Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ thông hiểu (Phần 3)
-
861 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The investors bought a deserted warehouse __________ convert it into a shopping mall for the townspeople.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
so that + mệnh đề: để mà
with a view to V_ing: có ý định làm gì
in order to V: để làm gì
Tạm dịch: Các nhà đầu tư đã mua một nhà kho bỏ hoang để chuyển đổi nó thành một trung tâm mua sắm cho người dân thị trấn.
Chọn D
Câu 2:
I don't think Peter will reject that job offer, ___________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi được thêm ở mỗi cuối câu để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình. Nếu mệnh đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại.
Nếu mệnh đề đầu là: I (don’t) think/ believe... + S2+V2 => ta chia câu hỏi đuôi theo mệnh đề sau.
Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng Peter sẽ từ chối đề nghị đó, phải không?
Chọn BCâu 3:
By the time Brown's daughter graduates,_______retired.
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ thời gian
Giải thích: Cấu trúc: By the time + S + V (thì hiện tại), S + will have P2 (thì tương lai hoàn thành)
Tạm dịch: Trước khi con gái của Brown tốt nghiệp, anh sẽ nghỉ hưu.
Chọn A
Câu 4:
Nobody likes his behavior,______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu vế chính có “Nobody” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng “they” và ở thể khẳng định Động từ ở mệnh đề đầu là “likes” nên trợ động từ ở câu hỏi đuôi ta dùng “do”.
Tạm dịch: Không ai thích cách hành xử của anh ấy, phải không?
Chọn B
Câu 5:
______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Trong câu ta sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…
Câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã có được chỗ ngồi tốt hơn rồi.
Chọn D
Câu 6:
Extinction means a situation ______ a plant, an animal or a way of life stops existing.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để chỉ một địa điểm, nơi chốn,…
Tạm dịch: Sự tuyệt chủng có nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, động vật hoặc lối sống không còn nữa.
Chọn DCâu 7:
The song has______been selected for the 2018 World Cup, Russia.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
office (n): văn phòng officer (n): nhân viên; viên chức
officially (adv): [một cách] chính thức official (a): chính thức
Vị trí này (giữa hai trợ động từ) ta cần một trạng từ.
Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được chọn cho World Cup 2018, Nga.
Chọn CCâu 8:
This factory produced_______motorbikes in 2008 as in the year 2006.
Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần
Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần:twice, three times,... + as +….+ as
Tạm dịch: Nhà máy này sản xuất xe máy vào năm 2008 gấp 2 lần so với năm 2006.
Chọn C
Câu 9:
There has been little rain in this area for too long, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” và lượng từ mang nghĩa phủ định “little” nên câu hỏi đuôi là “has there”. Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
Chọn B
Câu 10:
Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their ______.
Kiến thức:
Từ loại
Giải thích:
creative (a): sáng tạo creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo
create (v): sáng tạo ra creatively (adv): một cách sáng tạo
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “their”
Tạm dịch: Học tập dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo của họ
Chọn B
Câu 11:
Businesses will not survive ______ they satisfy their customers.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or else: nếu không in case: trong trường hợp, phòng khi
unless = if + S + trợ động từ + not: trừ khi if: nếu như
Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.
Chọn C
Câu 12:
When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở ngữ cảnh quá khứ “was – were” => loại
should: nên => không phù hợp về nghĩa
ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.
Chọn C
Câu 13:
______ humans, dolphins use a system of sounds and body language to communicate, but understanding their conversations is not easy for humans.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
alike (a): giống, giống nhau unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác
dislike (v): không thích, ghét like (giới từ, tính từ): giống, giống như
Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp, nhưng hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.
Chọn D
Câu 14:
For those ______ in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacific.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: For those who are interested in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the South Pacific.
=> Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ động từ đại từ quan hệ và động từ “are”
Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, có rất nhiều việc để làm trên các hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.
Chọn C
Câu 15:
This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to continue for quite some time.
Kiến thức: Cấu trúc not only… but also…
Giải thích:
Cấu trúc not only… but also…: Not only one that... but also one that...
Sau “not only” và “but also” phải có sự tương ứng, song song về từ loại.
Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là điều mà chúng tôi mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.
Chọn C
Câu 16:
Despite a lot of concerns, sending people into space seems certain; we ______ see lunar cities and maybe even new human cultures on other planets.
Kiến thức:
Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can + V: có thể (chỉ khả năng, năng lực) will + V: sẽ
must + V: phải, bắt buộc may + V: có thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn; chúng ta có thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên các hành tinh khác.
Chọn A
Câu 17:
She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.
Kiến thức: Trật tự của tính từ trước danh từ
Giải thích: Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Chọn A
Câu 18:
Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _______ beat their rivals such as Qatar and Iraq.
Kiến thức: Phân biệt giữa can/could và be able to
Giải thích:
Phân biệt giữa can/could và be able to:
- can/could: để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì
- be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt
Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, đội bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã có thể đánh bại các đối thủ của họ như Qatar và Irac.
Chọn D
Câu 19:
I only tell my secrets to my _______ friend as she never reveals them to anyone.
Kiến thức:
Từ vựng
Giải thích:
creative (a): sáng tạo enthusiastic (a): đầy nhiệt tình
trustworthy (a): đáng tin cậy unrealizable (a): không thể thực hiện, không làm được
Tạm dịch: Tôi chỉ nói những bí mật của tôi với người bạn đáng tin cậy vì cô ấy không bao giờ tiết lộ cho bất cứ ai.
Chọn C
Câu 20:
Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, _______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu câu đầu có I + think, believe, suppose, feel… + mệnh đề phụ => ta lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Mọi người nghĩ buổi hoà nhạc tối đêm qua rất thành công, đúng không?
Chọn A
Câu 21:
In developed world, there are hardly _______ jobs left which don’t use computers to carry out many daily tasks.
Kiến thức: Từ chỉ số lượng
Giải thích:
- any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn
- some: thường dùng trong câu khẳng định
- none: ở đây đã có một từ thể hiện sự phủ định là “hardly” nên không thể dùng “none” nữa
- much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây “jobs” là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể dùng “much”
Tạm dịch: Ở các nước phát triển, hầu như không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực hiện nhiều công việc hàng ngày.
Chọn B
Câu 22:
Graham was disappointed because he _______ for the bus for an hour.
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nào khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào sự liên tục) Công thức: S + had been V-ing
Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì cậu ấy đã đợi xe bus cả tiếng đồng hồ rồi.
Chọn D
Câu 23:
She said she had a headache. Otherwise, she ______ in the dance.
Kiến thức: Câu điều kiện đặc biệt
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt: S + V (thì quá khứ đơn). Otherwise, S + would + have + PP
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy bị đau đầu. Nếu không cô ấy hẳn đã tham gia nhảy rồi.
Chọn DCâu 24:
I _______ the living room by the time Dad comes home. He will be surprised.
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ thời gian
Giải thích: Cấu trúc: S + will have P2 by the time + S + V (thì hiện tại)
Tạm dịch: Tôi sẽ sơn xong phòng khách trước khi bố về. Ông sẽ rất ngạc nhiên.
Chọn DCâu 25:
An international menu _____ a variety of food can attract most of the tourists.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động (dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)
Câu đầy đủ: An international menu which offers a variety of food can attract most of the tourists.
=> Rút gọn mệnh đề quan hệ: An international menu offering a variety of food can attract most of the tourists.
Tạm dịch: Một thực đơn quốc tế cung cấp nhiều món ăn đa dạng có thể thu hút hầu hết khách du lịch.
Chọn B
Câu 26:
Not ______ on such a hot day, the beach was crowded.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí đứng đầu câu này ta cần một trạng từ
surprise (v,n): làm cho ngạc nhiên/ sự ngạc nhiên surprised (tính từ bị động): ngạc nhiên
surprising (tính từ chủ động): ngạc nhiên surprisingly (adv): một cách đáng ngạc nhiên
Tạm dịch: Thật không ngạc nhiên vào một ngày nóng như này, bãi biển rất đông.
Chọn D
Câu 27:
She ______ herself on cooking Vietnamese traditional dishes.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
focus on sth/sb: tập trung vào ai/cái gì
motivate sb to do sth: thúc đẩy ai đó làm gì
congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai vì làm cái gì
pride oneself on doing sth: làm bản thân tự hào trong việc làm gì
Tạm dịch: Cô ấy tự hào trong việc nấu những món ăn Việt truyền thống.
Chọn D
Câu 28:
If you like asking, there’s a ski ______ under an hour’s driving from Madrid.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
resort (n): khu nghỉ dưỡng station (n): trạm, nhà ga
place (n): nơi chốn port (n): cảng
Cụm từ “ ski resort”: khu trượt tuyết
Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, có một khu trượt tuyết lái xe khoảng 1 giờ đồng hồ đi từ Marid.
Chọn A
Câu 29:
He’s very ____ about his private life. He’s got no secrets.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
trustworthy (a): đáng tin cậy direct (a): trực tiếp
open (a): cởi mở, thẳng thắn sincere (a): chân thành
Tạm dịch: Anh ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. Anh ấy không có bí mật.
Chọn C
Câu 30:
Even though they don’t agree with what’s happening, they’re too ____ to protest.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
apathetic (a): hờ hửng, lãnh đạm subdued (a): bị chinh phục
quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng outgoing (a): dễ gần, thân thiện
Tạm dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hửng để phản đối lại.
Chọn A
Câu 31:
____ one or more units of living substance called protoplasm.
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản
Giải thích:
Câu cơ bản có đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và động từ chính (V)
Câu đã có thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”
=> Cần chọn đáp án có S và V
Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên sinh vật.
Chọn C
Câu 32:
The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons annually.
Kiến thức: Sự kết hợp từ (collocations)
Giải thích: Cụm từ “amount of sth” ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)
Tạm dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản lượng ít hơn 100 tấn .
Chọn D
Câu 33:
If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng đến một hành động ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + had P2 (+ trạng từ quá khứ), S + would/could… + V (+ trạng từ hiện tại)
Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi.
Chọn ACâu 34:
My dog as well as my cats ______ twice a day.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn & Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“twice a day” ( 2 lần một ngày) thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D loại Trong câu nếu có “S1 as well as S2” thì động từ được chia theo S1. Trong câu này chủ ngữ S1 (dog) là số ít (dog) nên động từ ta chia là “eats”
Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn 2 lần một ngày.
Chọn B
Câu 35:
It seems that you are right, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu câu đầu có “It seems that” + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Mệnh đề (you are) là khẳng định nên câu hỏi đuôi ta dùng phủ định (aren’t you)
Tạm dịch: Có vẻ như bạn đúng, có phải không?
Chọn C
Câu 36:
Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ).
Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which is originated from Roman, is now celebrated all over the world.
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới.
Chọn D
Câu 37:
Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng
inadvisable (a) = not sensible or wise; that you would advise against: không hợp lý hoặc khôn ngoan; mà
bạn sẽ tư vấn không thực hiện
advisable (a): nên; khôn ngoan
ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; có khả năng gây ra những khó khăn trong tương lai
Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không khôn ngoan nếu du lịch đến đất nước đó.
Chọn B
Câu 38:
If oil supplies run out in 2050 then we need to find ______ energy sources soon.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi
=> alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Chọn C
Câu 39:
A survey was ________ to study the effects of mass media on young adults.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
comment (v): bình luận carry out: tiến hành
make (v): làm fill (v): điền
=> carry out a survey: tiến hành khảo sát
Tạm dịch: Một khảo sát được tiến hành để nghiên cứu về ảnh hưởng của truyền thông với thanh thiếu niên.
Chọn B
Câu 40:
Since Elgin was fired from the university, he has been forced to work hard to earn his _______.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
tuition (n): học phí
debt (n): khoản nợ
livelihood (n): kế sinh nhai ( earn a livelihood: kiếm kế sinh nhai)
finance (n): tài chính
Tạm dịch: Vì Elgin bị đuổi khỏi trường đại học, anh ấy buộc phải làm việc chăm chỉ để kiếm cớ sinh nhai.
Chọn C
Câu 41:
We bought some _______.
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Giải thích:
Trật tự các tính từ được quy định theo thứ tự sau: Opinion ( Ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( Tuổi tác) – Shape ( Hình dạng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) lovely (a): đáng yêu => opinion
old (a): cổ => age
German (a): Đức => origin
Tạm dịch: Chúng tôi mua cặp kính cổ của Đức đáng yêu.
Chọn C
Câu 42:
This is the first time James _________ a strike.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Công thức: It/This is the first time + S + have/has + P2: lần đầu ai đó làm gì…
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên James tham gia một cuộc đình công.
Chọn C
Câu 43:
More and more investors are pouring money into food and beverage _______ start-ups.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Không sử dụng mạo từ đối với đối tượng số nhiều lần đầu nhắc tới (start-ups).
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vàodoanh nghiệp khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.
Chọn CCâu 44:
The temperature ________ takes place varies widely from material to material.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Có thể sử dụng “giới từ + which/whom” để thay thế cho cụm trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Nhiệt độ khác nhau ở từng loại vật liệu
Chọn A
Câu 45:
The noise in the hall was terrible but he just _____ on speaking as if he couldn’t hear it.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
go on + V-ing: tiếp tục làm gì
set on/upon sb: đột ngột tấn công
run on: tiếp tục (lâu hơn mong đợi)
Tạm dịch: Âm thanh ở hành lang rất kinh khủng nhưng anh ấy vẫn tiếp tục nói cứ như thể anh ấy không nghe thấy gì.
Chọn A
Câu 46:
I haven’t been up into the attic for twenty years. Anything ______ be up there!
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can + V: có thể (chỉ khả năng làm việc gì đó) might + V: có thể ( chỉ khả năng xảy ra của sự việc)
needn’t + V: không cần làm gì ought to + V: phải làm gì ( = must +V)
Đại từ bất định “ anything” thường đi với câu ở dạng phủ định
Tạm dịch: Hai mươi năm rồi tôi chưa lên gác mái. Chả có gì cần lên trên đó cả.
Chọn B
Câu 47:
You are allowed to go to the party ______ you don’t stay out too late. Remember to be back here no later than 11.30 p.m.
Kiến thức: Cấu trúc với “if”
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. If + S1 + V1 ( chia thì hiện tại đơn)…, S2 + will + V2… Unless …= If …not…: Trừ phi, nếu …không…
Tạm dịch: Con được cho đi tiệc neesi con không ở lại quá muộn. Nhớ về trước 11 rưỡi.
Chọn A
Câu 48:
Thieves ______ over a million dollars in cash from the Bank of East Asia in Central last month.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “ last month”
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/ V2
Tạm dịch: Những kẻ trộm đã ăn cắp hơn 1 triệu đô tiền mặt từ ngân hàng Đông Á ở Trung tâm tháng trước.
Chọn B
Câu 49:
Next year, we are going to a place ______.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ( place).
Tạm dịch: Năm tới chúng tôi dự định đi tới nơi mà chúng tôi có thể trượt tuyết.
Chọn B
Câu 50:
Scientist are warning that human activity is starting to cause ____ in the Earth’s climate due to increasing temperatures.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
conservation (n): sự bảo tồn changes (n): sự thay đổi
habitats (n): môi trường sống deforestations (n): cháy rừng
Tạm dịch: Các nhà khoa học cảnh báo rằng hoạt động của con người đang bắt đầu gây ra những thay đổi trong khí hậu Trái Đất do nhiệt độ tăng lên.
Chọn B