IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Chuyên đề ôn thi tiếng anh 12 phần Ngữ âm có đáp án

Chuyên đề ôn thi tiếng anh 12 phần Ngữ âm có đáp án

Chuyên đề ôn thi tiếng anh 12 phần Ngữ âm có đáp án

  • 597 lượt thi

  • 112 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle one letter to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

 A. justice /ˈdʒʌstɪs/                 B. campus /ˈkæmpəs/

C. culture /ˈkʌltʃə(r)/              D. brush /brʌʃ/

Chọn B

 


Câu 2:

Circle one letter to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. strikes /straɪks/

B. makes /meɪks/

C. decides /dɪˈsaɪdz/

D. completes /kəmˈpliːts/

Trong 4 phương án trên, phương án A, B, D có từ gốc kết thúc bằng các âm vô thanh “-k, -t” nên đuôi “-s” được phát âm là /s/.

Phương án C có từ gốc kết thúc là âm hữu thanh “-d” nên đuôi “-s” được phát âm là “z”.

Đáp án đúng là C.

Câu 3:

Circle one letter to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. elegant /ˈelɪɡənt/

B. develop /dɪˈveləp/

C. enlarge /ɪnˈlɑːdʒ/

D. excite /ɪkˈsaɪt/

Trong 4 phương án trên, phương án B, C, D có trọng âm không rơi vào âm tiết được gạch chân nên âm tiết này được phát âm thành nguyên âm ngắn /ɪ/.

Phương án A có trọng âm rơi vào đúng âm tiết được gạch chân nên âm tiết này được nhấn mạnh hơn và được phát âm là /e/.

Đáp án đúng là A.

Câu 4:

Circle one letter to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

A. tool /tu:l/

B. ooze /u:z/

C. racoon /rəˈkuːn/

D. cooking /ˈkʊkɪŋ/

Trong 4 phương án trên, phương án A, B, C có phần được gạch chân chứa nguyên âm dài /u:/.

Phương án D có phần được gạch chân chứa nguyên âm ngắn /ʊ/.

Đáp án đúng là D.

Câu 5:

 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

A. walk /wɔːk/                     B. call /kɔ:l/   C. take /teɪk/                     D. talk/tɔ:k/

Chọn C.         

Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

-  Phương án A: Từ “dress” kết thúc là phụ âm vô thanh /s/ nên đuôi “-ed” được phát âm là /t/.

-  Phương án B: Từ “dropped” kết thúc là phụ âm vô thanh /p/ nên đuôi “-ed” được phát âm là /t/.

-  Phương án C: Từ “matched” kết thúc là phụ âm vô thanh /tʃ/ nên đuôi “-ed” được phát âm là /t/.

-  Phương án D: Từ “joined” kết thúc là phụ âm hữu thanh /n/ nên đuôi “-ed” được phát âm là /d/.

Chọn D.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

-  Phương án A: Từ “wonders” kết thúc là nguyên âm /e/ nên đuôi “-s” được phát âm là /z/.

-  Phương án B: Từ “problems” kết thúc là phụ âm hữu thanh /m/ nên đuôi “-s” được phát âm là /z/.

-  Phương án C: Từ “mountains” kết thúc là phụ âm hữu thanh /n/ nên đuôi “-s” được phát âm là /z/.

-  Phương án D: Từ “moments” kết thúc là phụ âm hữu thanh /t/ nên đuôi “-s” được phát âm là /s/.

Chọn D.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: appointed phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/.

A. reformed /rɪˈfɔːmd/         B. appointed /əˈpɔɪntid/ C. stayed /steɪd/  D. installed /ɪnˈstɔːld/


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: classmate phát âm là /ɑ:/, còn lại phát âm là /ə/.

A. banana /bəˈnɑːnə/           B. classmate /ˈklɑːsmeɪt/                          C. pagoda /pəˈɡəʊdə/   D. camera /ˈkæmrə/


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: declared phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

A. linked   /lɪŋkt/                  B. declared /dɪˈkleəd/   C. finished /ˈfɪnɪʃt/            D. developed /dɪˈveləpt/


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: easy phát âm là / i:/, còn lại phát âm là /e/.

A. heavy /ˈhevi/                   B. head /hed/   C. weather /ˈweðə(r)/       D. easy /ˈiːzi/


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: biogas phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.

A. venues  /ˈvenjuːs/            B. backgrounds /ˈbækɡraʊnds/

C. biogas /ˈbaɪəʊɡæsz/        D. games /ɡeɪms/


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: confusedly phát âm là /d/, còn lại phát âm là /id/

A. allegedly /əˈledʒɪdli/       B. confusedly /kənˈfjuːzədli/

C. wickedly /ˈwɪkɪdli/         D. supposedly /səˈpəʊzɪdli/


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: cinema phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.

A. wine /waɪn/                     B. cinema /ˈsɪnəmə/   C. diner /ˈdaɪnə(r)/            D. ninth /naɪnθ/


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: chemist phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.

A. cheap /tʃiːp/                     B. child /tʃaɪld/   C. chemist /ˈkemɪst/         D. chair /tʃeə(r)/


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn A

Giải thích: student phát âm là /t/, còn lại phát âm là /tʃ/.       

A. student /ˈstjuːdnt/            B. actually /ˈæktʃuəli/   C. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/    D. statue /ˈstætʃuː/


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C

Giải thích:  particular phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɑː/.

A. superstar /ˈsuːpəstɑː(r)/   B. harvest /ˈhɑːvɪst/   C. particular /pəˈtɪkjələ(r)/   D. part /pɑːt/


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: opposition phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /əʊ/.

A. ozone /ˈəʊzəʊn/              B. opposition /ˌɒpəˈzɪʃn/ C. oppose /əˈpəʊz/   D. overdose /ˈəʊvədəʊs/


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn A

Giải thích: damaged phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

A. damaged /ˈdæmɪdʒt/          B. sacrificed /ˈsækrɪfaɪsd/

C. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/   D. developed /dɪˈveləptd/


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: walked phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/.

A. markedly /ˈmɑːkɪdli/       B. allegedly /əˈledʒɪdli/ C. needed /niːdɪd/   D. walked /wɔːkt/


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: accidents phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.

A. miles /maɪlz/                   B. words /wɜːdz/   C. accidents /ˈæksɪdənts/  D. names /neɪmz/


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: celebrity phát âm là /sə/, còn lại phát âm là /se/.

A. celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/ B. celebrity /səˈlebrəti/ C. celebrate /ˈselɪbreɪt/   D. ceremony /ˈserəməni/


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: concentrate phát âm là /kən/, còn lại phát âm là /kɒn/

A. confine /kənˈfaɪn/               B. conceal /kənˈsiːl/         

C. convention /kənˈvenʃn/      D. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích:  looked phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.

A. earned  /ɜːnd/ B. looked  /lʊkt/ C. moved /muːvd/     D. preferred /prɪˈfɜː(r)d/


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: many phát âm là /e/, còn lại phát âm là /eɪ/.

A. fame /feɪm/                      B. baby /ˈbeɪbi/   C. many /ˈmeni/                D. plane /pleɪn/


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: courage phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ɔː/.

A. course /kɔːs/                    B. court /kɔːt/   C. pour /pɔː(r)/                  D. courage /ˈkʌrɪdʒ/


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: machinery phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /k/.

A. mechanic /məˈkænɪk/      B. machinery /məˈʃiːnəri/                           C. chemist /ˈkemɪst/   D. cholera /ˈkɒlərə/


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích:  drama phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /æ/.

A. grammar /ˈɡræmə(r)/      B. damage /ˈdæmɪdʒ/   C. mammal /ˈmæml/         D. drama /ˈdrɑːmə/


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: collage phát âm là /ʒ/, còn lại phát âm là /dʒ/.

A. message /ˈmesɪdʒ/           B. privilege /ˈprɪvəlɪdʒ/                           C. college /ˈkɒlɪdʒ/   D. collage /ˈkɒlɑːʒ/


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: bargain phát âm là /ɡ/, còn lại phát âm là /dʒ/.

A. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/  B. fragile /ˈfrædʒaɪl/  C. general /ˈdʒenrəl/  D. bargain /ˈbɑːɡən/


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: conception phát âm là /s/, còn lại phát âm là /k/.

A. curriculum /kəˈrɪkjələm/            B. coincide /ˌkəʊɪnˈsaɪd/ 

C. currency /ˈkʌrənsi/            D. conception /kənˈsepʃn/


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích:  excursion phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /z/.

A. divisible /dɪˈvɪzəbl/  B. design /dɪˈzaɪn/  C. disease /dɪˈziːz/  D. excursion /ɪkˈskɜːʃn/


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn A

Giải thích: theory phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/.

A. theory /ˈθɪəri/   B. therefore /ˈðeəfɔː(r)/             C. neither /ˈnaɪðə(r)/              D. weather /ˈweðə(r)/


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn A

Giải thích:  suitable phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ɪ/.

A. suitable             /ˈsuːtəbl/   B. biscuit /ˈbɪskɪt/  C. guilty /ˈɡɪlti/   D. building /ˈbɪldɪŋ/


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: company phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ə/.

A. companion /kəmˈpænjən/  B. company /ˈkʌmpəni/ 

C. comparison /kəmˈpærɪsn/  D. compartment /kəmˈpɑːtmənt/


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích:  preparation phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/.

A. prescription /prɪˈskrɪpʃn/            B. preliminary /prɪˈlɪmɪnəri/

C. presumption /prɪˈzʌmpʃn/  D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn A

Giải thích: devotion phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /tʃ/

A. devotion /dɪˈvəʊʃn/            B. congestion /kənˈdʒestʃən/

C. suggestion /səˈdʒestʃən/            D. question /ˈkwestʃən/


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: protein phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /eɪ/.

A. reign /reɪn/        B. vein /veɪn/  C. reindeer /ˈreɪndɪə(r)/  D. protein /ˈprəʊtiːn/


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn A

Giải thích: work phát âm là /ɜ:/, còn lại phát âm là /ɔ:/.

A. work /wɜːk/      B. form /fɔːm/  C. stork /stɔːk/    D. force /fɔːs/


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn B

Giải thích:  elephant phát âm là /e/, còn lại phát âm là /ɪ/.

A. eleven               /ɪˈlevn/   B. elephant /ˈelɪfənt/  C. examine /ɪɡˈzæmɪn/  D. exact /ɪɡˈzækt/


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: cupboard phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɔ:/.

A. overboard /ˈəʊvəbɔːd/  B. cupboard /ˈkʌbəd/  C. aboard /əˈbɔːd/  D. keyboard /ˈkiːbɔːd/


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: assist phát âm là /s/, còn lại phát âm là /ʃ/.

A. assure /əˈʃʊə(r)/  B. pressure /ˈpreʃə(r)/  C. possession /pəˈzeʃn/  D. assist /əˈsɪst/


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: medicine phát âm là /i:/, còn lại phát âm là /e/.

A. species /ˈspiːʃiːz/  B. invent /ɪnˈvent/  C. medicine /ˈmedsn/  D. tennis /ˈtenɪs/


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: particular phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ɑ:/.

A. superstar /ˈsuːpəstɑː(r)/  B. harvest /ˈhɑːvɪst/  C. particular /pəˈtɪkjələ(r)/  D. part /pɑːt/


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: break phát âm là /eɪ, còn lại phát âm là /i:/.

A. deal /diːl/          B. teach /tiːtʃ/  C. break /breɪk/   D. clean /kliːn/


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn A

Giải thích: supported phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/.

A. supported /səˈpɔːtɪd /  B. approached /əˈprəʊtʃt/  C. noticed /ˈnəʊtɪst/  D. finished /ˈfɪnɪʃt/


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: maintains phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.

A. laughs /lɑːfz/    B. drops /drɒpz/ C. maintains /meɪnˈteɪns/  D. imports /ˈɪmpɔːtz/


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: future phát âm là /ju:/, còn lại phát âm là /ʌ/

A. punctual /ˈpʌŋktʃuəl/  B. currency /ˈkʌrənsi/  C. umbrella /ʌmˈbrelə/  D. future /ˈfjuːtʃə(r)/


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: map phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/.

A. date /deɪt/         B. face /feɪs/  C. page /peɪdʒ/    D. map /mæp/


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn C

Giải thích:  cooked phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/

A. played /pleɪd/   B. planned /plænd/                  C. cooked /kʊkt/  D. lived /lɪvd/


Câu 51:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: beloved phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/

A. checked /tʃekt/  B. noticed /ˈnəʊtɪst/                C. missed /mɪst/   D. beloved /bɪˈlʌvɪdɪd /


Câu 52:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn C

Giải thích: take phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /ɔ:/.

A. warn /wɔːn/      B. call /kɔːl/  C. take /teɪk/       D. talk /tɔːk/


Câu 53:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: think phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.

A. child /tʃaɪld/      B. think /θɪŋk/  C. drive /draɪv/    D. mind /maɪnd/


Câu 54:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: cleaned phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.

A. missed /mɪst/    B. talked /tɔːkt/   C. watched /wɒtʃt/  D. cleaned /kliːnd/


Câu 55:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: stomach phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.

A. switch /swɪtʃ/    B. stomach /ˈstʌmək/               C. match /mætʃ/ D. catch /kætʃ/


Câu 56:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn D

Giải thích: reply phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /i/.

A. study /ˈstʌdi/    B. ready /ˈredi/  C. puppy /ˈpʌpi/  D. reply /rɪˈplaɪ/


Câu 57:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Chọn B

Giải thích: oasis phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.

A. position /pəˈzɪʃn/  B. oasis /əʊˈeɪsɪs/  C. desert /ˈdezət/ D. resort /rɪˈzɔːt/


Câu 58:

Circle one letter to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

A. động từ       B. tính từ

C. động từ       D. động từ

Các động từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các danh từ và tính từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Trong 4 phương án trên, phương án A, C, D là động từ hai âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Phương án B là tính từ hai âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án là B.

Câu 59:

Circle one letter to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

A. -ive             B. -tion

C. -tion            D. -al

Phương án A chứa hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc support (động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai) nên trọng âm của từ supportive rơi vào âm tiết thứ hai.

Phương án B và C chứa hậu tố -tion nên trọng âm của từ connectionattention rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết thứ hai.

Phương án D chứa hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc season (danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất) nên trọng âm của từ seasonal rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án là D.

Câu 60:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

- Phương án A: Từ possible /ˈpɒsəbl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Phương án B: Từ cultural /ˈkʌltʃərəl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Phương án C: Từ confident /ˈkɒnfɪdənt/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Phương án D: Từ supportive là tính từ 3 âm tiết có hậu tố ive nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố ive. Vì vậy trọng âm của từ supportive rơi vào âm tiết 2.

Chọn D.


Câu 61:

Circle one letter to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

- Phương án A: Từ office /ˈɒfɪs/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Phương án B: Từ nature /ˈneɪtʃə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Phương án C: Từ result /rɪˈzʌlt/ vừa là danh từ vừa là động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Phương án D: Từ farmer /ˈfɑːmə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

Chọn C.


Câu 62:

Circle one letter to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

- Phương án A: Từ teacher /ˈtiːtʃə(r)/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

- Phương án B: Từ lesson /ˈlesn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất.

- Phương án C: Từ action /ˈækʃn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất.

- Phương án D: Từ police /pəˈliːs/ là danh từ hai âm tiết tuy nhiên âm tiết 1 chứa nguyên âm /ə/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài /i:/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Chọn D.


Câu 63:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ government có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ government có hậu tố ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc govern là động từ 2 âm tiết nhưng âm tiết thứ 2 chứa là âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ government có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ musician có hậu tố -ian nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố. Vì vậy từ musician có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ disguisting exhausting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc disgust exhaust là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ disguistingexhausting có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 64:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ beautiful có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ beautiful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc beauty là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ beautiful có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ delicious là tính từ ba âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm ngắn /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ important là tính từ ba âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm ngắn /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ exciting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc excite là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ exciting có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 65:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ literature có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ information chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ recreation chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ entertainment có hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc entertain có trọng âm rơi vào âm tiết 3. Vì vậy từ entertainment có trọng âm rơi vào âm tiết 3.


Câu 66:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ expertise có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ expertise là là trường hợp đặc biệt của danh từ 3 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ recipe là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ cinema là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ similar là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 67:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ develop có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ scholarship có hậu tố -ship không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc scholar là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ scholarship có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ negative là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ develop là động từ 3 âm tiết có âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ purposeful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc purpose là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ purposeful có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

Câu 68:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ education có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ acceptable có hậu tố -able không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc accept là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ acceptable có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ ability chứa hậu tố -ity nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ education chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ community chứa hậu tố -ity nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2


Câu 69:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ scientific có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ scientific chứa hậu tố -ic nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 3.

- Từ material là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ experience là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ commercial chứa hậu tố -ial nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.


Câu 70:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ courageous, trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ courageous là trường hợp đặc biệt chứa hậu tố -ous nhưng không giữ trọng âm của từ danh từ gốc courage mà trọng âm chuyển sang âm tiết 2.

- Từ dangerous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc danger là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ dangerous có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ character là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ incident là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 71:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ interest có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ successful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc success là danh từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ successful có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ interest là danh từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ disaster là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ arrangement có hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc arrange là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ arrangement có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 72:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ impossible có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ education chứa hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 3.

- Từ academic chứa hậu tố -ic nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 3.

- Từ optimistic chứa hậu tố -ic nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 3.

- Từ impossible có tiền tố im- không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc possible là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ impossible có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 73:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ industry có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ industry là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ provision chứa hậu tố -sion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ importance là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ performance có hậu tố -ance không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc perform là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ performance có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 74:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ carbon có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ contain là động từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ express là động từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ carbon là danh từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ discuss là động từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 75:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ successful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc success là danh từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ successful có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ humorous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc humour là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

-Từ attractive có hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc attract là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ attractive có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 76:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ abandon có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ abandon là động từ 3 âm tiết có âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ practical là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ scientist là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ furniture là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 77:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ positive có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ remember là động từ 3 âm tiết có âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ expression chứa hậu tố -ion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ positive là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ convenient là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 78:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ musician có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ national có hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc nation là tính từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ national có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ musician có hậu tố -ian nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ popular là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ natural là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 79:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ construction có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ typical là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ purposeful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc purpose là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ purposeful có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ humorous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc humour là danh từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ construction chứa hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.


Câu 80:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ accident có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ romantic chứa hậu tố -ic nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ illusion chứa hậu tố -sion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ description chứa hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ accident là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 81:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ different có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ different có hậu tố -ent không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc differ là động từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 2 chứa âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ different có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ tradition chứa hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ expensive có hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc expense là danh từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ expensive có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ apartment là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 82:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ purchase có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ compose là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ purchase là động từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ advise là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ devote là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 83:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ police có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ doorman là danh từ ghép nên có trọng âm rơi vào phần thứ nhất là âm tiết 1.

- Từ greenhouse là danh từ ghép nên có trọng âm rơi vào phần thứ nhất là âm tiết 1.

- Từ carsick là tính từ ghép có phần thứ nhất là danh từ nên trọng âm rơi vào phần thứ nhất là âm tiết 1.

- Từ overflow là động từ ghép nên có trọng âm rơi vào phần thứ hai là âm tiết 2.


Câu 84:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:Vì từ happiness có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ importance là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ happiness có hậu tố -ness không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc happy là tính từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ happiness có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ employment có hậu tố “íment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc employ là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ employment có trọng âm rơi vào âm tiết 2

Câu 85:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ characterise có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ characterise có hậu tố -ise không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc character là danh từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ characterise có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ ability chứa hậu tố -ity nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ experience là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

-Từ material là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 86:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ believing có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ element là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ regular là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ believing có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc believe là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ believing có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ policy là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 87:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ attraction có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ attraction có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ government có hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc govern là động từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ government có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ visitor có hậu tố -or không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc visit là động từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu / nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ visitor có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 88:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ mountaineer có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ mountaineer có hậu tố -eer nên trọng âm rơi vào chính hậu tố này là âm tiết 3.

- Từ edition có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ responsive có hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc response vừa là động từ vừa là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ responsive có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ suggestion có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.


Câu 89:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ fortune có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ arrive là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ fortune là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ contain là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ enjoy là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 90:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ beauty có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ attract là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ decide là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ reject là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ beauty là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 91:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ delicate có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ delicate là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ promotion có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ volcanic có hậu tố -ic nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ resources có hậu tố -es không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc resource là danh từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ resources có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 92:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ contribute có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ logical có hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc logic là tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ logical có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ contribute là động từ 3 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ argument là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ sensitive là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 93:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ survival có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ survival có hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc survive là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ survival có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ confident là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ benefit là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ habitat là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 94:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ sensible có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ encounter có âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ contestant là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ example là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ sensible là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 95:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ impractical có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ education là danh từ 4 âm tiết kết thúc bằng hậu tố -tion nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 3.

- Từ independence là danh từ 4 âm tiết chứa tiền tố in- và hậu tố -ence không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc. Từ gốc depend là động từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ independence có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ entertainment là danh từ 4 âm tiết chứa hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc. Từ gốc entertain là động từ 3 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 3. Vì vậy từ entertainment có trọng âm rơi vào âm tiết 3.

- Từ impractical là tính từ 4 âm tiết chứa tiền tố im- và hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc. Từ gốc practice là danh từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ impractical có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 96:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ national có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ commercial là tính từ 3 âm tiết kết thúc bằng hậu tố -ial nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2.

- Từ constructive là tính từ 3 âm tiết chứa hậu tố -ive không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc. Từ gốc construct là động từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ constructive có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ essential là tính từ 3 âm tiết kết thúc bằng hậu tố -ial nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2.

- Từ national là tính từ 3 âm tiết chứa hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc. Từ gốc nation là danh từ 2 âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ national có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 97:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ promising có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ expensive là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ potato là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ promising là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ embarrass là động từ 3 âm tiết kết có âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 98:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B 

Giải thích: Vì từ suspicious có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ generous là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ suspicious là tính từ 3 âm tiết kết thúc là hậu tố -ious nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2.

- Từ constancy là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ sympathy là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 99:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ acquaintance là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ unselfish có tiền tố -un không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc selfish là tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ unselfish có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ attraction có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ humorous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc humour là tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 100:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ loyal trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ loyal là tính từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ success là danh từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 

2.

- Từ police là danh từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ sincere là tính từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 101:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ correctly có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ carefully có hậu tố -ly không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc careful là tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ carefully có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ correctly có hậu tố -ly không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc correct là tính từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ correctly có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ seriously có hậu tố -ly không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc serious là tính từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ seriously có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ personal có hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc person là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ personal có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 102:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ excited có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ excited có hậu tố -ed không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc excite là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ excited có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ interested có hậu tố -ed không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc interest vừa là danh từ vừa là động từ 2 âm tiết trong đó âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ interested có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ confident là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ cultural là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 103:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ divorce có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ action là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ nature là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ divorce vừa là danh từ vừa là động từ 2 âm tiết trong đó âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ promise vừa là động từ vừa là danh từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 104:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì từ horrible có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ refreshment có hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc refresh là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ refreshment có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ horrible là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ exciting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc excite là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ exciting có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ intention có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2.


Câu 105:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ athletics có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ national có hậu tố -al không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc nation là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ national có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ maximum là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ athletics có hậu tố -ics nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2.

- Từ marathon là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 106:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ volunteer có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ difficult là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ relevant là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ volunteer kết thúc là đuôi -eer nên trọng âm rơi chính âm tiết này là âm tiết 3.

- Từ interesting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc interest vừa là là danh từ vừa là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ interesting có trọng âm rơi vào âm tiết 1


Câu 107:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ confidence có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ confidence là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ supportive có hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc support là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ supportive có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ solution có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2.

- Từ inflation có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là âm tiết 2.


Câu 108:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ whenever có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ whenever có hậu tố -ever nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ mischievous là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ hospital là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ separate khi là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 109:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì từ introduce có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ comprehend là động từ 3 âm tiết kết thúc bằng đuôi -end nên trọng âm rơi vào chính âm tiết này là âm tiết 3.

- Từ delegate là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ marvelous là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ currency là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Câu 110:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì từ partnership có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ develop là động từ 3 âm tiết có âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm nên trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ conduction có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ partnership có hậu tố -ship không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc partner là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ partnership có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ attendance có hậu tố -ance không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc attend là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ attendance có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 111:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ attractive có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ counterpart là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ measurement có hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc measure là động từ 2 âm tiết nhưng âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ measurement có trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ accurate là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.

- Từ attractive có hậu tố -ive không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc attract là động từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ attractive có trọng âm rơi vào âm tiết 2.


Câu 112:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Vì từ century có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ expression có hậu tố -sion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ Egyptian có hậu tố -ian nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.

- Từ enrichment có tiền tố en- và hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc rich. Vì vậy từ enrichment có trọng âm rơi vào âm tiết 2.

- Từ century là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.


Bắt đầu thi ngay