có thể điền A hoặc B vì C đi với mệnh đề và D đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, chúng ta chọn B.
Dịch nghĩa: Hãy luyện tập thường xuyên để có sức khỏe và thể trạng tốt.
Câu 32:
I am not allowed into the club_______I am not 21 years old yet.
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu nên chúng ta chọn because.
Dịch nghĩa: Tôi không được phép tham gia câu lạc bộ đó vì tôi chưa đủ 21 tuổi.
Câu 33:
Đáp án. D
Giải thích:
Sau chỗ trống là một cụm danh từ bắt đầu bằng mạo từ the, vì vậy chỉ có thể dùng hoặc là despite, hoặc because of, hoặc thanks to. Về ý nghĩa, danh từ này giải thích cho sự việc xảy ra trong mệnh đề trước đó nên chúng ta dùng because of hoặc thanks to. Tuy nhiên, ý nghĩa của danh từ tiêu cực nên không thể dùng thanks to. Vì vậy because of là lựa chọn tốt nhất cho câu này.
Dịch nghĩa: Tôi không sao ngủ được do tiếng ồn.
Câu 34:
Đáp án. B
Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề nên chúng ta loại đáp án D, vì because of chỉ đi với danh từ. Xét về ý nghĩa, mệnh đề sau là nguyên nhân của mệnh đề đầu nên chúng ta chọn because.
Dịch nghĩa: Tôi phải đi xe buýt vì ô tô của tôi bị hỏng.
Câu 35:
Using the word given in brackets, rewrite the following sentences without changing their original meanings. (Use the reduced clauses if possible.)
She was chosen as the representative at the conference. She felt extremely proud of herself (when)
→ ___________________________________________________________
She felt extremely proud of herself when she was chosen as the representative at the conference.
Rút gọn: Being chosen as the representative at the conference, she felt extremely proud.
Giải thích: Hai mệnh đề có quan hệ với nhau về mặt thời gian, nhưng xét về nghĩa ta chỉ có thể đặt when trước mệnh đề she was chosen as the representative at the conference.
Dịch nghĩa: Cô ấy cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân khi được chọn làm người đại diện tại hội nghị.
Câu 36:
→ ___________________________________________________________
Although we had planned everything carefully, lots off things went wrong.
Giải thích: Hai mệnh đề có quan hệ đối lập với nhau, nhưng xét về nghĩa ta chỉ có thể đặt although trước mệnh đề we had planned everything carefully.
Dịch nghĩa: Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận, rất nhiều thứ đã xảy ra không theo ý muốn.
Câu 37:
→ ___________________________________________________________
Because he had a bad cold, he couldn’t deliver a speech yesterday.
Rút gọn: Having a bad cold, he couldn’t deliver a speech yesterday.
Giải thích: Sau because ta cần một mệnh đề, mà mệnh đề còn lại của câu có chứa couldn’t nên mệnh đề sau because phải chia ở thì quá khứ đơn. Ta có cụm từ: have a bad cold (bị cảm nặng).
Dịch nghĩa: Hôm qua anh ấy bị cảm nặng nên anh ấy không thể phát biểu.
Câu 38:
→ ___________________________________________________________
Hockey players wear lots of protective clothing in order that they don’t get hurt.
Giải thích: Mệnh đề they don’t get hurt là mục đích của mệnh đề hockey players wear lots of protective clothing nên ta đặt in order that trước mệnh đề they don’t get hurt.
Dịch nghĩa: Những người chơi khúc côn cầu mặc nhiều quần áo bảo hộ để tránh bị chấn thương.
Câu 39:
→ ___________________________________________________________
If you are bitten by a mosquito, you may get malaria.
Giải thích: Mệnh đề you are bitten by a mosquito là điều kiện của mệnh đề you may get malaria nên ta đặt if trước mệnh đề you are bitten by a mosquito.
Dịch nghĩa: Nếu bạn bị muỗi đốt, bạn có thể bị sốt rét.
Câu 40:
→ ___________________________________________________________
His handwriting is so small that I can hardly read it
Giải thích: Ta có cấu trúc: so + adj that (quá ... đến nỗi).
Dịch nghĩa: Chữ của anh ấy bé đến nỗi tôi gần như không đọc nổi.
Câu 41:
→ ___________________________________________________________
No matter how hard I tried, I didn’t get the scholarship this semester.
Giải thích: Hard là tính từ chỉ mức độ nên ta dùng no matter how.
Dịch nghĩa: Dù cố gắng thế nào đi nữa thì tôi vẫn không đạt được học bổng kì này.
Câu 42:
→ ___________________________________________________________
No matter where you go, you have to inform me beforehand.
Giải thích: Everywhere là trạng từ chỉ địa điểm nên ta dùng no matter where.
Dịch nghĩa: Dù con đi đâu, con cũng phải thông báo cho trước cho bố.
Câu 43:
→ ___________________________________________________________
It was such hot weather that we decided to stay at home.
Giải thích: Ta có cấu trúc: such + (a/an) + adj + N + that (quá ... đến nỗi).
Dịch nghĩa: Thời tiết nóng tới nỗi chúng tôi đã quyết định ở nhà.
Câu 44:
→ ___________________________________________________________
Maria gets straight A’s, whereas her brother has to study very hard to pass the exams.
Giải thích: Hai mệnh đề có quan hệ đối lập với nhau, ta có thể đặt whereas ở giữa.
Dịch nghĩa: Maria luôn được điểm A, trong khi em trai cô ấy phải rất vất vả mới thi đạt.