Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu (Phần 1)
-
858 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The children ______ to bed before their parents came home from work.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc kết hợp thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn: S + had Ved/ V3 before S + Ved/ V2
Tạm dịch: Những đứa trẻ đều đã đi ngủ trước khi bố mẹ chúng đi làm về.
Chọn B
Câu 2:
The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi câu đã có chủ ngữ chính (The proposal ) và động từ chính (has received) động từ phía sau chủ ngữ là mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Bản kiến nghị cái mà được các nhà môi trường đề xuất trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự chấp thuận từ ủy ban.
Câu đầy đủ: The proposal which was suggested by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.
=> Rút gọn lại: The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has received approval from the council.
Chọn C
Câu 3:
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ
creative (a): sáng tạo
creativity (n): sự sáng tạo
create (v): sáng tạo ra
creatively (adv): một cách sáng tạo
Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo của chúng.
Chọn B
Câu 4:
Violent films may have a negative ______ on children.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: Cụm từ “have influence on” : có ảnh hưởng đến
Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực có thể có những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.
Chọn BCâu 5:
That play was ______ for her to see again.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Mệnh đề chỉ kết quả với too ….to (quá ….không thể): S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.
S + be + adj + enough + (for + O) + to V:... đủ... để
Tạm dịch: Vở diễn quá thú vị đối với cô ấy để xem lại lần nữa.
Chọn B
Câu 6:
Upon returning from the class, _______.
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing, đây là trường hợp rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => chủ thể thực hiện hành động là danh từ chỉ người “he”.
Câu đầy đủ: When he returned from the class, he found a letter from the mail box.
Câu rút gọn: Upon returning from the class, he found a letter from the mail box.
Tạm dịch: Khi đang trở về từ lớp học, cậu ấy tìm thấy một bức thư từ hộp thư.
Chọn C
Câu 7:
According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ______.
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện hành động “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ có thể là “I”
Tạm dịch: Theo các điều kiện học bổng của tôi, sau khi hoàn thành văn bằng, tôi sẽ được tuyển dụng bởi trường đại học
Chọn C
Câu 8:
There are many ______ in our library.
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Trật tự của các tính từ trong cụm danh từ:
Opinion (quan điểm) – interesting + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – American + N
Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử cũ của Mỹ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.
Chọn BCâu 9:
Those letters _____ now. You can do the typing later.
Kiến thức: Câu bị động với “need”
Giải thích:
Về nghĩa của cả 2 câu, câu trước dùng thể phủ định và mang nghĩa bị động => A, B loại “need” ở đây là động từ khuyết thiếu, bị động với modal verb: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Những lá thư đó không cần đánh máy bây giờ. Bạn có thể đánh máy nó sau.
Chọn D
Câu 10:
The more he tried to explain, _______ we got.
Kiến thức: So sánh kép, tính từ chủ động – bị động
Giải thích:
So sánh kép ( càng…càng…): The + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V => đáp án A, B loại
Tính từ V-ing: chỉ bản chất của sự vật/người
Tính từ V-ed: tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người
Tạm dịch: Anh ấy càng cố giải thích thì chúng tôi lại càng bối rối.
Chọn D
Câu 11:
Dr. Sales is a person______.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (person) đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
have confidence in + sb: có niềm tin vào ai đó
giới từ + whom
Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.
Chọn C
Câu 12:
A quick look would reveal that France has twice______computers.
Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần
Giải thích:
Cấu trúc so sánh gấp số lần: số lần (twice/ three, four,..times + as… as +…
Tạm dịch: Nhìn qua có thể thấy rằng Pháp có số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.
Chọn C
Câu 13:
The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an opera. ____ , there will be poetry readings and theatrical presentations.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Otherwise: mặt khác, nếu không
Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy
On the other hand: mặt khác
Tạm dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu.
Chọn B
Câu 14:
My sister is a woman of______age.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “age” cần dùng tính từ/ danh từ để tạo thành danh từ ghép/ cụm danh từ marriageable age: tuổi kết hôn, tuổi có thể kết hôn
Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.
Chọn D
Câu 15:
The fire ______ to have started in the furnace under the house.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Nếu dùng đáp án B, C, D thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong câu thiếu mất vị ngữ.
Câu bị động kép: S + be + Ved/ V3 + to have Ved/ V3.
Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.
Chọn ACâu 16:
This is the latest news from earthquake site. Two – thirds of the city ______ in a fire.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Giải thích:
Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại. Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm => ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.
“the city” là chủ ngữ số ít => has been
Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.
Chọn A
Câu 17:
James was asking about a lot of personal things. I didn’t like______about my private life.
Kiến thức: Dạng của động từ, câu bị động
Giải thích:
like + V-ing: thích việc gì đó
Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng công thức: like + being + Ved/ V3 (thích bị cái gì đó)
Tạm dịch: James lúc nào cũng hỏi về những thứ riêng tư. Tôi không thích bị hỏi về đời tư.
Chọn BCâu 18:
In most ____ developed countries, up to 50% of ______ population enters higher education at some time in their lives.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Không sử dụng mạo từ đứng trước các danh từ số nhiều chưa xác định (developed countries) ; và những danh từ mang nghĩa khái quát, chung chung (population).
Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, lên đến 50% dân số học đại học ở 1 khoảng thời gian nào đó trong cuộc đời họ.
Chọn D
Câu 19:
_______, I decided to stop trading with them.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Even though + S +V = Although + S +V = In spite of/Despite + N/V-ing: Mặc dù…
Tạm dịch: Mặc dù họ là những đối tác lớn nhất nhưng tôi vẫn quyết định ngừng gioa thương với họ.
Chọn D
Câu 20:
Mr Pike ____ English at your school for 20 years before he retired last year.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời gian
trước 1 thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + beeb +V-ing
S + had been V-ing + before + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Ông Pike dạy tiếng Anh ở trường con được 20 trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.
Chọn D
Câu 21:
She has just bought _______.
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau:
Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ).
interesting: thú vị => ý kiến
old : cổ, cũ => tuổi tác
french: nước Pháp => nguồn gốc
Tạm dịch: Cô ấy vừa mua 1 bức tranh cổ của Pháp rất hay.
Chọn D
Câu 22:
“ Jenny’s always wanted to get to the top of her career,____?”
“Yes, she’s an ambitious girl”.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định => mệnh đề câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định và ngược lại.
Mệnh đề chính: “Jenny’s always wanted to get to get to the top of her career.”
=> Câu hỏi đuôi: “hasn’t she?”
Tạm dịch: “Jenny luôn muốn đứng đầu sự nghiệp phải không?” - “Đúng, cô ấy là 1 cô gái đầy tham
vọng.”
Chọn D
Câu 23:
Not only _____ the exam but she also got a scholarship.
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ “Not only”: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V Tất cả các động từ xảy ra trong quá khứ nên mượn trợ động từ thì quá khứ đơn “did”.
Tạm dịch: Cô ấy không chỉ vượt qua kì thi mà còn giành được học bổng.
Chọn DCâu 24:
______ high school, Nam attended a university in the city centre.
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Nam”, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc Having Ved/ V3 (khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại). to V: để mà (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, Nam học một trường đại học ở trung tâm thành phố.
Chọn ACâu 25:
Applications_______in after 30 April will not be considered.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đã có chủ ngữ chính là “applications” và động từ chính là “will not be considered”, nên mệnh đề sau “applications” là mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Applications that/ which are sent in after 30 April will not be considered.
Câu rút gọn: Applications sent in after 30 April will not be considered.
Tạm dịch: Đơn được gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.
Chọn CCâu 26:
More than ten victims______missing in the storm last week.
Kiến thức: Bị động kép
Giải thích:
S + be + thought/said/reported/… + to do sth/to have done sth
Cuối câu có trạng từ chỉ thời gian “last week” nên mệnh đề chính ở quá khứ, do đó ta dùng “to have done sth”
Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão vào tuần trước.
Chọn ACâu 27:
Oil is essential for_______ manufacture of______plastics.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Trước danh từ không đếm được “plastics” không dùng mạo từ
Tạm dịch: Dầu là thiết yếu cho sản xuất nhựa.
Chọn B
Câu 28:
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Rút gọn câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for = had it not been for: nhờ có, nếu không có cái gì
Tạm dịch: Cuốn sách sẽ hoàn hảo nếu không có kết cục.
Chọn BCâu 29:
The teacher said that I would be able to speak English fluently______six months.
Kiến thức: Giới từ + từ chỉ thời gian
Giải thích:
since + mốc thời gian: kể từ khi
in + khoảng thời gian: trong vòng…
till + mốc thời gian: đến khi
by + mốc thời gian: trước khi
Tạm dịch: Giáo viên nói rằng tôi sẽ có thể nói tiếng Anh thành thạo trong sáu tháng.
Chọn BCâu 30:
Judo players are______to their opponents and bow to each other before and after a contest.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
respectfully (adv): [với vẻ] tôn trọng, tôn kính
respectful to sb (a): [tỏ vẻ] tôn trọng, tôn kính
respectable (a): đứng đắn; đàng hoàng
respect (v): tôn trọng, tôn kính
Sau động từ “are” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Các cầu thủ Judo tôn trọng đối thủ của họ và cúi chào nhau trước và sau một cuộc thi.
Chọn B
Câu 31:
We asked ________ the piano so early in the morning, but she won't.
Kiến thức: Cấu trúc với “ask”, dạng của động từ
Giải thích:
Ta có cấu trúc “ask sb to do sth”: yêu cầu ai làm cái gì => B, D Ta có 2 cấu trúc với “stop”:
- stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm cái gì
- stop doing sth: dừng làm gì
Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth” => A loại
Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu Marie ngừng chơi piano vào sáng sớm, nhưng cô ấy sẽ không ngừng.
Chọn C
Câu 32:
It is against the law to ________ on the basis of sex, age, marital status, or race.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
discriminate (v): phân biệt đối xử
believe (v): tin tưởng
gain (v): thu được, đạt được
suit (v): hợp với
Tạm dịch: Nó là trái pháp luật khi phân biệt đối xử dựa trên cơ sở giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân, hoặc chủng tộc.
Chọn A
Câu 33:
It would have been a much more serious accidents ______ fast at that time.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Rút gọn câu điều kiện loại 3: S + would have Ved/ V3 had + S + Ved/ V3 = S + would have Ved/ V3 + if + S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Nó hẳn đã là một tai nạn kinh khủng hơn nếu như lúc đó cô ấy lái xe nhanh.
Chọn C
Câu 34:
Hardly any of the paintings at the gallery were for sale, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong mệnh đề chính có “hardly” mang nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định. “paintings” là chủ ngữ số nhiều => thay bằng đại từ “they”
Tạm dịch: Hầu như không bức tranh nào tại phòng trưng bày được bày bán, đúng không?
Chọn DCâu 35:
He is sleeping in his mother’s house this week as he ______ his house painted.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Vế trước câu chia thì hiện tại tiếp diễn => vế sau sẽ chia thì tương tự.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are+ V-ing
have + sb +V: nhờ ai đó làm gì => Dạng bị động: have +st + P2
Tạm dịch: Anh ấy dang ngủ ở nhà mẹ mình vì nhà anh ấy đang được sơn.
Chọn B
Câu 36:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: persuade + sb + to V: thuyết phục ai làm gì
Tạm dịch: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.
Chọn C
Câu 37:
I think it’s ______ to take a few more pictures.
Kiến thức: Cấu trúc câu “enough”
Giải thích:
…tính từ + enough + ( for sb) + to V…: đủ thế nào ( cho ai ) đó để làm gì…
… enough + danh từ + (for sb) + to V: đủ cái gì ( cho ai ) để làm gì …
Tạm dịch: Tôi nghĩ đủ sáng để chụp thêm vài bức ảnh.
Chọn C
Câu 38:
Flower oils are ______ of the ingredients used in making perfume.
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh nhất:
the + most + tính từ dài / the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”
among of + danh từ số nhiều: một trong nhiều …( 3 đối tượng trở lên)
Tạm dịch: Tinh dầu hoa là một trong những thành phần đắt nhất để làm nước hoa.
Chọn B
Câu 39:
I heard the phone ring, I didn’t answer it
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Because: bởi vì
Only if: chỉ nếu
Even though: mặc dù
Provided that: miễn là
Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.
Chọn CCâu 40:
My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40 years.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của hành động) đến trước một thời điểm/một hành động khác trong quá khứ. Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/ V3
Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.
Chọn B
Câu 41:
Susan rarely stays up late, _______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Trong vế câu chính nếu có các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. Vế chính dùng động từ “stays” ở thì hiện tại đơn, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ “does” cho chủ ngữ số ít “she” (thay cho Susan).
Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?
Chọn C
Câu 42:
Florida, _______ the Sunshine state, attracts many tourists every year.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu có chủ ngữ chính “Florida” và động từ chính “attracts” => mệnh đề giữa 2 dấu phẩy là mệnh đề quan hệ Câu đầy đủ: Florida, which is known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.
Câu rút gọn: Florida, known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.
Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.
Chọn D
Câu 43:
For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to _______, so they often insert a short vowel between them.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
announce (v): báo, giới thiệu
denounce (v): tố cáo, lên án
pronounce (v): phát âm
renounce (v): từ bỏ; bỏ
Tạm dịch: Đối với những người nói tiếng Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau có thể khó phát âm, vì vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.
Chọn C
Câu 44:
As a small boy, he was used to ______ alone in the house for an hour or two.
Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”
Giải thích:
“be used to” + V-ing: quen với việc làm gì
Về nghĩa của câu thì ta dùng ở dạng bị động sẽ phù hợp hơn: be used to + being Ved/ V3
Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.
Chọn A
Câu 45:
I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had_____a lot of complaints.
Kiến thức: Cách sử dụng “so” và “such”
Giải thích:
“so” và “such” cả hai có thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm mức độ của một điều gì đó. Chúng ta dùng “such” trước một danh từ và dùng “so” trước một tính từ.
Ta có thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”
Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán loại máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã có rất nhiều phàn nàn.
Chọn B
Câu 46:
There’s a lot______violent crime in this area than there used to be.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
few – fewer – the fewest + danh từ số nhiều: một chút/ một ít
little – less – the least + danh từ không đếm được: một chút/ một ít
Danh từ “crime” trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu có “than”
Tạm dịch: Có ít tội phạm bạo lực hơn rất nhiều ở khu vực này so với trước kia.
Chọn C
Câu 47:
The amount Sarah earned was_______ on how much she sold.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự tùy thuộc vào
dependant (n): người sống dựa (vào người khác)
dependent on (a): tùy thuộc, dựa vào
independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào
Sau động từ “was” cần dùng tính từ
Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.
Chọn CCâu 48:
They would ______ go by air than spend a week travelling by train.
Kiến thức: Các cấu trúc đi với “would”
Giải thích:
would rather do sth than do sth: thà làm cái gì còn hơn làm cái gì
would prefer to do sth rather than do sth: thích làm cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Họ thà đi bằng máy bay còn hơn là dành cả một tuần ngồi tàu.
Chọn B
Câu 49:
The party, _______ I was the guest of honour, was extremely enjoyable.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Sau dấu phẩy ta không dùng “that” => A, C loại
“party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn có nghĩa tương đương với “where”
Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.
Chọn B
Câu 50:
The windows are in ______ frames.
Kiến thức: Trật tự của tính từ đứng trước danh từ
Giải thích:
Trật tự của tính từ đứng trước danh từ:
Size (Kích cỡ) – huge + Shape (Hình dáng) – circular + Material (Chất liệu) – wooden + Danh từ
Tạm dịch: Cửa sổ ở trong chiếc khung gỗ tròn rất lớn.
Chọn D