Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Câu tường thuật có đáp án

  • 1565 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle one letter to indicate the sentence that is closest in meaning to each the following

“Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leader told us.

Xem đáp án

(Trưởng nhóm nói với chúng tôi: “Đừng quên thu dọn bản thảo cuối cùng trước khi nộp.)

don’t forget (đừng quên) → hành động nhắc nhớ

Ta có phương án A. (remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì)

→ Chọn A.

Câu 2:

“Why don’t we go camping at the weekend?” he said.

Xem đáp án

(Anh ta hỏi: “Tại sao chúng ta không đi cắm trại cuối tuần này nhỉ?”)

why don’t we”: tại sao chúng ta không làm gì → lời gợi ý.

Ta có phương án B (suggest + Ving: gợi ý làm gì)

Chọn B.

Câu 3:

“How long have you lived here, Lucy?” asked Jack.

Xem đáp án

(Jack hỏi: “Bạn sống ở đây lâu chưa vậy Lucy?”)

Câu hỏi ở dạng Wh-question ta có cấu trúc:

S + asked sb + Wh-question + S + V(áp dụng quy tắc lùi thì)

Chọn D.

Câu 4:

Circle one letter to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

She said to me: “Don't make a lot of noise when you are playing.”

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời yêu cầu →  câu tường thuật có thể dùng cấu trúc ask sb not to V sth + lùi thì ở mệnh đề thứ 2. Ta chọn D.

A sai vì động từ tường thuật advised không phù hợp. B sai cấu trúc told to me. C sai vì mệnh đề thứ 2 chưa lùi thì. 

Dịch nghĩa: Cô ấy yêu cầu tôi không được ồn ào quá khi chơi đùa.


Câu 5:

My son said: ‘Til have plenty of time because I don't have to go to school tomorrow.”

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp là một câu kể có 2 mệnh đề → câu tường thuật ta chỉ cần lùi thì ở cả 2 mệnh đề. Chọn A. Dịch nghĩa: Con trai tôi nói rằng ngày mai nó có rất nhiều thời gian vì nó không phải đi học.


Câu 6:

Rita said to me: “Don't worry. I'll pay you back on Saturday.”

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp diễn tả một lời hứa → sử dụng cấu trúc promise to V sth, ta chọn D.

Các lựa chọn còn lại dùng sai động từ tường thuật.

Dịch nghĩa: Rita hứa sẽ trả lại cho tôi vào thứ 7.


Câu 7:

He said: “What time will you get up tomorrow morning, Melda?”
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Không thay đổi tomorrow morning vì nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh_question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + Wh-question + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì) → chọn C.

A sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi, B sai vì chưa lùi thì động từ, D sai vì động từ tường thuật dùng sai thì.

Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi Melda rằng sáng mai mấy giờ cô ấy dậy.


Câu 8:

“Would you mind moving your case?” said the other passenger. “It's blocking the door.”

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời yêu cầu would you mind moving vì vậy cấu trúc động từ tường thuật phù hợp sẽ là ask sb to V sth ở phương án A.

Không chọn B, C hoặc D vì động từ tường thuật ở các lựa chọn này không phù hợp. 

Dịch nghĩa: Vị hành khách kia yêu cầu tôi di chuyển cái va li vì nó đang chắn ngang lối đi.


Câu 9:

He said: “I always encourage my students to have a gap year before going to university.”

Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp sử dụng thì hiện tại đơn → câu gián tiếp sử dụng thì quá khứ đơn. Ta chọn A.

B sai vì không lùi thì của động từ, C và D sai vì lùi sai thì động từ.

Dịch nghĩa: Anh ta nói rằng anh luôn khuyến khích học sinh của mình nên có một năm trải nghiệm thực tế trước khi vào học đại học.


Câu 10:

“Remember to book a table, Kate” said Ann.

Xem đáp án

 Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp có cấu trúc remember to V sth (nhớ làm gì đó) dùng để nhắc nhở. Vì vậy câu tường thuật sẽ dùng động từ remind → chọn A.

Dịch nghĩa: Ann nhắc Kate nhớ đặt bàn.


Câu 11:

My sister said to me: “Don’t turn off the light. I’m studying.”

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời yêu cầu, và cấu trúc phù hợp trong câu tường thuật là tell sb not to V sth → chọn C. 

Dịch nghĩa: Em gái tôi dặn không tắt đèn vì con bé còn đang ngồi học.


Câu 12:

“Would you like to have lunch with me today?” said Tom.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Câu trực tiếp diễn đạt một lời mời, vì vậy cấu trúc câu tường thuật nên là invite sb to V sth → chọn C.

Dịch nghĩa: Hôm nay Tom mời tôi đi ăn trưa.


Câu 13:

Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + Wh-question + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì) → chọn D.

A sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi, B sai vì chưa lùi thì động từ, C sai vì lùi sai thì.

Dịch nghĩa: Tom hỏi Janet sao cô ấy cứ nhìn anh chằm chằm như thế.


Câu 14:

My father said: “Let’s go for a walk now. It’s not raining anymore.”

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp dùng cấu trúc let’s V sth diễn tả một lời gợi ý → câu tường thuật sẽ thường sử dụng động từ suggest ở một trong 2 cấu trúc sau để diễn đạt: suggest + Ving sth hoặc suggest that sb should V sth.

Chọn A. Phương án B, C và D dùng sai cấu trúc.

Dịch nghĩa: Bố tôi gợi ý đi dạo vì trời không còn mưa nữa.


Câu 15:

Molly said: “I’ll go crazy if I study chemistry all day.”

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 → câu gián tiếp sử dụng câu điều kiện loại 2. A sai vì sử dụng sai đại từ, C và D sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 → Chọn B 

Dịch nghĩa: Molly nói rằng cô ấy sẽ phát điên mất nếu phải học hóa cả ngày.


Câu 16:

“You should take better care of your health:” said Tom’s mother.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp có cụm từ diễn tả lời khuyên I should...If I were you → câu tường thuật dùng advise (khuyên bảo). Chọn D. 

Dịch nghĩa: Mẹ của Tom khuyên anh ấy nên chăm sóc sức khỏe của mình tốt hơn.


Câu 17:

She asked me: “Do you know which buses go to downtown?”

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp được sử dụng trong câu này là: S wanted to know S + V → chọn A.

B sai cấu trúc, C sai vì không lùi thì, D lùi thì sai.

Dịch nghĩa: Cô ấy muốn biết chuyến xe buýt nào đi vào trung tâm thành phố.


Câu 18:

“Could I have your name and address, please?” said the travel agent to me.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời yêu cầu → dùng cấu trúc ask for sth (yêu cầu cái gì) để tường thuật lại. Do đó chúng ta chọn A, B sai vì động từ tường thuật chia sai thì. C và D sai vì câu tường thuật không thay đổi tính từ sở hữu cho phù hợp. 

Dịch nghĩa: Nhân viên đại lý du lịch hỏi xin tên và địa chỉ của tôi.


Câu 19:

“Would you mind taking off your hat?” I said to the woman in front of me.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời yêu cầu would you mind + V_ing vì vậy cấu trúc động từ tường thuật phù hợp sẽ là ask sb to V sth ở phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi nhắc/đề nghị người phụ nữ đứng trước mặt tôi bỏ mũ xuống


Câu 20:

She said: “How often do you go to the cinema: Alison?”

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi How often thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + how often + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì) → chọn D.

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi Alison rằng bao lâu cô ấy đi xem phim một lần.


Câu 21:

Diana said to Jack: “Please stop asking me such questions. I don't want to tell lies.”

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời yêu cầu với cấu trúc câu please, stop Ving sth. Vì vậy khi tường thuật lại chúng ta có thể dùng cấu trúc tell/ask sb to V sth. Lựa chọn A dùng đúng động từ tường thuật, đúng cấu trúc. Không chọn B và D vì sai động từ tường thuật, không chọn C vì dùng sai cấu trúc.

Dịch nghĩa: Diana đề nghị Jack không hỏi cô ấy những câu hỏi như thế nữa vì cô không muốn nói dối anh.


Câu 22:

The flight attendant said to the passenger: “Fasten your seatbelts because we have to make a compulsory landing.”

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Câu trực tiếp được dùng ở mệnh lệnh thức để diễn đạt một lời yên cầu → câu tường thuật có thể dùng cấu trúc require sb to V sth để diễn đạt. Ta chọn C.

Các phương án A, B, D dùng sai động từ tường thuật.

Dịch nghĩa: Cô tiếp viên hàng không yêu cầu hành khách thắt dây an toàn vì họ phải hạ cánh khẩn cấp.


Câu 23:

The old man said to the children: “Don't go near the house because there is a gas leak.”

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Câu trực tiếp có cấu trúc don’t V sth + lí do để đưa ra lời cảnh báo → ta dùng cấu trúc warn sb not to V sth để tường thuật. Chọn B.

Dịch nghĩa: Ông già cảnh báo lũ trẻ không đến gần ngôi nhà vì đang có khí ga rò rỉ.


Câu 24:

My teacher said to me: “Have you decided which courses you are going to take?”
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + if/whether+ S + V → chọn D. 

Dịch nghĩa: Cô giáo hỏi tôi rằng tôi đã quyết định sẽ học khóa học nào chưa.

Câu 25:

My father said: “The car needs to have some maintenance though it is in good condition.”
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Câu trực tiếp là một câu kể có 2 mệnh đề → câu tường thuật ta chỉ cần lùi thì ở cả 2 mệnh đề. Chọn C.

Dịch nghĩa: Bố tôi nói với tôi rằng chiếc ô tô đó vẫn cần bảo dưỡng dù nó không hỏng hóc gì.


Câu 26:

The boss said to me: “Pay particular attention when you are doing your work.”

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp được dùng ở mệnh lệnh thức, diễn tả lời yêu cầu. do đó câu tường thuật có thể dùng cấu trúc require sb to V sth + lùi thì ở mệnh đề còn lại → chọn D.

Dịch nghĩa: Sếp tôi yêu cầu tôi phải tập trung chú ý khi làm việc.


Câu 27:

Mary said to me: “Do you know how long Alice has been playing the piano?”

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + if/whether + S + V → chọn B. 

Dịch nghĩa: Mary hỏi tôi có biết Alice đã chơi đàn được bao lâu rồi.


Câu 28:

Mike said to Kate: “Would you like to go out for a coffee?”

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời mời Woud you like to do sth?, do đó chúng ta có thể dùng cấu trúc invite sb to do sth để tường thuật lại → chọn D.

Dịch nghĩa: Mike mời Kate ra ngoài uống cafe.


Câu 29:

“Don’t forget to submit your assignments by Thursday,” said the teacher to the students.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp có don’t forget (đừng quên) → hành động nhắc nhở.

Chọn A. (remind sb to do V: nhắc nhở ai đó làm gì)

Dịch nghĩa: Giáo viên nhắc nhở học sinh nộp bài tập vào thứ năm.


Câu 30:

“No, I won’t go to work at the weekend,” said Sally.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời từ chối nên có thể dùng cấu trúc refuse to V st trong câu gián tiếp → Chọn D.

Dịch nghĩa: Sally nói cô ấy không muốn làm việc vào cuối tuần.


Câu 31:

“Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp là lời gợi ý do có cấu trúc Why don’t you. Do đó, câu gián tiếp dùng S + suggest + (that) S + (should) V + O → chọn A.

B, C, D dùng sai động từ tường thuật và lùi sai thì động từ.

Dịch nghĩa: Bill khuyên tôi nói trực tiếp với cô ấy.


Câu 32:

“Have a drink!” said Mr. Smith.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Câu trực tiếp diễn tả một lời mời nên ta có thể sử dụng cấu trúc offer sb something: (mời ai cái gì) trong câu gián tiếp → chọn D.

Dịch nghĩa: Ông Smith mời tôi uống nước.


Câu 33:

“Cigarette?” he said. “No, thanks” I said.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Câu trực tiếp diễn tả một lời mời nên ta có thể sử dụng cấu trúc offer sb something: (mời ai cái gì) trong câu gián tiếp → chọn C.

Dịch nghĩa: Anh ta đưa cho tôi một điếu thuốc, nhưng tôi từ chối ngay.


Câu 34:

“If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.” said the boy.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Với câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.

Dịch nghĩa: Chàng trai nói rằng nếu anh ta không có quá nhiều việc phải làm, anh ta sẽ đi xem phim.


Câu 35:

“We’re having a reunion this weekend. Why don’t you come?” John said to us.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu trực tiếp có Why don’t you come là một lời gợi ý nên lời gián tiếp sẽ có cấu trúc invite Sb to (do) sth. Do đó A đúng. 

Dịch nghĩa: John thân ái mời chúng tôi đến một cuộc hội ngộ vào cuối tuần này.


Câu 36:

She asked if I had passed the English test the week before.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Chuyển câu gián tiếp về câu trực tiếp:

- Câu gián tiếp dùng “if” → câu trực tiếp là câu hỏi nghi vấn

- Thì: quá khứ hoàn thành → quá khứ đơn: If I had passed ...→ Did I pass?

- Trạng từ: the week before → last week

Câu A, B, D sai về ngữ pháp.

Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi: “Bạn có qua được bài kiểm tra tuần trước không?”


Câu 37:

“What a silly thing to say!”, Martha said.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Câu trực tiếp là một lời cảm thán nên động phù hợp ở câu gián tiếp là exclaimed (thốt lên). Chọn B.

Dịch nghĩa: Martha đã thốt lên rằng thật ngớ ngẩn khi nói điều đó.


Câu 38:

“Please, let my child go!” she begged the kidnapper.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Câu trúc beg sb (not) to do sth = plead with sb (not) to do sth (cầu xin, nài nỉ ai)

A sai cấu trúc vì let sb do sth. D sai cấu trúc plead with sb. C sai động từ tường thuật solemnly (long trọng ra lệnh)

Dịch nghĩa: Cô ấy nài nỉ kẻ bắt cóc thả con mình ra.


Câu 39:

Rewrite the following sentences so that the meaning stays the same.

“Do you television every night, Janice?”, said Chandler.

→ Chandlerasked Janice_____________________________________.

Xem đáp án

Chandler asked Janice if she watched TV every night

Giải thích: Câu trực tiếp là câu hỏi dạng YES/NO - question thì cấu trúc câu gián tiếp là:

S + asked + if/whether + S + V.

Dịch nghĩa: Chandler hỏi Janice có phải cô ấy tối nào cũng xem TV không.


Câu 40:

“I’m sorry. I didn’t do the homework,” Linh said to her teacher.
→ Linh apologized_____________________________________ .

Xem đáp án

Linh apologized to her teacher for not having done the homework.

Giải thích: cấu trúc apologize (to sb) for (not) V_ing/having + V (xin lỗi ai về việc gì)

Dịch nghĩa: Linh xin lỗi giáo viên về việc đã không làm bài tập về nhà


Câu 41:

“How beautiful the shawl you have just bought is!” Ann said to Rachel.

→ Ann complimented_____________________________________.

Xem đáp án

Ann complimented Rachel on her shawl she had just bought.

Giải thích: cấu trúc compliment sb on sth (khen ngợi ai đó về thứ gì)

Dịch nghĩa: Ann khen ngợi Rachel về cái khăn choàng mà cô ấy vừa mua.


Câu 42:

“Go on, Hang! Apply for the job at that prestigious company”, the father said.
→ The father encouraged_____________________________________.
Xem đáp án

The father encouraged Hang to apply the job at that prestigious company.

Giải thích: cấu trúc ecourage sb to + V sth (khuyến khích ai đó làm gì)

Dịch nghĩa: Bố khuyến khích Hằng đi xin việc tại công ty danh giá đó.


Câu 43:

John said “If I had enough money, I could buy this fabulous car.”
→ He said if_____________________________________
Xem đáp án

He said if he had enough money, he could buy that fabulous car.

Giải thích: Câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2, khi chuyển sang câu tường thuật ta sẽ giữ nguyên thì ở cả 2 mệnh đề và thay đổi các đại từ cho phù hợp.

Dịch nghĩa: Anh ta nói nếu anh ta có đủ tiền, anh ta có thể mua chiếc xe tuyệt vời đó.


Câu 44:

The boss said, “None of my co-workers has to work overtime next month.”
→ The boss promised _____________________________________.
Xem đáp án

The boss promised that none of his co-workers had to work overtime the following month.

Giải thích: cấu trúc promise that + S + V + O (hứa điều gì)

Dịch nghĩa: Sếp hứa rằng sẽ không có đồng nghiệp nào của ông ấy phải làm thêm giờ vào tháng sau.


Câu 45:

The shop assistant asked the man, “Which jeans have you already tried on?”
→ The shop assistant asked_____________________________________.
Xem đáp án

The shop assistant asked the man which jeans he had already tried on.

Giải thích: Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-question thì cấu trúc câu gián tiếp là: S + asked + Wh_question+ S + V (áp dụng quy tắc lùi thì)

Dịch nghĩa: Người trợ lý cửa hàng hỏi người đàn ông chiếc quần bò nào mà anh ta đã thử.


Câu 46:

The zookeeper told the children, “Don’t feed the animals.”
→ The zookeeper told_____________________________________.
Xem đáp án

The zookeeper told the children not to feed the animals.

Giải thích: cấu trúc not to do sth được dùng khi câu trực tiếp là câu mệnh lệnh phủ định.

Dịch nghĩa: Người quản lý vườn thú bảo bọn trẻ không được cho động vật ăn.


Câu 47:

“Don’t play around the edge of the swimming pool or you’ll fall in” the teacher said to her children.
→ The teacher warned_____________________________________.
Xem đáp án

The teacher warned the children not to play around the edge of the swimming pool or they would fall in.

Giải thích: cấu trúc warn sb not to to + V + sth (cảnh báo ai không được làm gì)

Dịch nghĩa: Giáo viên cảnh báo bọn trẻ không được chơi quanh bể bơi nếu không chúng sẽ ngã vào đó.


Câu 48:

“Tuck your shirt in immediately!” the coach said to Jim.
→ The coach ordered_____________________________________.
Xem đáp án

The coach ordered Jim to turk his shirt immediately.

Giải thích: cấu trúc order sb to + V + sth (yêu cầu ai làm gì).

Dịch nghĩa: Huấn luyện viên ra lệnh cho Jim phải sơ vin ngay lập tức.


Câu 49:

“You choose the right washing cycle first, and then you press this button.” she told the children.

→ She instructed_____________________________________.

Xem đáp án

She instructed the children to choose the right washing cycle first and then press that button.

Giải thích: cấu trúc instruct sb to do + V (hướng dẫn ai làm gì).

Dịch nghĩa: Cô ấy hướng dẫn bọn trẻ chọn đúng mức độ giặt trước rồi nhấn nút đó.


Câu 50:

“I’d like to see your student card before I can let you into the library” the librarian said to me.

→ The librarian wanted_____________________________________

Xem đáp án

The librarian wanted to see my student card before he could let me into the library.

Giải thích: cấu trúc want to do + V (muốn làm gì).

Dịch nghĩa: Người thủ thư muốn xem thẻ sinh viên của tôi trước khi anh ta có thể cho tôi vào thư viện.


Câu 51:

“If you don’t give me all the money and this diamond ring, I’ll kill you,” the robber to me.
→ The robber threatened _____________________________________
Xem đáp án

The robber threatened to kill me if I didn’t give him all the money and that diamond ring.

Giải thích: Câu trúc threaten to + V (đe doạ)

Dịch nghĩa: Tên cướp đe dọa sẽ giết tôi nếu tôi không đưa cho anh ta tất cả số tiền và chiếc nhẫn kim cương đó.


Câu 52:

“You’ve broken my priceless vase, Ron!” said Ginny.
→ Jane accused_____________________________________
Xem đáp án

Jane accused Ron of having broken her priceless vase.

Giải thích: cấu trúc accuse sb of + Ving/ having +VpII + sth (buộc tội ai đã làm gì).

Dịch nghĩa: Jane cáo buộc Ron đã làm vỡ chiếc bình vô giá của mình.


Câu 53:

“It certainly wasn’t me who took her purse!” Kevin said to the police.
→ Kevin denied_____________________________________
Xem đáp án

Kevin denied having taken her purse.

Giải thích: cấu trúc deny Ving/ havng +VpII + sth (chối đã làm gì).

Dịch nghĩa: Kevin phủ nhận đã lấy ví của cô gái ấy.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương