Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Câu so sánh có đáp án
-
2924 lượt thi
-
53 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
After the new technique had been introduced, the factory produced ________cars in 2014 as the year before.
Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần là
“S + be/verb + số lần + as + many + (N) + as + N”.
Dịch nghĩa: Sau khi kỹ thuật mới được giới thiệu, vào năm 2014, nhà máy đã sản xuất số xe gấp đôi so với năm trước.
Chọn D.
Câu 2:
It is becoming________challenging to find a good job nowadays.
Đứng sau ô trống cần điền là tính từ dài “challenging” nên cấu trúc so sánh kép của tính từ “challenging” là “S+ V + more and more + adj/ adv”.
Dịch nghĩa: Ngày nay càng ngày càng khó tìm việc hơn.
Chọn D.
Câu 3:
Đứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là “worse”.
Dịch nghĩa: Tôi thua trận đấu vì tôi đã chơi quá tệ. Trận đấu này thậm chí còn tệ hơn trận trước.
Chọn D.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Perhaps the_________place to grow up is the place where you feel at home.
Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho danh từ place nên ta dùng tính từ. Do có thể đứng trước nên ta dùng so sánh nhất. Tính từ good khi chuyển sang so sánh nhất có dạng đặc biệt là the best.
Dịch nghĩa: Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi bạn cảm thấy như nhà mình.
Câu 5:
The CDs here are more expensive________over there.
Đáp án. B
Giải thích: Vì trước chỗ trống cần điền dùng so sánh hơn nên ta dùng than. Ngoài ra, từ CDs là số nhiều nên ta thay bằng those.
Dịch nghĩa: Những cái đĩa CD ở đây thì đắt hơn so với những cái ở bên kia.
Câu 6:
Of al! candidates, Peter is probably________.
Đáp án. D
Giải thích: Vì so sánh trong số tất cả các ứng cử viên nên ta dùng so sánh nhất hoặc kém nhất. Từ little chuyển sang so sánh nhất có dạng đặc biệt là least.
Dịch nghĩa: Trong số tất cả các ứng cử viên, Peter có lẽ là người có trình độ thấp nhất.
Câu 7:
Đáp án. D
Giải thích: Vì là so sánh hơn (phía trước có more) nên ta dùng than.
Dịch nghĩa: Ô tô, máy bay và xe buýt sử dụng nhiều năng lượng cho mỗi hành khách hơn so với tàu hỏa.Câu 8:
You can take________books as you want.
Đáp án. A
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho danh từ đếm được số nhiều books nên ta dùng many; do phía sau đã có ‘as’ là dùng so sánh bằng nên ta chọn đáp án A
Dịch nghĩa: Bạn có thể lấy nhiều sách như bạn muốn.
Câu 9:
Đáp án. D
Giải thích: Vì có the nên ta dùng so sánh nhất; tính từ bad chuyển sang so sánh nhất có dạng đặc biệt là worst.
Dịch nghĩa: Tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử thành phố xảy ra đêm qua trên đường cao tốc.
Câu 10:
Đáp án. A
Giải thích: Mệnh đề sau than đã có chủ ngữ the eastern part nên chỉ cần thêm trợ động từ chia số ít. (Xem lại lý thuyết ở mục 3.20. Đảo ngữ)
Dịch nghĩa: Phần phía tây của Oregon thường nhận được nhiều mưa hơn phần phía đông.
Câu 11:
Đáp án. C
Giải thích: Câu này mệnh đề chính thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nên ta chọn đáp án có đầy đủ chủ vị.
Dịch nghĩa: Có ít nơi thu hút nhiều người yêu nghệ thuật như Florence, Italy.
Câu 12:
The United States spends more money on advertising________country in the world.
Đáp án. C
Giải thích: Vì trước chỗ trống có từ more ở dạng so sánh hơn nên ta dùng than; từ other bổ nghĩa cho từ country nên đứng ngay trước từ này.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ dành nhiều tiền cho việc quảng cáo hơn bất kì nước nào khác trên thế giới.
Câu 13:
The art of landscape architecture is________that of architecture itself.
Đáp án. A
Giải thích: Vì so sánh bằng nên ta dùng cấu trúc: as + tính từ + as
Dịch nghĩa: Nghệ thuật kiến trúc cảnh quan cũng có lịch sử lâu đời như nghệ thuật kiến trúc.
Câu 14:
Nerve cells, or neurons________in the human body.
Đáp án. B
Giải thích: Câu này mới có chủ ngữ đứng trước là nerve cells và thiếu động từ làm vị ngữ.
Dịch nghĩa: Các tế bào thần kinh, hoặc nơ-ron là các tế bào phức tạp nhất trong cơ thể con người.
Câu 15:
Sharp knives are actually safer to use________.
Đáp án. C
Giải thích: Vì trước chỗ trống có tính từ safer ở dạng so sánh hơn nên ta dùng than.
Dịch nghĩa: Dao sắc thực sự an toàn khi sử dụng hơn dao cùn.
Câu 16:
________American landscape architects was Hideo Saraki.
Đáp án. B
Giải thích: Vì câu này có vị ngữ là was chia số ít, nên phía trước cần 1 chủ ngữ số ít.
Cấu trúc: One of danh từ số nhiều động từ số ít.
Dịch nghĩa: Một trong số các kiến trúc sư cảnh quan Hoa Kỳ nổi tiếng nhất là Hideo Saraki.
Câu 17:
Đáp án. A
Giải thích: Vì sau chỗ trống có than nên ta dùng so sánh hơn. Danh từ rain là danh từ không đếm được nên dùng với từ chỉ số lượng little. Từ little chuyển sang so sánh hơn là less.
Dịch nghĩa: Hằng năm lượng mưa ở Seattle ít hơn ở bất kì thành phố nào khác bên bờ biển phía đông của Bắc Mỹ.
Câu 18:
A lion runs________a horse.
Đáp án. B
Giải thích: So sánh giữa 2 người/ vật ta dùng so sánh hơn. Vì tính từ “fast” chuyển sang trạng từ vẫn giữ nguyên dạng nên chuyển sang so sánh hơn thêm đuôi -er.
Dịch nghĩa: Sư tử chạy nhanh hơn ngựa.
Câu 19:
Nowadays, people dress________, so it’s difficult to say which country they are from.
Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường “dress” nên ta dùng trạng từ. về mặt nghĩa, vì phía sau có cụm “so it’s difficult to say which country they are from (khó nói được họ đến từ đất nước nào) nên ta dùng so sánh kém hơn.
Dịch nghĩa: Ngày nay mọi người ít mặc trang phục truyền thống hơn, cho nên khó phân biệt được họ đến từ đất nước nào.
Câu 20:
If you want to stay slim, you have to eat________.
Đáp án. B
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường “eat” nên ta dùng trạng từ.
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn giữ được thân hình mảnh mai thì bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.
Câu 21:
A racing driver drives________a normal motorist.
Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘drive’ nên ta dùng trạng từ. Câu này so sánh giữa 2 người nên ta dùng so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Một tay đua thì lái xe thành thục hơn một người lái xe bình thường.Câu 22:
Can you speak________? My English is not good.
Đáp án. B
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘speak’ nên ta dùng trạng từ. Do phía sau có cụm “my English is not good” (tiếng Anh của tôi không tốt) nên ta dùng so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của tôi không được tốt.
Câu 23:
Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘drive’ nên ta dùng trạng từ. Tính từ ‘fast’ chuyển sang trạng từ vẫn giữ nguyên dạng và chuyển sang so sánh hơn là ‘faster’.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đến hội chợ trễ mất. Bạn có thể lái xe nhanh hơn không?
Câu 24:
The problem isn’t________to cause us concern.
Đáp án. A
Giải thích: Bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘the problem’ ta dùng tính từ ‘important’, bổ nghĩa cho tính từ ‘important’ ta dùng trạng từ chỉ mức độ ‘sufficiently’.
Dịch nghĩa: Vấn đề không đủ quan trọng để khiến chúng ta phải bận tâm.
Câu 25:
Hotels have developed________restaurants.
Đáp án. A
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘developed’ nên ta dùng trạng từ. cấu trúc so sánh hơn: S + V + as + trạng từ + as.
Dịch nghĩa: Các khách sạn đã phát triển nhanh như các nhà hàng.
Câu 26:
Vietnam becomes________to foreign tourists.
Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: more and more + tính từ dài
Dịch nghĩa: Việt Nam ngày càng trở nên hấp dẫn với khách du lịch nước ngoài hơn.
Câu 27:
Đáp án. B
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ thường ‘drove’ ta dùng trạng từ. Tính từ ‘fast’ chuyển sang trạng từ vẫn giữ nguyên dạng, khi chuyển sang so sánh hơn là ‘faster’.
Dịch nghĩa: Thay vì đi chậm lại, ông đã lái xe càng nhanh hơn.
Câu 28:
Peter is the________ student in my class.
Đáp án. D
Giải thích: Vì so sánh với tất cả sinh viên trong lớp nên ta dùng so sánh nhất. Tính từ ngắn tall chuyển sang so sánh nhất có dạng the tallest.
Dịch nghĩa: Peter là sinh viên cao nhất trong lớp của tôi.
Câu 29:
The deep oceans contain some of the________of all living creatures.
Đáp án. A
Giải thích: Vì so sánh trong số tất cả các sinh vật sống nên ta dùng so sánh nhất. Tính từ ngắn strange chuyển sang so sánh nhất có dạng the strangest.
Dịch nghĩa: Các đại dương sâu chứa một số sinh vật kì lạ nhất trong số tất cả các sinh vật sống.
Câu 30:
He finished the test________of all.
Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường finish nên ta dùng trạng từ. Ngoài ra, so sánh trong số tất cả thí sinh ta dùng dạng so sánh nhất của trạng từ.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã hoàn thành bài kiểm tra nhanh nhất trong tất cả các thí sinh
Câu 31:
Đáp án C.
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường react nên ta dùng trạng từ. Trạng từ quickly chuyển sang so sánh hơn có dạng more quickly.
Dịch nghĩa: Nhiều hóa chất phản ứng nhanh hơn trong dung dịch axit.
Câu 32:
I felt badly that we had lost the match. Sheila said she felt worse but as Carol had let the goal in she felt the________.
Đáp án. C
Giải thích: Đứng sau động từ felt chỉ giác quan ta dùng tính từ; vì so sánh giữa 3 đối tượng: tôi, Sheila và Carol nên ta dùng so sánh nhất.
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy rất tệ vì chúng tôi đã thua. Sheila nói rằng cô cảm thấy tồi tệ hơn nhưng vì Carol đã để bóng vào lưới nên cô ấy cảm thấy tệ nhất.
Câu 33:
Bao Yen sings________than this singer.
Đáp án. C
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ thường ta dùng trạng từ; trạng từ well chuyển sang dạng so sánh hơn có dạng đặc biệt là better.
Dịch nghĩa: Bảo Yến hát hay hơn so với ca sĩ này.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The hotter the food is, harder it is to eat.
Đáp án. D (harder → the harder)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Thức ăn càng nóng thì càng khó ăn.
Câu 35:
Đáp án. C (more great → greater)
Giải thích: So sánh hơn của tính từ ngắn great là greater.
Dịch nghĩa: Thời tiết càng ấm áp, thì càng thích hợp để tham dự buổi hòa nhạc ngoài trời.
Câu 36:
The more you say, the worst the situation will be.
Đáp án. C (the worst → the worse)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ‘bad’ chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là worse.
Dịch nghĩa: Bạn càng nói nhiều, tình huống sẽ càng tệ hơn.
Câu 37:
The more time they have to play, the more happy the children are.
Đáp án. C (the more happy → the happier)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ‘happy’ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi -y chuyển sang so sánh hơn là happier.
Dịch nghĩa: Trẻ em càng có nhiều thời gian vui chơi càng cảm thấy hạnh phúc.
Câu 38:
The thicker the walls, the least the noise that comes through.
Đáp án. C (the least → the less)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ chỉ số lượng little chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là less.
Dịch nghĩa: Các bức tường càng dày, tiếng ồn lọt qua càng ít.
Câu 39:
If you run faster, the more quickly you’ll arrive.
A (If you run faster → The faster you run)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ngắn fast chuyển sang so sánh hơn có dạng là faster.
Dịch nghĩa: Bạn càng chạy nhanh hơn, bạn càng đến nhanh hơn.
Câu 40:
Đáp án. C (the highest → the higher)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ngắn high chuyển sang
sánh hơn dạng là higher
Dịch nghĩa: Bạn càng sử dụng điện thoại nhiều thì hóa đơn càng cao.
Câu 41:
The earliest you send in your tax forms, the sooner you will receive your refund.
Đáp án. A (the earliest → the earlier)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ early có 2 âm tiết kết thúc là đuôi -y khi chuyển sang so sánh hơn có dạng là eailer.
Dịch nghĩa: Bạn càng sớm gửi các mẫu khai thuế, bạn sẽ càng sớm nhận lại tiền hoàn thuế.
Câu 42:
Đáp án. B (more fuel – efficient → most fuel – efficient)
Giải thích: Vì phía sau có mệnh đề that nên phía trước ta dùng so sánh nhất. Tính từ dài fuel-efficient chuyển sang so sánh nhất có dạng the most fuel-efficient.
Dịch nghĩa: Anh ta sẽ mua chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu nhất mà anh ta có thể mua được.
Câu 43:
Đáp án. B (the closest → the closer)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ngắn close chuyển sang so sánh hơn có dạng closer.
Dịch nghĩa: Càng gần mùa hè, ngày càng dài hơn.
Câu 44:
Protein molecules are the most complex than the molecules of carbonhydrates.
Đáp án. B (the most → more)
Giải thích: Vì so sánh giữa 2 nhóm vật nên ta dùng so sánh hơn; tính từ dài complex chuyển sang so sánh hơn có dạng more complex.
Dịch nghĩa: Phân tử protein phức tạp hơn so với các phân tử carbonhydrate.
Câu 45:
The leek, a member of the lily family, has a mildest taste than the onion.
Đáp án. B (mildest → milder)
Giải thích: Vì so sánh giữa hai nhóm vật nên ta dùng so sánh hơn; tính từ ngắn mild chuyển sang so sánh hơn có dạng milder.
Dịch nghĩa: Tỏi tây, một thành viên của họ hoa huệ tây, có hương vị nhẹ nhàng hơn củ hành.
Câu 46:
The widely used natural fiber of all is cotton.
Đáp án. A (The widely used → The most widely used)
Giải thích: Vì so sánh trong số tất cả các loại sợi tự nhiên nên ta dùng so sánh nhất; trạng từ wildly chuyển sang so sánh nhất có dạng the most widly.
Dịch nghĩa: Sợi tự nhiên được sử dụng rộng rãi nhất là bông.
Câu 47:
Until recently, California was larger producer of oranges in the United States.
Đáp án. B (larger → the largest)
Giải thích: Vì so sánh với các nhà sản xuất cam trên toàn nước Mỹ nên ta dùng so sánh nhất; tính từ ngắn large chuyển sang so sánh nhất có dạng the largest.
Dịch nghĩa: Cho đến gần đây, California là nhà sản xuất cam lớn nhất Hoa Kỳ.
Câu 48:
The quickly you work, the sooner you’ll finish and then the earlier you can go home.
Đáp án. A (quickly → more quickly)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép của trạng từ là: the more....the more (càng... thì...càng...). Trạng từ quickly có dạng so sánh hơn là “more quickly”.
Dịch nghĩa: Làm việc càng nhanh, bạn sẽ hoàn thành công việc càng nhanh và có thể về nhà sớm.Câu 49:
French is considered to be more difficult as English, but Chinese is the most difficult language.
Đáp án. C (as English → than English)
Giải thích: Vì so sánh giữa tiếng Pháp với tiếng Anh nên ta dùng so sánh hơn. Cấu trúc của so sánh hơn là: more + tính từ dài + than.
Dịch nghĩa: Tiếng Pháp được coi là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung mới là ngôn ngữ khó nhất.
Câu 50:
As the time for the performance got more nearly. I got more nervous.
Đáp án. C (more nearly → nearer)
Giải thích: Trong câu này get đóng vai trò là một liên động từ nên đi với tính từ. So sánh hơn của tính từ ngắn near có dạng là nearer.
Dịch nghĩa: Thời gian cho buổi biểu diễn càng đến gần hơn tôi càng lo lắng hơn.
Câu 51:
His characteristics are not so wide known to the public as his works of art.
Đáp án. B (wide → widely)
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho phân từ hai known nên ta dùng trạng từ.
Dịch nghĩa: Tính cách của anh ấy không được công chúng biết đến nhiều như những tác phẩm nghệ thuật của anh.
Câu 52:
If she tries more hardly, she may succeed in breaking the world record.
Đáp án. A (more hardly → harder)
Giải thích: Vì tính từ hard chuyển sang trạng từ vẫn giữ nguyên dạng là hard; trạng từ hard chuyển sang so sánh nhất có dạng harder.
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy cố gắng nhiều hơn, cô ấy có thể thành công trong việc phá kỷ lục thế giới.
Câu 53:
The most lately movie from the director must be one of the most interesting films I have ever seen.
Đáp án. A (most lately → latest)
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho danh từ movie nên ta dùng tính từ late; tính từ ngắn late chuyển sang so sánh nhất có dạng the latest.
Dịch nghĩa:
Bộ phim gần đây nhất của đạo diễn phải là một trong những bộ phim thú vị nhất tôi từng xem.