Although we had planned everything carefully, lots off things went wrong.
Giải thích: Hai mệnh đề có quan hệ đối lập với nhau, nhưng xét về nghĩa ta chỉ có thể đặt although trước mệnh đề we had planned everything carefully.
Dịch nghĩa: Mặc dù chúng tôi đã lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận, rất nhiều thứ đã xảy ra không theo ý muốn.
I have to get up early. I set the alarm for five o’clock_______oversleep.
Lucy paid a visit to the local orphanage. She then decided to donate part of her savings to the children there.
Seat belts were introduced_______traffic fatalities would be reduced.