Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Câu điều kiện có đáp án

  • 2933 lượt thi

  • 54 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

If you watch this film, you_______about the cultures of Southeast Asian coutries.

Xem đáp án

Chọn C

Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được văn hóa của các quốc gia Đông Nam Á

Câu 2:

If our teacher were here now, he________us with this difficult exercise.
Xem đáp án

Mệnh đề điều kiện if our teacher were here now (Nếu thầy giáo của tôi ở đây bây giờ) có cấu trúc S V (past simple) diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại nên ta nhận biết được đây là câu điều kiện loại 2.

Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2 có cấu trúc S + would/ could/ might + V.

Chọn A.


Câu 3:

If you follow my directions, you_________ her house easily.
Xem đáp án

Mệnh đề điều kiện if you follow my directions (Nếu bạn theo chỉ dẫn của tôi) có cấu trúc S V (present simple) diễn tả một tình huống có thể xảy ra ở hiện tại nên ta nhận biết được đây là câu điều kiện loại 1.

Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 có cấu trúc S + will + V.

Chọn A.


Câu 4:

If Tim_________so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.
Xem đáp án

Mệnh đề chính his car wouldn’t have crashed Snto a tree (Xe của anh ấy đã không đâm vào cái cây) có cấu trúc S would not + have V (P2) diễn tả một tình huống có thể đã không xảy ra ở quá khứ nên ta nhận biết được đây là câu điều kiện loại 3.

Mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 có cấu trúc if S had (not) + V (P2).

Chọn D.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

If it hadn’t been for the soft ground, my horse________.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ hoàn thành nên đây là câu điều kiện loại 3 chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ. Do vậy, mệnh đề chính chia theo cấu trúc S + would + have PII.

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì mặt đất mềm quá thì con ngựa của tôi đã giành chiến thắng rồi.


Câu 6:

What________you do if you found a burglar in your house?
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì nửa sau câu là mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại 2, như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, có cấu trúc would V. Hơn nữa, đây là câu hỏi nên would phải đảo lên trước chủ ngữ you.

Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy có một kẻ trộm trong nhà bạn?


Câu 7:

If I________what a bad driver you were I wouldn’t have come with you.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì nửa sau của câu là có cấu trúc S + would/could/might + have PII nên đây là mệnh đề chính câu điều kiện loại 3, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 3 chia thì quá khứ hoàn thành had + PII. 

Dịch nghĩa: Giá như lúc trước tôi nhận ra bạn là một người lái xe ẩu tôi đã không đi cùng bạn.


Câu 8:

If you had told me that he never paid his debts I________have lent him the money.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì nửa đầu của câu là thì quá khứ hoàn thành had told nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 3, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 3 có cấu trúc S + would + have PII.

Dịch nghĩa: Giá như lúc trước bạn nói với tôi rằng anh ta không bao giờ trả các khoản nợ của anh ta thì tôi đã không cho anh ta vay tiền.


Câu 9:

If you slept under a mosquito net you________bitten so often.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì nửa đầu câu là mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 2, như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, có cấu trúc would + V.

Dịch nghĩa: Nếu bạn ngủ mắc màn thì bạn đã không bị muỗi cắn quá thường xuyên như này.


Câu 10:

If he________hard today can he have a holiday tomorrow?
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì nửa sau của câu chứa động từ khuyết thiếu can và trạng từ tomorrow suy ra đây là câu điều kiện loại 1, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 1 chia theo thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Nếu hôm nay anh ấy làm việc chăm chỉ thì anh ấy có thể có một kỳ nghỉ vào ngày mai không?


Câu 11:

But for the fog we________our destination ages ago.
Xem đáp án

 Đáp án. C

Giải thích: Vì câu có từ ago chỉ thì quá khứ nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 3, như vậy mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 3 có cấu trúc S + would + have PII.

Dịch nghĩa: Nếu không phải bởi sương mù thì chúng ta đã về đến đích từ lâu rồi.


Câu 12:

If we leave the car here it  ________in anybody’s way.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì nửa đầu của câu chia thì hiện tại đơn nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 1, như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 có cấu trúc S + will + V. Dựa vào nghĩa, ta chọn A.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta để xe ở đây nó sẽ không chắn đường bất cứ ai.


Câu 13:

I________ruined if I bought her everything she asked for.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì nửa sau câu là mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 2, như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, có cấu trúc would V.

Dịch nghĩa: Tôi có thể hết sạch tiền nếu tôi mua cho cô ấy mọi thứ mà cô ấy yêu cầu.


Câu 14:

I could tell you what this means if I________Greek.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì nửa đầu câu có cấu trúc could + V nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 2 như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề if của câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Tôi có thể cho bạn biết điều này có nghĩa là gì nếu tôi biết tiếng Hy Lạp.


Câu 15:

Unless he________more he won’t get much money.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì nửa sau của câu chứa won’t + V chia ở thời tương lai đơn, suy ra đây là câu điều kiện loại 1, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if chia theo thì hiện tại đơn. Ta có Unless = If not, nên dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A. 

Dịch nghĩa: Trừ khi anh ta bán nhiều hơn, anh ta sẽ không nhận được nhiều tiền.


Câu 16:

If you________he wouldn’t have known that we were there.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì nửa sau của câu là có cấu trúc wouldn’t + have PII nên có thể suy ra đây là mệnh đề chính câu điều kiện loại 3, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 3 chia theo thì quá khứ hoàn thành had + PII. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A.

Dịch nghĩa: Giá như lúc trước bạn không hắt hơi, anh ta đã không biết được rằng chúng ta đã ở đó.


Câu 17:

If I lend you $10 when________you repay me?

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Vì nửa đầu của câu có động từ lend chia ở thì hiện tại đơn nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 1, như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 có cấu trúc S + will + V.

Dịch nghĩa: Nếu tôi cho bạn vay 10 đô la thì khi nào bạn sẽ trả lại cho tôi?


Câu 18:

If everybody________$1 we would have enough.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Vì nửa sau câu có cấu trúc would + V nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 2 như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề if của câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Nếu tất cả mọi người góp 1 đô la thì chúng ta sẽ có đủ số tiền.


Câu 19:

We’ll have to move upstairs if the river________any higher.
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Vì nửa đầu của câu chứa will + V chia ở thời tương lai đơn, suy ra đây là câu điều kiện loại 1, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 1 chia theo thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Chúng ta phải di chuyển lên tầng nếu mực nước sông dâng cao hơn.


Câu 20:

Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentences from the prompts.

 If/ temperature/ fall/ below zero/ water/ freeze.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một quy luật của tự nhiên nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 0.

Dịch nghĩa: Nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ C, nước sẽ đóng băng.


Câu 21:

 If / you/press/ this button/ the machine/ switch off.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này là một lời hướng dẫn, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 0.

Dịch nghĩa: Nếu bạn nhấn nút này, máy sẽ tắt.


Câu 22:

If/ you/come/ late/ they/ not let/ you/ in.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy điều kiện trong câu có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, nên suy ra đây có thể là câu điều kiện loại 1. Ngoài ra, phương án B không sử dụng đúng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Phương án C và D không sử dụng đúng cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Vì vậy, phương án tốt nhất là A.

Dịch nghĩa: Nếu bạn đến muộn, họ sẽ không để bạn vào.


Câu 23:

If/ he /go on/ tell lies/ nobody/ believe/ a word/ he/ say.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy điều kiện trong câu có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 1.

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy nói dối, không ai sẽ tin bất cứ điều gì anh ấy nói nữa.


Câu 24:

 If/camera/be/ on/ a red light/ appear.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một kiến thức phổ thông diễn tả một sự thật hiển nhiên, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 0, chia ở thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề.

Dịch nghĩa: Nếu máy ảnh bật, thì đèn màu đỏ sẽ hiện lên.


Câu 25:

If/ you/ not like/this table/I / bring/ you/ another.

Xem đáp án

 Đáp án. D

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy điều kiện trong câu có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, nên suy ra đây có thể là câu điều kiện loại 1. Ngoài ra, phương án A không sử dụng đúng cấu trúc của câu điều kiện loại 1. Phương án B và C không sử dụng đúng cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Vì vậy, phương án tốt nhất là D.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không thích bàn này, tôi sẽ mang cho bạn một cái khác.


Câu 26:

If/ he/be/ angry/ his face/ always/ go/ bright red.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về sự việc luôn đúng, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 0.

Dịch nghĩa: Nếu anh ấy tức giận, mặt anh ấy luôn đỏ bừng.


Câu 27:

If/ machine/ not have/ enough oil/ it/ not work.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một sự thật hiển nhiên, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 0.

Dịch nghĩa: Nếu máy không có đủ dầu, nó không hoạt động.


Câu 28:

If/ you/ see/ him/ tell/ him/ ring/ me/ up.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một lời yêu cầu nên đây là trường hợp đặc biệt của câu điều kiện loại 1. Chúng ta chia thì hiện tại đơn ở mệnh đề if, và thức mệnh lệnh ở mệnh đề chính.

Dịch nghĩa: Nếu bạn gặp anh ta, hãy bảo anh ấy gọi cho tôi.


Câu 29:

If/ water/ boil/ it/ change into/ steam.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một điều hiển nhiên đúng, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 0.

Dịch nghĩa: Nếu nước sôi, nó sẽ biến thành hơi nước.


Câu 30:

Choose the correct answer among A, B, C or D which best expresses the meaning of the sentence.

Should you need help, I’ll be in the room next door.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: cấu trúc available to help (sẵn sàng giúp đỡ).

Dịch nghĩa: Nếu bạn cần giúp đỡ, tôi sẽ ở trong phòng bên cạnh.

A. Tôi sẽ giúp đỡ những người khác trong phòng. B. Tôi luôn sẵn sàng giúp bạn.

C. Bạn không nên nhờ tôi giúp đỡ. D. Bạn có cần tôi giúp đỡ không?


Câu 31:

If I hadn’t been driving so fast, I wouldn’t have gotten a speeding ticket.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Câu cho sẵn là câu điều kiện loại 3, chỉ một điều kiện không có thật trong quá khứ. Sự thật là ‘tôi đã lái xe quá nhanh’.

Dịch nghĩa: Giá như tôi đã không lái xe quá nhanh, tôi đã không bị nhận một vé phạt vì vượt quá tốc độ.

A. Tôi nhận được nhiều vé phạt quá tốc độ. B. Tôi đã lái xe quá nhanh.

C. Tôi thích lái xe nhanh. D. Tôi đã không nhận được vé.


Câu 32:

 I couldn’t have made it if you didn’t help me.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: cấu trúc but for + V-ing/Cụm danh từ (nếu không nhờ ở...). Câu A sai vì without + Ving/Cụm danh từ. Câu B sai vì vế sau phải chia theo câu điều kiện loại 3 (would have P2). Câu D sai vì không phù hợp về nghĩa (Unless = if not).

Dịch nghĩa: Tôi sẽ không thể làm được nếu bạn không giúp tôi.

A. Tôi không thể làm được mà không cần bạn giúp đỡ.

B. Chỉ cần bạn giúp tôi, tôi sẽ làm được.

C. Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể làm được.

D. Nếu bạn không giúp tôi, tôi đã có thể làm được.


Câu 33:

Should you have questions, give me a call on my cell.

Xem đáp án

 Đáp án. D

Giải thích: Câu mẫu có should đảo lên trước chủ ngữ, nên có thể suy ra đây là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 vì vậy ta loại B. Dựa vào nghĩa, ta chọn D.

Dịch nghĩa: Nếu bạn có thắc mắc, hãy gọi điện thoại cho tôi.

A. Bạn không nên gọi vào di động của tôi. B. Bạn có câu hỏi nào không?

C. Gọi cho tôi sớm. D. Hãy gọi cho tôi nếu bạn có thắc mắc gì.


Câu 34:

I opened the door slowly, otherwise, I could have hit someone.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích: Cấu trúc Unless = If not; otherwise (nếu không thì). Câu mẫu chỉ hoàn cảnh trong quá khứ nên là câu điều kiện loại 3. Loại được A và B vì sai cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Dựa vào nghĩa ta chọn D. 

Dịch nghĩa: Tôi mở cửa từ từ. Nếu không, cửa có thể đã đập vào ai đó.

A. Nếu tôi không mở cửa từ từ, tôi có thể đã va vào ai đó.

B. Nếu tôi mở cửa từ từ, tôi có thể đã va vào ai đó.

C. Nếu tôi mở cửa từ từ, tôi có thể đã va vào ai đó.

D. Trừ khi tôi đã mở cửa từ từ, nếu không tôi có thể đã va vào ai đó.


Câu 35:

Life without friends or family would be lonely for me.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Câu mẫu có would + V nên có thể suy ra đây là điều kiện loại 2 không có thật trong hiện tại. Câu A đúng vì là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2. Câu B sai vì phải là mẫu câu giả định. Câu C sai cấu trúc câu điều kiện loại 2. Câu D sai về nghĩa.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ cảm thấy cỗ đơn nếu cuộc sống không có bạn bè hoặc gia đình.

A. Nếu không có bạn bè hay gia đình, cuộc sống sẽ cô đơn với tôi.

B. Cuộc sống của tôi thật cô đơn vì tôi không có nhiều bạn bè.

C. Nếu cuộc sống của tôi không có bạn bè hoặc gia đình, tôi sẽ cô đơn.

D. Tôi không thể sống mà không có bạn bè hoặc gia đình.


Câu 36:

Had you told us sooner, we could have helped you.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Câu mẫu là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án C.

Dịch nghĩa: Giá như bạn đã nói với chúng tôi sớm hơn, chúng tôi có thể đã giúp bạn.

A. Chúng tôi rất vui vì bạn đã nói với chúng tôi. B. Chúng tôi rất vui khi được giúp bạn.

C. Chúng tôi cần biết sớm hơn. D. Tại sao bạn nói với chúng tôi sớm như vậy?


Câu 37:

If there had been a faster way to get to the theater, I would have taken it.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích: Câu mẫu là câu điều kiện loại 3 chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ. Dựa vào nghĩa của câu mẫu, có thể suy ra ‘tôi đã chọn cách nhanh nhất để đến rạp hát rồi’ nên đáp án A là hợp lý nhất.

Dịch nghĩa: Nếu đã có cách nào nhanh hơn để đến rạp hát, tôi đã chọn cách đó rồi.

A. Tôi đã đi con đường nhanh nhất đến nhà rạp hát. B. Tôi đã không đi con đường nhanh nhất.

C. Nhà hát quá xa. D. Tôi đã đi một số tuyến đường khác nhau.


Câu 38:

Had anyone warned us about the situation, we would have stayed home.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích: Câu mẫu là câu điều kiện loại 3 dạng đảo ngữ chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ. Dựa vào nghĩa, đáp án B là hợp lý nhất.

Dịch nghĩa: Giá như có ai đó cảnh báo chúng tôi về tình hình lúc đó, chúng tôi đã ở nhà rồi.

A. Chúng tôi ở nhà. B. Chúng tôi đã không ở nhà.

C. Ai đó đã cảnh báo chúng tôi. D. Một số người đã cảnh báo chúng tôi.


Câu 39:

Were we rich, we would live in a house overlooking the ocean

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích: Câu mẫu là câu điều kiện loại 2 dạng đảo ngữ chỉ điều kiện không có thật trong hiện tại. Dựa vào nghĩa, đáp án C là hợp lý nhất.

Dịch nghĩa: Nếu chúng tôi giàu có, chúng tôi sẽ sống trong một ngôi nhà nhìn ra đại dương.

A. Chúng tôi có giàu không?

B. Người giàu sống trong những ngôi nhà nhìn ra biển

C. Chúng tôi không giàu có.

D. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà nhìn ra biển.


Câu 40:

Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first

If you don’t work harder, you will be sacked because of your laziness

Unless__________________________________________________  .

Xem đáp án

Unless you work harder, you will be sacked because of your laziness.

Giải thích: cấu trúc Unless = If not (trừ khi).

Dịch nghĩa: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ hơn bạn sẽ bị sa thải vì sự lười biếng của bạn.


Câu 41:

I didn’t realize that the traffic lights were red, so I didn’t stop.
If __________________________________________________
Xem đáp án

If I had realized that the traffic lights were red, I would have stopped.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực thế của quá khứ nên chúng ta dùng câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu tôi nhận ra đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì tôi đã dừng lại.


Câu 42:

If there hadn’t been the heavy storm, the climbers would not have died
Unless__________________________________________________ .
Xem đáp án

Unless there had been the heavy storm, the climbers would not have died.

Giải thích: cấu trúc Unless = If not (trừ khi).

Dịch nghĩa: Nếu không có cơn bão lớn thì những người leo núi đã không bị thiệt mạng.


Câu 43:

If she has enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.
Should__________________________________________________
Xem đáp án

Should she have enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.

Giải thích: cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should S + V, S + will + V.

Dịch nghĩa: Nếu cô ấy có đủ táo, cô ấy sẽ làm một chiếc bánh táo vào chiều nay.


Câu 44:

You didn’t listen to me. That’s why you have so much trouble now.
If __________________________________________________ .
Xem đáp án

If you had listened to me, you wouldn’t have so much trouble now.

Giải thích: Đây là câu điều kiện trộn. Mệnh đề điều kiện của câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Mệnh đề chính của câu diễn tả tình huống trái với thực tế của hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2.

Dịch nghĩa: Nếu bạn đã nghe tôi thì bây giờ bạn không gặp nhiều rắc rối như vậy.


Câu 45:

Lucia isn’t here now, so she can’t find out the truth about her uncle’s accident.
If __________________________________________________
Xem đáp án

If Lucia were here now, she could find out the truth about her uncle’s accident.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2.

Dịch nghĩa: Nếu bây giờ Lucia ở đây thì cô ấy có thể phát hiện ra sự thật về tai nạn của chú mình.


Câu 46:

I didn’t know you were in financial difficulty, so I didn’t help you.
If __________________________________________________
Xem đáp án

If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu tôi biết bạn gặp khó khăn về tài chính thì tôi đã giúp bạn.


Câu 47:

Thanks to his parents’ support, he was successful in life.
It for__________________________________________________
Xem đáp án

But for his parents’ support, he wouldn’t have been successful in life.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3. cấu trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt dùng với “but for”: But for + Cụm danh từ, S would have PII.

Dịch nghĩa: Nếu không có sự hỗ trợ của cha mẹ mình thì anh ấy đã không thành công trong cuộc sống.


Câu 48:

I left my wallet at home this morning, so I don’t have money for lunch now.
If __________________________________________________
Xem đáp án

If I hadn’t left my wallet at home this morning, I would have money for lunch now.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ và một tình huống trái với thực tế của hiện tại nên ta dùng câu điều kiện hỗn hợp.

Dịch nghĩa: Nếu tôi không để ví ở nhà sáng nay thì bây giờ tôi sẽ có tiền ăn trưa.


Câu 49:

I will never talk to you again if you don’t apologize me for your being rude.
unless__________________________________________________.
Xem đáp án

Unless you apologize to me for your being rude, I will never talk to you again.

Giải thích: Cấu trúc Unless = If not (trừ khi).

Dịch nghĩa: Nếu bạn không xin lỗi tôi vì sự thô lỗ của bạn thì tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa.


Câu 50:

I didn’t know Alice’s address, I couldn’t write to her.
Had__________________________________________________.
Xem đáp án

Had I known Alice’s address, I could have written to her.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu tôi biết địa chỉ của Alice thì tôi đã có thể viết thư cho cô ấy.

Câu 51:

Margaret was wearing a seat belt, so she wasn’t injured.
If __________________________________________________ .
Xem đáp án

If Margaret hadn’t deed weaning a seat belt, she would have been injured.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu Margaret không thắt dây an toàn thì cô ấy đã bị thương.


Câu 52:

I think you should stop smoking.
If __________________________________________________
Xem đáp án

If I were you, I would stop smoking.

Giải thích: Đây là lời khuyên nên ta dùng câu điều kiện loại 2.

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ bỏ hút thuốc.


Câu 53:

We should do something to protect water from being polluted or we will have nothing to drink in the future.
If __________________________________________________.
Xem đáp án

If we don’t do anything to protect water from being plluted, we will have nothing to drink in the future.

Giải thích: Đây là câu diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai nên ta dùng câu điều kiện loại 1.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không làm gì để bảo vệ nước khỏi bị ô nhiễm thì chúng ta sẽ không có nước để uống trong tương lai.


Câu 54:

I cannot buy a new computer because I haven’t save enough money.
If __________________________________________________.
Xem đáp án

If I had saved enough money, I could buy a new computer.

Giải thích: Đây là câu điều kiện trộn. Mệnh đề đầu tiên diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Mệnh đề thứ hai diễn tả điều trái với thực tế của hiện tại nên ta dùng cấu trúc của câu điều kiện loại 2.
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã tiết kiệm đủ tiền thì bây giờ tôi có thể mua được một chiếc máy tính.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương