Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Mệnh đề danh từ có đáp án

  • 1564 lượt thi

  • 43 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

We need to talk more about_________for the summer vacation before July.

Xem đáp án

Trước vị trí cần điền là giới từ about (về) nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ.

Cả 4 phương án đã cho đều là mệnh đề danh từ, nên ta xét về nghĩa.

A.    why to choose (tại sao chọn)

B.    how to mate (làm như thế nào)

C. where to go (đi đâu)

D. when to use (khi nào sử dụng)

Ta thấy phương án C phù hợp nhất với nghĩa của câu đã cho. We need to talk more about where to go for the summer vacation before July. (Chúng ta cần nói chuyện thêm về việc sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè trước tháng 7.)

Chọn C.


Câu 2:

_________has been a topic of continual geological research.

Xem đáp án

Sau vị trí cần điền là động từ chính của câu has been nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ.

Phương án A. The continents formed (S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.

Phương án C. How did the continents form (How + trợ động từ + S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.

Phương án B và D là mệnh đề danh từ, trong đó:

B. If the continents formed (Liệu rằng các châu lục được hình thành)

D. How the continents were formed (Việc các châu lục được hình thành như thế nào)

Ta thấy danh từ continents (các châu lục) là đối tượng chịu tác động của hành động form (hình thành) nên câu phải ở hình thức bị động.

Chọn D.


Câu 3:

He didn’t know_________or stay until the end of the festival.
Xem đáp án

Ta dễ dàng loại được phương án C vì không có cấu trúc know to V, loại phương án B vì không có cấu trúc if + that + mệnh đề.

Phương án A và D giống với mệnh đề danh từ ở dạng rút gọn, nhưng ta cần lưu ý, chỉ whether mới có dạng rút gọn là whether + to V.

Chọn D


Câu 4:

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences. 

Last week, our cat gave birth to a litter of kittens, but we didn't know where________.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. Sau where sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ. Câu miêu tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ với trạng từ chỉ thời gian last week (tuần trước) nên phương án B phù hợp nhất. 

Dịch nghĩa: Tuần trước, con mèo của chúng tôi đã sinh ra một lứa mèo con, nhưng chúng tôi không biết nó ở đâu.


Câu 5:

I wonder how much________.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. Sau how much sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ.

Dịch nghĩa: Tớ tự hỏi cái áo khoác này giá bao nhiêu.

Câu 6:

A: Do you remember________?
B: Yes, I do. He came by train.
Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Do you remember. Dựa vào câu trả lời He came by train, có thể thấy câu hỏi phải hỏi về phương tiện di chuyển của người được nói đến. Ta dùng how để hỏi về phương tiện, sau how sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ nên phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: A: Cậu có nhớ anh ấy đi gì đến đây không?

B: Có. Anh ấy đi tàu đến đây.


Câu 7:

My friend wouldn’t tell me________his new car.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính My friend wouldn‘t tell me. Sau từ để hỏi sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ.

Dịch nghĩa: Bạn tôi không chịu nói cho tôi biết anh ấy đã trả bao nhiêu tiền cho chiếc xe mới của anh ấy.


Câu 8:

Excuse me, would you please tell me when________submit our assignment?

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính would you please tell me. Sau when sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ.

Dịch nghĩa: Thưa thầy, thầy có thể cho chúng em biết khi nào chúng em phải nộp bài tập không ạ?


Câu 9:

He asked me________.

Xem đáp án

 Đáp án. B 

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính he asked me. Sau từ hỏi sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. 

Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi tôi mấy giờ rồi và liệu đồng hồ của tôi có đúng hay không.


Câu 10:

After four hours of interrogation, the police officers finally figured out________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính the police officers finally figured out. Chủ ngữ của mệnh đề đồng thời là chủ thể của hành động was behind the bank robbery nên ta dùng who.

Dịch nghĩa: Sau bốn giờ đồng hồ tra hỏi, cảnh sát đã phát hiện ra ai là người đứng sau vụ cướp nhà băng.


Câu 11:

Joe doesn’t know________after he graduates from college.

Xem đáp án

 Đáp án. C

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Joe doesn‘t know. Sau từ để hỏi sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ. Mệnh đề đầy đủ sẽ là what he should do after he graduates from college. Ta có thể rút gọn mệnh đề danh từ lại thành what to do after he graduates from college.

Dịch nghĩa: Joe không biết sẽ nên làm gì sau khi tốt nghiệp đại học


Câu 12:

Dorothy taught us________our listening skills.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Dorothy taught us. Sau how sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ. Mệnh đề đầy đủ sẽ là how we could improve our listening skills. Ta có thể rút gọn mệnh đề danh từ lại thành how to improve our listening skills.

Dịch nghĩa: Dorothy dạy chúng tôi làm thế nào để cải thiện kĩ năng nghe.


Câu 13:

Can you tell him________the diamond necklace?

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Can you tell him. Sau where sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ. 

Dịch nghĩa: Cậu có thể nói cho anh ấy biết chỗ mà Alice để cái vòng cổ kim cương không?


Câu 14:

Her mother wonders________.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Her mother wonders. Sau whether hoặc If sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc sẽ xảy ra nên phải chia động từ ở thì tương lai will, thêm vào đó không có cấu trúc if or not nên phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Mẹ cô ấy tự hỏi không biết liệu con gái mình có đi lấy chồng trước tháng Bảy hay không.


Câu 15:

She doubts________to see her again.

Xem đáp án

 Đáp án A.

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính She doubts. Sau whether hoặc if sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ. Trong câu nói về một sự việc sẽ xảy ra nên phải chia động từ ở thì tương lai will.

Dịch nghĩa: Cô ấy nghi ngờ không biết liệu anh ta có đến gặp cô nữa không.


Câu 16:

Ann: Are you tired?

Bethany: Why do you want to know________?

Ann: You look tired. I’m worried about you.

Xem đáp án

 Đáp án C.

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính Why do you want to know. Sau whether hoặc if sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc đang xảy ra nên động từ phải được chia ở thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa:

Ann: Cậu đang mệt à?

Bethany: Sao cậu lại muốn biết tớ có đang mệt hay không?

Ann: Nhìn cậu có vẻ mệt mỏi. Tớ lo lắng cho cậu.


Câu 17:

Matthias: Do we have to do our homework?

Jim: I don’t really know for sure________, but I suppose we do.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính I don't really know for sure. Sau whether hoặc if sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc đang xảy ra nên động từ phải được chia ở thì hiện tại đơn. 

Dịch nghĩa:

Matthias: Chúng ta có phải làm bài tập về nhà không nhỉ?

Jim: Tớ không chắc là liệu chúng ta có phải làm bài tập về nhà không, nhưng tớ cho là có.


Câu 18:

________have a meeting tomorrow has not been decided

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. Sau whether hoặc if sẽ lần lượt là chủ ngữ, động từ và tân ngữ. Trong câu nói về một sự việc sẽ xảy ra nên động từ phải được chia ở thì tương lai will.

Dịch nghĩa: Việc liệu ngày mai chúng ta có họp hay không vẫn chưa được quyết định.


Câu 19:

It is true________the law says there is no smoking in restaurants in this city.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Mệnh đề that-clause thường đi sau tính từ trong câu bắt đầu với It-be.

Dịch nghĩa: Đúng luật là không được hút thuốc ở nhà hàng trong thành phố.


Câu 20:

It is disappointing________Tom can't come. 

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Mệnh đề that-clause đứng sau tính từ trong câu bắt đầu bằng it-be.

Dịch nghĩa: Việc Tom không đến được khiến mọi người thất vọng.


Câu 21:

We needed to find new homes for the kittens, but we didn't know whom________.  

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ sau mệnh đề chính we didn’t know. Sau whom lần lượt là chủ ngữ và động từ nên phương án B và C phù hợp. Thêm vào đó, câu đang miêu tả hành động diễn ra trong quá khứ nên phương án C không phù hợp.
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần tìm chỗ ở mới cho mèo con, nhưng chúng tôi không biết nên hỏi ai.

Câu 22:

I know________you must be tired after a long journey.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Mệnh đề that-clause đứng sau động từ know (biết).

Dịch nghĩa: Tôi biết rằng anh chắc hẳn rất mệt sau một chuyến đi dài.


Câu 23:

________she doesn't understand spoken English is obvious.

Xem đáp án

Đáp án C.

Giải thích:

Mệnh đề that-clause đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Dịch nghĩa: Rõ ràng là cô ấy không hiểu được Tiếng Anh đàm thoại.


Câu 24:

The question we have to answer is________keep in touch with other team members while we are not allowed to use mobile phones.

Xem đáp án

Đáp án B.

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ sau mệnh đề chính The question we have to answer is. Sau từ để hỏi sẽ lần lượt là chủ ngữ và động từ nên phương án B và C phù hợp. Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Câu hỏi chúng tôi cần phải trả lời là làm sao để giữ được liên lạc với các thành viên khác trong đội trong khi chúng tôi không được phép sử dụng điện thoại di động.


Câu 25:

________to take the city tour, please sign up at the office.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, đồng thời cũng chính là chủ thể của hành động sign up (đăng ký) nên whoever là phù hợp nhất. Sau whoever lần lượt là chủ ngữ và động từ.

Dịch nghĩa: Bất cứ ai muốn đi tham quan thành phố, xin vui lòng đăng ký tại văn phòng.


Câu 26:

Scientists have been conducting various experiments on________affect health.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm bổ ngữ sau giới từ on nên phương án B, C và D phù hợp. Động từ trong mệnh đề danh từ là affect (động từ nguyên thể) nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã tiến hành nhiều thí nghiệm về việc ô nhiễm tiếng ồn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như thế nào.


Câu 27:

________wins the election this year has not yet been announced to the public.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu và là chủ thể của hành động wins (chiến thắng) nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Ai là người thắng cuộc bầu cử năm nay vẫn chưa được công bố.


Câu 28:

The fact________a K-pop boy band will be holding a live show in our city has attracted a lot of attention of the youth.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Mệnh đề the fact that-clause đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Dịch nghĩa: Việc một nhóm nhạc nam Kpop sẽ tổ chức một chương trình trực tiếp tại thành phố của chúng tôi đã thu hút rất nhiều sự chú ý của các bạn trẻ.


Câu 29:

________get along with her mother-in-law or not is another matter.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Trong câu có chứa cụm từ or not nên ta dùng mệnh đề danh từ với whether. Sau whether lần lượt là chủ ngữ và động từ. 

Dịch nghĩa: Liệu cô ấy có thể hòa hợp với mẹ chồng được hay không lại là một vấn đề khác.


Câu 30:

According to the firefighters, it still wasn't clear________, but they believed that it might have started in the storeroom.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm bổ ngữ cho mệnh đề chính it still wasn't clear nên phương án A và D phù hợp. Xét về nghĩa của hai mệnh đề, A. where the fire started (ngọn lửa bắt đầu từ đâu) và D. where to start the fire (nên đốt lửa ở đâu) ta thấy phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Theo các nhân viên cứu hỏa, ngọn lửa bắt đầu từ đâu vẫn chưa rõ nhưng họ tin rằng nó có thể đã bắt đầu từ trong kho.

Câu 31:

I can’t remember________. I’ll have to count them again.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề chính I can’t remember nên phương án A và D phù hợp. Ta thấy mệnh đề I’ll have to count them again (tôi sẽ phải đếm lại chúng) ám chỉ rằng những chiếc bánh đã được làm xong rồi, nên phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi không nhớ nổi mình đã làm được bao nhiêu chiếc bánh. Tôi sẽ phải đếm lại chúng.


Câu 32:

I might be able to tell you________if I knew where on the map we are now.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề chính I might be able to tell you nên phương án A, C và D phù hợp. Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tôi có thể nói cho bạn biết nên đi con đường nào nếu tôi biết hiện giờ chúng ta đang ở dâu trên bản đồ.


Câu 33:

Can you tell me________ordering stationery? We need some more envelopes in our department.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Trong câu cần một mệnh đề danh từ đóng vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề chính can you tell me. Ta cũng có cấu trúc: be responsible for N/Ving (chịu trách nhiệm việc gì)

Vậy phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi biết ai chịu trách nhiệm đặt hàng văn phòng phẩm được không? Chúng tôi cần thêm một số phong thư cho bộ phận của mình.


Câu 34:

Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings

E.g. Something hit Jack hard in the neck. He didn’t know what it was.

→ Jack didn’t know what hit him hard in the neck.

He shared the problem in public. This was something that he should only talk with his family.

→ What he_____________________________________________________       
Xem đáp án

What he shared in public was something that he should only talk with his family.

Giải thích: cấu trúc: what clause (điều mà/việc mà ...)

Dịch nghĩa: Những điều anh ấy chia sẻ trước công chúng là điều mà anh ấy chỉ nên nói với gia đình.


Câu 35:

“I think we shouldn’t let our kids use mobile phone.” - “I totally agree with you.”
→ I totally_____________________________________________________
Xem đáp án

 I totally agree with you that we shouldn’t Bet our kids use mobile phone.

Giải thích: Cấu trúc: agree that... (đồng ý rằng ...)

Dịch nghĩa: Anh hoàn toàn đồng ý với em rằng chúng ta không nên để các con sử dụng điện thoại di động.


Câu 36:

James had left the party before it even started. His friends didn’t know the reason.
→ James’ friends didn’t know why_____________________________________
Xem đáp án

James’ friends didn’t know why he had ieft the party before it even started.

Giải thích: cấu trúc: why + clause (lí do mà ...)

Dịch nghĩa: Bạn của James không hiểu tại sao cậu ấy lại rời khỏi bữa tiệc khi nó còn chưa kịp bắt đầu.


Câu 37:

Harry got a fully funded scholarship to study in Finland. It was surprising.
→ It was_____________________________________________________
Xem đáp án

It was surprising that Harry got a fully funded scholarship to study in Finland.

Giải thích: cấu trúc: It’s surprising that... (đáng ngạc nhiên ...)

Dịch nghĩa: Thật đáng ngạc nhiên khi Harry có được học bổng toàn phần để du học tại Phần Lan.


Câu 38:

Experts in psychology pointed out that money is an important symbol of power and influence.
→ That_____________________________________________________
Xem đáp án

That money is an important symbol of power and influence was pointed out by experts an psychology.

Giải thích: cấu trúc: that + clause (việc ...)

Dịch nghĩa: Việc tiền là biểu tượng quan trọng của quyền lực và sức ảnh hưởng đã được chỉ ra bởi các chuyên gia tâm lý học.


Câu 39:

Henry may have finished all the necessary preparation, or he may not. No one in the team knows.
→ No one In the team knows whether_____________________________________________________
Xem đáp án

No one in the team knows whether Henry has finished all the necessary preparation or not.

Giải thích: cấu trúc: whether + clause or not (liệu rằng ... hay không)

Dịch nghĩa: Không ai trong nhóm biết được Henry đã hoàn thành mọi sự chuẩn bị cần thiết hay chưa.


Câu 40:

The professor recommended a book for the class to read. I had no idea which book it was.
→ I had no idea_____________________________________________________
Xem đáp án

I had no idea which book the professor recommended for the class to read.

Giải thích: cấu trúc: which + clause (thứ mà ...)

Dịch nghĩa: Tôi không biết giáo sư đã giới thiệu cho lớp đọc cuốn sách nào.


Câu 41:

“If you don’t buy any thing whenever you enter a store, nothing bad will happen to you”, my mother often says. I will learn that soon.
→ Soon I will learn_____________________________________________________
Xem đáp án

Soon I will learn that if I don’t buy any thing whenever I enter a store, nothing bad will happen to me. 

Giải thích: cấu trúc: learn that (học/hiểu được rằng ...). Lưu ý câu đã cho là câu trực tiếp nên khi đổi sang câu gián tiếp ta cần chuyển những từ ở ngôi thứ hai sang thành ngôi thứ nhất.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ sớm hiểu được rằng nếu tôi không mua bất cứ thứ gì mỗi khi tôi vào cửa hàng, sẽ không có điều gì xấu xảy ra với tôi.


Câu 42:

Can you tell me which dress I should wear for tomorrow’s event?
→ Can you tell me_____________________________________________________
Xem đáp án

Can you tell me which dress to wear for tomorrow’s event?

Giải thích: cấu trúc mệnh đề danh từ rút gọn: which + N + to V ...

Dịch nghĩa: Bạn có thể nói cho tớ biết tớ nên mặc bộ váy nào cho sự kiện ngày mai không?


Câu 43:

Jenifer dropped out of school and found a job. Everyone was surprised and couldn’t perceive it.
→ Everyone was_____________________________________________________.
Xem đáp án

Everyone was surprised and couldn’t perceive that Jenifer dropped out of school and found a job.

Giải thích: cấu trúc:

S + be + surprised that (ai đó thấy ngạc nhiên rằng ...)

Couldn’t perceive that (không thể hiểu nổi...)

Dịch nghĩa: Mọi người đều ngạc nhiên và không thể hiểu nổi việc Jenifer bỏ học và đi kiếm việc làm.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương