Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Reading có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Reading có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Reading điền từ có đáp án

  • 824 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The landlady did not want to release the house any more so I had to (1)

_____ and only had one month to find a place.

Xem đáp án

convert (v): đổi, biến đổi

move (v): di chuyển, dời đi, chuyển đi

change (v): thay đổi, biến đổi

=>The landlady did not want to release the house any more so I had to move and only had one month to find a place. 

Tạm dịch: Chủ nhà không muốn cho thuê nhà nữa vì vậy tôi đã phải chuyển đi nơi khác và chỉ có 1 tháng để tìm nhà ở.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Because Christmas was coming and it was difficult for me to (2) _____ a suitable accommodation.

Xem đáp án

watch (v): quan sát, nhìn,    

find (v): tìm kiếm                        

see (v): nhìn, thấy

=>Because Christmas was coming and it was difficult for me to find a suitable accommodation.  

Tạm dịch: Bởi vì Giáng sinh đang đến gần và thật là khó cho tôi để tìm được chỗ ở phù hợp.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

I had only some money (3) _____.

Xem đáp án

E.g.:             

"Are there any apples?" - "I have one left.

There are some students left.

There are no students left.

There is no money left.

- have something left: còn lại cái gì

=>I had only some money left.

Tạm dịch: Tôi chỉ còn lại 1 ít tiền.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

I could not buy a Christmas tree and some presents for my three boys,(4) _____ I had to use the money to find a place to live.

Xem đáp án

although: mặc dù

as though: như thể                           

if: nếu

=>I could not buy a Christmas tree and some presents for my three boys, because I had to use the money to find a place to live.        

Tạm dịch: Tôi không thể mua một cây thông Giáng sinh và quà cho ba đứa con trai của mình, bởi vì tôi đã phải dùng tiền để tìm thuê một nơi sinh sống.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

I have been their only parent since my husband (5) _____ away twoyears ago.

Xem đáp án

Công thức: S + have/ has + Ved/ V3 + since + S + Ved/ V2

=>I have been their only parent since my husband passed away two years ago. 

Tạm dịch: Tôi là người mẹ duy nhất của chúng kể từ khi chồng tôi qua đời hai năm trước đây.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Although I managed to solve the problem myself I could not help (6) _____ my sons about the things.

Xem đáp án

Ví dụ:

a) He looked so funny that we could not help laughing.

Anh ta trông buồn cười đến nỗi chúng tôi không nhịn được cười.

b) We can't help admiring his courage.

Chúng tôi không thể không cảm phục lòng dũng cảm của anh ta.


Câu 7:

When I suddenly woke up at midnight, I found my eldest son was sitting (7) _____me.

Xem đáp án

over: bên trên

next: lần sau, tiếp nữa                        

up: ở trên, lên trên

=>When I suddenly woke up at midnight, I found my eldest son was sitting by me.   

Tạm dịch: Khi tôi bất chợt thức giấc lúc nửa đêm, tôi thấy con trai cả đang ngồi cạnh mình.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

He kissed me and said, "Don't worry, Mum. We love you very much and always stand by you (8) ____ happens”.

Xem đáp án

whoever: bất cứ ai

whatever: bất cứ điều gì, bất cứ chuyện gì                     

however: tuy nhiên

=>He kissed me and said, "Don't worry, Mum. We love you very much and always stand by you whatever happens”.  

Tạm dịch: Thằng bé hôn tôi và nói: "Đừng lo lắng mẹ à. Chúng con yêu mẹ rất nhiều và luôn luôn bên mẹ dù cho bất cứ điều gì xảy ra."

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

His words and love made me (9) _____ all about what I was stressing about.

Xem đáp án

=>His words and love made me forgetall about what I was stressing about.

Tạm dịch: Lời nói và tình yêu của các con làm tôi quên đi tất cả những điều khiến mình lo lắng và mỏi mệt.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

The memory (10) _____ me that nothing really matters, when I have the love of my children.

Xem đáp án

remind (v): nhắc nhở ai, làm ai nhớ lại

mind (v): chú ý, để ý, quan tâm                              

miss (v): nhớ nhung/ trượt, lỡ, hỏng

=>The memory reminds me that nothing really matters, when I have the love of my children.

Tạm dịch: Kỷ niệm này nhắc nhở tôi rằng không có gì đáng trở thành vấn đề phải bận tâm cả khi tôi có tình yêu của các con mình.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay