Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Tính từ có đáp án
-
3226 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Paul has just sold his________car and intends to buy a new one.
Ta có black (màu đen) thuộc nhóm colour, old (cũ) thuộc nhóm Age, Japanese (Nhật Bản) thuộc nhóm Origin.
Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Age – Colour - Origin
→ Chọn C.
Câu 2:
Our neighbor has a lovely little cat with________eyes.
Ta có beautiful (xinh đẹp) thuộc nhóm Opinion, big (to) thuộc nhóm Size, black (màu đen) thuộc nhóm Colour .
Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion – Size - Colour
→ Chọn A.
Câu 3:
These are________trainers. Although they are quite expensive, I would really love to have them.
Ta có pink (màu hồng) thuộc nhóm colour, lovely (dễ thương) thuộc nhóm Opinion, leather (bằng da) thuộc nhóm Material, German (nước Đức) thuộc nhóm Origin. Theo quy tắc OpSASCOMP, 4 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Colour - Origin - Material
→ Chọn D.
Câu 4:
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences
The people whom I work with are________with their jobs.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ The people (Những người) và nói về cảm xúc của chủ ngữ này nên ta cần một tính từ phân từ quá khứ. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Những người mà tôi làm việc cùng đều hài lòng với công việc của họ.
Câu 5:
Đáp án. C
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ Mr. Harrison nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, ta có cấu trúc be + such + a/an + adj + N + that... (thật là như thế nào đến nỗi mà ...) nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Ông Harrison là một người giàu có đến nỗi ông ấy sở hữu rất nhiều ngôi biệt thự đẹp.
Câu 6:
I love that________car that always parks at the end of the street.
Đáp án. D
Giải thích:
Ta có antique (cổ) thuộc nhóm Age, green (màu xanh) thuộc nhóm Colour, big (to lớn) thuộc nhóm Size. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Size - Age - Colour. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi thích chiếc xe cổ cỡ lớn màu xanh lá cây luôn đậu ở cuối đường.
Câu 7:
Lucy was so________at the result that she shouted out.
Đáp án. B
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ Lucy và nói về cảm xúc của chủ ngữ nên ta cần một tính từ phân từ quá khứ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Lucy ngạc nhiên về kết quả đến nỗi cô ấy hét to lên.
Câu 8:
I had such a________headache that I went to lie down for a while.
Đáp án. B
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ headache (cơn đau đầu) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án, phương án B và D cùng là tính từ. Tuy nhiên, xét về nghĩa thì phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi bị đau đầu kinh khủng đến nỗi mà tôi phải nằm nghỉ một lát.Câu 9:
By the end of the 1950s, portions of the Atlantic around New York had become ________.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ portions of the Atlantic (các phần của Đại Tây Dương) và đi sau động từ nối had become nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đến cuối những năm 1950, các phần của Đại Tây Dương quanh New York đã trở nên cực kì bẩn
Câu 10:
None of the exercises in that the reference book provides students with practice in understanding________questions.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ questions (các câu hỏi) nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Không có bài tập nào trong sách tham khảo giúp sinh viên luyện tập thêm để hiểu các câu hỏi thực sự khó.
Câu 11:
Hans Christian Anderson was one of the most________writers of children’s books.
Đáp án. C
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ writers (những tác giả) nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Hans Christian Andersen là một trong những tác giả nổi tiếng nhất về sách trẻ em.
Câu 12:
Mountain climbing can be a very________activity.
Đáp án. B
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ activity (hoạt động) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án, phương án A và B cùng là tính từ. Tuy nhiên, dịch nghĩa của hai phương án ta có: A. có nguy cơ bị tuyệt chủng và B. nguy hiểm, ta thấy phương án B phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch nghĩa: Leo núi có thể là một hoạt động rất nguy hiểm.Câu 13:
Many psychologists do not associate themselves with a________theory.
Đáp án. B
Giải thích:
Từ cần điền bổ sung nghĩa cho danh từ theory (lí thuyết) nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nhiều nhà tâm lí học không liên kết bản thân họ với một lí thuyết cụ thể.
Câu 14:
They were________beautiful shoes that I decided to get them immediately.
Đáp án. A
Giải thích:
Cấu trúc be + such + (a/an) + adj + N + that... (thật là như thế nào đến nỗi mà ...)
Dịch nghĩa: Đôi giày đẹp đến nỗi mà tôi quyết định mua nó ngay lập tức.
Câu 15:
He recently married a________woman.
Đáp án. D
Giải thích:
Ta có young (trẻ) thuộc nhóm Age, beautiful (xinh đẹp) thuộc nhóm Opinion, Greek (Hy Lạp) thuộc nhóm Origin. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Age - Origin. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Anh ấy mới cưới một người phụ nữ Hy Lạp trẻ trung xinh đẹp.
Câu 16:
My younger sister is a very________person. It seems that everything can make her cry.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ person (người) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án, chỉ có phương án A là tính từ nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Em gái của tôi là một người rất nhạy cảm. Dường như tất cả mọi thứ đều có thể làm nó khóc.
Câu 17:
“Were you pleased with the translation?”
“Yes. The job was________.”
Đáp án. C
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ the job nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: “Bạn có hài lòng với bản dịch không?” - “Có. Bản dịch khiến tôi hài lòng một cách đáng ngạc nhiên.”
Câu 18:
She sat behind a________desk
Đáp án. B
Giải thích:
Ta có big (to lớn) thuộc nhóm Size, wooden (bằng gỗ) thuộc nhóm Material, brown (màu nâu) thuộc nhóm Colour. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Size - Colour - Material. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Cô ấy ngồi phía sau một chiếc bàn lớn bằng gỗ màu nâu.
Câu 19:
Your son seems to be an excellent skier. They say he‘s________for his age.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ he nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ nên A và B khả thi. Tuy nhiên, xét về mặt logic nghĩa của câu thì tính từ để miêu tả chủ ngữ trong câu phải là competent (giỏi) chứ không thể là surprising (đáng ngạc nhiên). Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Con trai của bạn dường như là một người trượt tuyết xuất sắc. Họ nói rằng cậu ấy giỏi một cách đáng ngạc nhiên so với độ tuổi của cậu ấy.
Câu 20:
The dinner tasted________.
Đáp án. C
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ the dinner (bữa tối) và động từ nối taste (nếm) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án,chỉ có phương án C là tính từ nên phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bữa tối thật là tuyệt vời.
Câu 21:
My brother is________enough to change the bulb without getting on a chair.
Đáp án. C
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ My brother (Em trai tôi) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án, phương án A và C cùng là tính từ. Tuy nhiên, xét về nghĩa thì phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Em trai tôi đủ cao để thay chiếc bóng đèn mà không phải đứng lên ghế.
Câu 22:
The gallery exhibited mainly________paintings.
Đáp án. A
Giải thích:
Ta có strange (lạ lẫm) thuộc nhóm Opinion, old (cũ) thuộc nhóm Age, French (Pháp) thuộc nhóm Origin. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Age - Origin. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Triển lãm tranh chủ yếu trưng bày các bức tranh Pháp cổ và lạ.
Câu 23:
The man was wearing a ________shirt when he came into my house.
Đáp án. A
Giải thích:
Ta có dirty (bẩn) thuộc nhóm Opinion, old (cũ) thuộc nhóm Age, flannel (nỉ mỏng) thuộc nhóm Material. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Age - Material. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mặc một chiếc áo nỉ mỏng cũ bẩn khi ông ta đi vào nhà tôi.
Câu 24:
We were all________when she started singing. Her voice sounded very________.
Đáp án. C
Giải thích:
Từ cần điền thứ nhất bổ nghĩa cho chủ ngữ We (Chúng tôi) nên ta cần một tính từ. Tính từ này chỉ cảm xúc của người nên ta dùng tính từ phân từ quá khứ.
Từ cần điền thứ hai bổ sung cho chủ ngữ her voice (giọng hát của cô ấy) đứng sau động từ sounded (nghe) đóng vai trò là động từ nối nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên khi cô ấy bắt đầu hát. Giọng của cô ấy rất hay
Câu 25:
The terrain of Antarctica, nearly one and a half times as big as the United States, is________ .
Đáp án. B
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ The terrain of Antarctica (Địa hình của Nam Cực) nên ta cần một tính từ. Bên cạnh đó, trạng từ đứng trước tính từ và bổ nghĩa cho tính từ nên phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Địa hình của Nam Cực, rộng gấp gần 1,5 lần so với Hoa Kỳ, phong phú một cách đáng ngạc nhiên.
Câu 26:
Most pines grow rapidly and form straight, tall trunks that are________for lumber.
Đáp án. B
Giải thích:
Nhìn vào câu ta thấy cần một tính từ bổ nghĩa cho đại từ that. Trong 4 phương án chỉ có phương án B là tính từ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Hầu hết các cây thông phát triển nhanh chóng và hình thành các thân cây thẳng, cao, là lí tưởng cho việc khai thác gỗ.
Câu 27:
Đáp án. D
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ sweeteners (chất làm ngọt) nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Không có đường trong kẹo cao su, nó chỉ có chất làm ngọt nhân tạo thôi.
Câu 28:
My grandmother has knitted a________pullover for me
Đáp án. D
Giải thích:
Ta có new (mới) thuộc nhóm Age, woollen (bằng len) thuộc nhóm Material, nice (đẹp) thuộc nhóm Opinion. Theo quy tắc OpSASCOMP, 3 tính từ này cần sắp xếp theo trật tự: Opinion - Age - Material. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bà tôi đan cho tôi một chiếc áo len mới và đẹp.
Câu 29:
He was so________that he slept through the entire movie.
Đáp án. B
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ He và nói về cảm xúc của đối tượng này nên ta cần một tính từ phân từ quá khứ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Anh ấy mệt đến nỗi mà anh ấy ngủ suốt bộ phim.
Câu 30:
Parrots are noisy, ________birds that live chiefly in forested areas in lowlands and mountains.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho danh từ birds (chim) nên ta cần một tính từ. Trong 4 phương án, chỉ có phương án A là tính từ. Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Vẹt là loài chim ồn ào, hòa đồng, sống chủ yếu ở những khu vực có rừng ở vùng đất thấp và núi.
Câu 31:
Dogs rely on their noses as they can smell________. If that is true, why does dog food smell so________?
Đáp án. D
Giải thích:
Từ cần điền thứ nhất bổ nghĩa cho động từ smell (đánh hơi) nên ta cần một trạng từ. Từ cần điền thứ hai bổ nghĩa cho chủ ngữ dog food (thức ăn của chó) và đi sau động từ smell đóng vai trò là động từ nối nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Chó dựa vào mũi của chúng vì chúng có thể đánh hơi rất giỏi. Nếu đúng như vậy, tại sao thức ăn của chó lại có mùi rất kinh khủng?
Câu 32:
Alice and Stan are very ________married.
Đáp án. C
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho tính từ married (đã kết hôn) nên ta cần một trạng từ. Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Alice và stan có một cuộc hôn nhân rất hạnh phúc.
Câu 33:
By 1830, approximately 200 steamboats had become________on the Missisippi River.
Đáp án. B
Giải thích:
Từ cần điền bổ nghĩa cho chủ ngữ và đi sau động từ had become đóng vai trò là động từ nối nên ta cần một tính từ. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Đến năm 1830, khoảng 200 tàu hơi nước đã hoạt động trên sông Mississippi.
Câu 34:
Give the correct form of the words in brackets.
The teacher advised us to write a more________(DETAIL) analysis of the environmental issue that we chose.
Đáp án. detaited
Giải thích:
Tính từ của detail (chi tiết) là detailed.
Dịch nghĩa: Cô giáo yêu cầu chúng tôi viết một bài phân tích chi tiết hơn về vấn đề môi trường mà chúng tôi đã lựa chọn.
Câu 35:
I’m trying to learn Spanish, and I find it more________(DEMAND) than English.
Đáp án. demanding
Giải thích:
Tính từ của demand (đòi hỏi) là demanding (đòi hỏi nhiều thời gian, công sức).
Dịch nghĩa: Tôi đang cố gắng học tiếng Tây Ban Nha và tôi thấy nó khó hơn tiếng Anh.
Câu 36:
The defendant’s lawyer argued that his past offenses were________(RELATE) to this case.
Đáp án. irrelevant
Giải thích:
Tính từ của relate (liên quan) là relevant. Tuy nhiên, xét về logic nghĩa của câu thì ta cần tính từ ngược nghĩa của relevant là irrelevant (không liên quan).
Dịch nghĩa: Luật sư của bị cáo tranh luận rằng các hành vi phạm tội trong quá khứ của anh ta không liên quan đến vụ án này.
Câu 37:
The film was so________(DEPRESS)! There was no happy ending for any of the characters.
Đáp án. depressing
Giải thích:
Tính từ của depress (gây buồn chán) là depressing (gây buồn chán) và depressed (trầm cảm). Tính từ cần điền chỉ tính chất của chủ ngữ the film (bộ phim) nên ta cần một tính từ phân từ hiện tại là depressing.
Dịch nghĩa: Bộ phim rất buồn chán! Không có kết cục tốt đẹp cho bất cứ một nhân vật nào trong phim.
Câu 38:
Đáp án. fascinating
Giải thích:
Tính từ của fascinate (cuốn hút) là fascinated và fascinating. Tính từ cần điền chỉ tính chất của danh từ landscapes (phong cảnh) nên ta dùng tính từ phân từ hiện tại là fascinating.
Dịch nghĩa: Khi du khách tới Santorini, họ bị ấn tượng sâu sắc bởi phong cảnh cuốn hút của nơi đây.
Câu 39:
It’s so________(FRUSTRATION)! No matter how much I study I can’t seem to remember this vocabulary.
Đáp án. frustrating
Giải thích:
Tính từ của frustration (sự chán nản) là frustrated và frustrating. Tính từ cần điền chỉ tính chất của chủ ngữ it nên ta dùng tính từ phân từ hiện tại là frustrating.
Dịch nghĩa: Thật là nản. Cho dù tôi học bao nhiêu tôi cũng dường như không thể nhớ được từ vựng này.
Câu 40:
The plane began to move in a rather________(ALARM) way.
Đáp án. alarming
Giải thích:
Tính từ của alarm (báo động) là alarmed và alarming. Tính từ cần điền chỉ tính chất của đối tượng the plane (máy bay) nên ta cần một tính từ phân từ hiện tại là alarming.
Dịch nghĩa: Máy bay bắt đầu di chuyển một cách khá đáng báo động.
Câu 41:
Đáp án. disappointing
Giải thích:
Tính từ của disappoint (khiến thất vọng) là disappointed và disappointing. Tính từ cần điền chỉ tính chất của đối tượng the performance (màn trình diễn) nên ta cần một tính từ phân từ hiện tại là disappointing.
Dịch nghĩa: Màn trình diễn của đội đến từ Anh thật là đáng thất vọng, họ chơi tệ hơn kì vọng nhiều.
Câu 42:
I found the song very________(RELAX), st made me feel calm.
Đáp án. relaxing
Giải thích:
Tính từ của relax (thư giãn) là relaxed và relaxing. Tính từ cần điền chỉ tính chất của chủ ngữ the song (bài hát) nên ta cần một tính từ phân từ hiện tại là relaxing.
Dịch nghĩa: Tôi thấy bài hát này thật thư giãn. Nó khiến tôi cảm thấy bình tĩnh.
Câu 43:
Đáp án. inspring - in- spired
Giải thích:
Tính từ của inspire (truyền cảm hứng) là inspired và inspiring. Tính từ cần điền thứ nhất chỉ tính chất của chủ ngữ your speech (bài phát biểu của bạn) nên ta cần một tính từ phân từ hiện tại là inspiring.
Tính từ cần điền thứ hai chỉ cảm xúc của đối tượng I (tôi) nên ta cần một tính từ phân từ quá khứ là inspired.
Dịch nghĩa: Bài phát biểu của bạn thật là truyền cảm hứng. Bây giờ tôi đã có cảm hứng để làm những điều tuyệt vời trong cuộc đời tôi.
Câu 44:
Đáp án. imaginary
Giải thích:
Tính từ của imagination (trí tưởng tượng) là imaginary (thuộc về tưởng tượng) và imaginative (sáng tạo). Xét về nghĩa của câu, imaginary phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: Trong khi nghe câu chuyện cổ tích, đứa trẻ tự đắm chìm trong một thế giới tưởng tượng của những phù thủy và các con vật biết nói.
Câu 45:
We have two people called Paul James working here, so it’s a bit________(CONFUSE).
Đáp án. confusing
Giải thích:
Tính từ của confuse (gây bối rối) là confused và confusing. Tính từ cần điền chỉ tính chất của chủ ngữ it nên ta cần một tính từ phân từ hiện tại là confusing.
Dịch nghĩa: Chúng ta có hai người tên là Paul James làm việc ở đây, vì thế nó hơi dễ nhầm lẫn một chút.
Câu 46:
It’s when you find yourself in a really________(CHALLENGE) situation that you find out what you are capable of.
Đáp án. challenging
Giải thích:
Tính từ của challenge (thách thức) là challenging (đầy khó khăn, thách thức).
Dịch nghĩa: Chỉ khi nào bạn rơi vào tình huống thực sự khó khăn thì bạn mới nhận ra những thứ bạn có thể làm.
Câu 47:
His books aren’t particularly well-written, but they’re always________(ENTERTAIN).
Đáp án. entertaining
Giải thích:
Tính từ của entertain (giải trí) là entertaining và entertained. Tính từ cần điền chỉ tính chất của chủ ngữ His books (Những cuốn sách của anh ấy) nên ta dùng một tính từ phân từ hiện tại là entertaining.
Dịch nghĩa: Sách của ông không được hay lắm, nhưng chúng luôn mang tính giải trí.
Câu 48:
Đáp án. discouraged
Giải thích:
Tính từ của discourage (làm nản lòng) là discouraging và discouraged. Tính từ cần điền chỉ cảm xúc của chủ ngữ Students (Những học sinh) nên ta dùng một tính từ phân từ quá khứ là discouraged.
Dịch nghĩa: Những học sinh gặp khó khăn trong việc học mà không có một giáo viên tâm huyết có thể dễ dàng trở nên nản.
Câu 49:
Sophia was not usually the kind of person to say________(DISTURB) things.
Đáp án. disturbing
Giải thích:
Tính từ của disturb (làm phiền) là disturbing và disturbed. Tính từ cần điền chỉ tính chất của danh từ things nên ta dùng một tính từ phân từ hiện tại là disturbing.
Dịch nghĩa: Sophia không phải là kiểu người thường nói những thứ phiền toái.
Câu 50:
She was emotionally________(EXHAUST), and the strain was beginning to affect her job.
Đáp án. exhausted
Giải thích:
Tính từ của exhaust (gây mệt mỏi) là exhausted và exhausting. Tính từ cần điền chỉ cảm xúc, trạng thái của chủ ngữ She (cô ấy) nên ta cần dùng tính từ phân từ quá khứ là exhausted.
Dịch nghĩa: Cô ấy kiệt quệ về mặt tinh thần và sự mệt mỏi bắt đầu ảnh hưởng đến công việc của cô ấy.
Câu 51:
Đáp án. embarrassed
Giải thích:
Tính từ của embarrass (gây xấu hổ) là embarrassing và embarrased. Tính từ cần điền chỉ cảm xúc của đối tượng I (tôi) nên ta dùng một tính từ phân từ quá khứ là embarrassed.
Dịch nghĩa: Tôi quá xấu hổ để thừa nhận rằng tôi đã không tự mình làm bài luận.
Câu 52:
I think it was a________(HISTORY) moment when Vietnam defeated Qatar to enter the final match of 2018 AFC U-23 Championship.
Đáp án. historic
Giải thích:
Tính từ của history (lịch sử) là historic (mang tính lịch sử) và historical (thuộc về lĩnh vực lịch sử). Xét về nghĩa của câu, historic phù hợp hơn.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng đó là một khoảnh khắc mang tính lịch sử khi Việt Nam đánh bại Qatar để vào trận chung kết của Giải vô địch U23 châu Á AFC 2018.
Câu 53:
Đáp án. terrifying
Giải thích:
Tính từ của terrify (khiến cho sợ hãi) là terrifying và terrified. Tính từ cần điền chỉ tính chất của đối tượng experience (trải nghiệm) nên ta dùng một tính từ phân từ hiện tại là terrifying.
Dịch nghĩa: Anh ấy mất hơn 30 năm trước khi anh ấy kể cho bất kỳ ai không phải là bạn của mình về trải nghiệm đáng sợ của anh ấy.