IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Ngữ pháp có đáp án

  • 782 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the best answer.

Do you know the girl ______Tom is talking to?

Xem đáp án

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V =>cần điền đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người.

=>Do you know the girl whomTom is talking to?

Tạm dịch:Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Choose the best answer.

The party_____we went to wasn't very enjoyable.

Xem đáp án

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V =>cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.

=>The party whichwe went to wasn't very enjoyable.

Tạm dịch:Bữa tiệc mà chúng tôi đã đến thì không thú vị lắm.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Choose the best answer.

I need to find a painting ____ will match the rest of my room.

Xem đáp án

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V =>cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.

=>I need to find a painting whichwill match the rest of my room.

Tạm dịch:Tôi cần tìm một bức vẽ hợp với phần còn lại của căn phòng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Choose the best answer.

There are too many poor people ____ do not have enough to eat in the world.

Xem đáp án

Sau chỗ cần điền là 1 động từ =>cần điền đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.

=>There are too many poor people whodo not have enough to eat in the world.

Tạm dịch:Có quá nhiều người nghèo không có đủ cái ăn trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Choose the best answer.

The trees ____ have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.

Xem đáp án

Sau chỗ cần điền là 1 động từ =>cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.

=>The trees whichhave the beautiful flowers grow near the gate of the garden.

Tạm dịch:Những cái cây có những bông hoa xinh đẹp trồng ở gần cổng khu vườn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Choose the best answer.

We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.

Xem đáp án

Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V =>cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that

=>We went to Sandra’s party, whichwe enjoyed very much.

Tạm dịch:Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi rất thích.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Choose the best answer.

What was the name of the girl ________ passport was stolen?

Xem đáp án

=>What was the name of the girl whosepassport was stolen

Tạm dịch:Tên của cô gái có hộ chiếu bị đánh cắp là gì?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Choose the best answer.

This is an awful film. It is the worst_______I have ever seen.

Xem đáp án

Khi đi sau các hình thức so sánh nhất, ta dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế cho danh từ.

=>This is an awful film. It is the worst thatI have ever seen.

Tạm dịch:Đó là 1 bộ phim tồi tệ. Nó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

Choose the best answer.

The reason _______ I phoned him was to invite him to my party.

Xem đáp án

=>The reason whyI phoned him was to invite him to my party.

Tạm dịch:Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Choose the best answer.

Can you suggest a time at ____ it will be convenient to meet?

Xem đáp án

=>Can you suggest a time at whichit will be convenient to meet? 

[= Can you suggest a time when it will be convenient to meet?] 

Tạm dịch:Bạn có thể đề xuất khoảng thời gian nào thuận tiện để gặp nhau không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Choose the best answer.

They are looking for the man and his dog ____ have lost the way in the forest.

Xem đáp án

=>They are looking for the man and his dog thathave lost the way in the forest.

Tạm dịch:Họ đang tìm kiếm người đàn ông cùng con chó của anh ta đang bị lạc trong rừng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Choose the best answer.

The Smiths, _____ house was destroyed in the explosion, were given rooms in thehotel.

Xem đáp án

Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu

=>their house =>whose house

- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):

=>The Smiths, whose housewas destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.

Tạm dịch: Gia đình nhà Smiths mà ngôi nhà của họ đã bị phá hủy trong vụ nổ đã được cấp phòng trong khách sạn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Choose the best answer.

He often tells me something about his village, _____ he was born.

Xem đáp án

- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):

=>He often tells me something about his village, wherehe was born.

Tạm dịch: Anh ấy thường kể cho tôi một số điều về ngôi làng nơi mà anh ấy sinh ra.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

Choose the best answer.

Scotland has won their last five international matches. One of these matches wasagainst England.

=>Scotland have won their last five international matches, _______ was againstEngland.

Xem đáp án

=>Sử dụng “one of which” để thay thế

=>Scotland have won their last five international matches, one of which was against England.

Tạm dịch: Scotland đã thắng năm trận đấu quốc tế, một trong số đó là đấu với Anh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Choose the best answer.

The man who is standing there is a clown. =>The man __________.

Xem đáp án

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

The man who is standingthere is a clown.

=>The man standingthere is a clown.

Tạm dịch:Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Choose the best answer.

The city which was destroyed during the war has now been rebuilt. 

=>The city ______ during the war has now been rebuilt.

Xem đáp án

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The city which was destroyedduring the war has now been rebuilt.

=>The city destroyedduring the warhas now been rebuilt.

Tạm dịch: Thành phố mà bị phá hủy trong cuộc chiến tranh thì bây giờ đã được xây dựng lại.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose the best answer.

John, who is my friend, has studied English for ten years. 

=>John, ________ , has studied English for ten years.

Xem đáp án

Áp dụng trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ đứng trước cụm danh từ trong mệnh đề không xác định (có dấu phẩy) =>bỏ đại từ quan hệ và "tobe"

=>John, my friend, has studied English for ten years.

Tạm dịch: John là một người bạn của tôi, đã học tiếng Anh khoảng 10 năm rồi.    

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Choose the best answer.

She is the only student who gets the best mark in my class. 

=>She is the only student __________ the best mark in my class.

Xem đáp án

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa

=>rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

She is the only student who gets the best mark in my class.

=>She is the only student to getthe best mark in my class.

Tạm dịch: Cô ấy là học sinh duy nhất đạt điểm cao nhất trong lớp tôi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Choose the best answer.

The last student that was interviewed was Tom. 

=>The last student _______.

Xem đáp án

- Danh từ đằng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa

=>rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu thành “to be Ved/V3”

The last student that was interviewedwas Tom.

=>The last student to be interviewedwas Tom.

Tạm dịch: Sinh viên cuối cùng được phỏng vấn là Tom.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Choose the best answer.

My brother, who met you yesterday, works for a big firm. 

=>My brother, _______, works for a big firm.

Xem đáp án

who met =>meeting

=>My brother, meetingyou yesterday, works for a big firm.

Tạm dịch: Anh trai tôi, người mà gặp bạn ngày hôm qua, làm việc cho 1 công ty lớn.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) 

France, where is a very beautiful country, has many tourist attractions.   

Xem đáp án

=>France, whichis a very beautiful country, has many tourist attractions.  

Tạm dịch: Nước Pháp rất đẹp và có nhiều địa điểm tham quan.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. 

Xem đáp án

who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)

Thay whoever =>who

=>It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American. 

Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ.

Đáp án cần chọn là: D

NGỮ ÂM - CÁCH ĐỌC ÂM MẠNH VÀ ÂM YẾU CỦA LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ

Choose the word which is stresses differently from the rest.


Bắt đầu thi ngay