IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Đảo ngữ có đáp án

  • 3231 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Circle one letter to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

_________at school yesterday when we were informed that there was no class due to a sudden power cut.
Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề thứ hai của câu bắt đầu bằng từ when, 4 phương án đã cho đều chứa từ hardly nên ta có một cấu trúc câu đảo ngữ phù hợp:

Hardly + had + P2 when S V (ngay khi vừa... thì)

→ Phương án D đúng với cấu trúc ngữ pháp trên.

Chọn D.

Câu 2:

Hardly did he enter the room when all the lights went out.

Xem đáp án

Khi trạng từ hardly đứng ở đầu câu, ta sẽ phải sử dụng đảo ngữ. cấu trúc câu đảo ngữ với hardly như sau:

Hardly had P2 when S V (ngay khi vừa... thì)

→ Phương án A không đúng với cấu trúc ngữ pháp trên vì ở thì quá khứ đơn. Muốn đúng phải sửa did he enter thành had he entered. Chọn A

Câu 3:

__________for the heavy storm, the accident would not have happened
Xem đáp án

Ta thấy mệnh đề thứ hai của câu đang ở thì tương lai hoàn thành, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 3.

Phương án B và C phù hợp với câu điều kiện loại 3, tuy nhiên ở dạng đảo ngữ ta dùng Had it not been for chứ không dùng Hadn’t it been for.

Ta có cấu trúc đầy đủ:

Had it not been for + N, S + would have P2

Chọn C.

Câu 4:

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences

Hardly ever________far from home.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Ta dùng cấu trúc đảo ngữ khi hardly ever đứng ở đầu câu.

Dịch nghĩa: Hầu như chưa bao giờ con gái tôi đi du lịch xa nhà.


Câu 5:

________he arrived at the bus stop when the bus came.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly ... when (ngay khi), ở vế thứ 2 của câu ta thấy liên từ when nên:

Loại phương án B vì No sooner ... than.

Loại phương án C vì No longer dùng trong câu có 1 mệnh đề.

Loại phương án D vì Not until đảo ngữ ở vế thứ 2.

Dịch nghĩa: Anh ta vừa tới bến xe buýt thì xe buýt đến.


Câu 6:

No sooner________than the class started.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Câu bắt đầu bằng No sooner nên phải ở dạng đảo ngữ, loại phương án C và D. Khi mệnh đề sau than ở thì quá khứ đơn thì mệnh đề sau no sooner phải ở thì quá khứ hoàn thành nên ta chọn B.

Dịch nghĩa: Những người bạn của tôi vừa đến thì lớp học cũng bắt đầu.


Câu 7:

Hardly had Jane________the project report when Jim came in.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Hardly had + S + P2 + when ... (ngay khi... thì)

Dịch nghĩa: Jane vừa hoàn thành bản báo cáo dự án thì Jim vào.


Câu 8:

Nowhere________the fresh and peaceful air like here.
Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Ta dùng cấu trúc đảo ngữ khi trạng từ phủ định nowhere đứng ở đầu câu.

Dịch nghĩa: Không ở nơi đâu cậu có thể tận hưởng không khí thanh bình và trong lành như nơi đây.


Câu 9:

________circumstances should you call me after midnight.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Under no circumstances: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

Dịch nghĩa: Trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không nên gọi cho tôi sau nửa đêm nhé.


Câu 10:

Only after you obtain a driving license________a car.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Câu đảo ngữ với Only after nên loại phương án C, và D. Câu diễn tả một sự thực hiển nhiên ở thì hiện tại đơn nên ta chọn B. 

Dịch nghĩa: Chỉ sau khi nhận được bằng lái, bạn mới có thể lái xe.


Câu 11:

Scarcely________the phone down when the manager rang back.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Scarcely + had + S + P2 + when ... (ngay khi... thì)

Dịch nghĩa: Anh ta vừa để điện thoại xuống thì ông chủ lại gọi.


Câu 12:

Had they arrived at the conference earlier, they________the professor they admired.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ở vế thứ nhất là dạng thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 nên ta chọn D.

Dịch nghĩa: Nếu họ đến dự hội nghị sớm hơn họ đã có thể gặp được vị giáo sư mà họ ngưỡng mộ.


Câu 13:

Only by working harder________higher pay.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Đảo ngữ với Only by. Phương án C không phù hợp về thời.

Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ hơn bạn mới có thể được tăng lương.


Câu 14:

Only by working extra time________able to support his large family.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Đảo ngữ với Only by.

Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách làm thêm giờ anh ta mới có thể chu cấp cho cả gia đình.


Câu 15:

Little________that I would get mark A for this subject.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Đảo ngữ với little.

Dịch nghĩa: Tôi gần như không bao giờ tưởng tượng được rằng tôi đạt được điểm A cho môn học này.


Câu 16:

Never________any doubt about the matter.

Xem đáp án

Đáp án. A 

Giải thích:

Đảo ngữ với Never.

Dịch nghĩa: Chưa bao giờ có sự nghi ngờ về chuyện đó.


Câu 17:

________else can there be a woman like this, so everybody admires her.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Vì trật tự trong câu theo hình thức đảo nên bắt đầu câu chỉ có thể là trạng từ phủ đinh. 

Dịch nghĩa: Không nơi đâu có người phụ nữ như cô ấy, vì thế ai cũng ngưỡng mộ cô ấy.


Câu 18:

________, they would not have admired her so much.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Dựa vào vế thứ 2 của câu thì đây là câu điều kiện không có thật trong quá khứ.

Loại phương án A vì sai thời của động từ.

Loại phương án C vì If it hadn't been for danh từ.

Loại phương án D vì không phù hợp về nghĩa.

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự hào phóng của cô ấy thì họ đã không ngưỡng mộ cô ấy nhiều như vậy.


Câu 19:

________will Andrew get a higher salary in the future.

Xem đáp án

Đáp án. D 

Giải thích:

Vì trật tự trong câu theo hình thức đảo ngữ nên bắt đầu câu chỉ có thể là một trong hai phương án C, D. Tuy nhiên loại phương án C vì sai cách dùng trạng từ hardly.

Hardly: hầu như không

Hard: chăm chỉ

Dịch nghĩa: Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ Andrew mới được tăng lương trong tương lai.


Câu 20:

So________that my cousin licked the plate clean.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Cấu trúc: So + adj + be + S.

Dịch nghĩa: Em họ tôi đói đến nỗi mà cô ấy liếm sạch cả đĩa.


Câu 21:

________you wish to cancel your order, please contact our customer service department.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Câu đã cho là câu điều kiện có thật, và đây là dạng đảo ngữ nên ta chọn A.

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn hủy đặt hàng, hãy liên hệ với văn phòng dịch vụ khách hàng của chúng tôi.


Câu 22:

________the medicine than she began to feel better.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

No sooner ... than ... (Ngay khi... thì...)

Dịch nghĩa: Ngay khi uống xong thuốc, cô ấy liền cảm thấy khỏe hơn.


Câu 23:

Vietnam has more motorbikes on roads________.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Đảo ngữ với than trong câu so sánh.

Loại phương án A, D vì sai động từ so với vế thứ nhất.

Loại phương án B vì sai vị trí của từ than

Dịch nghĩa: Việt Nam có nhiều xe máy trên đường phố hơn các quốc gia châu Âu.


Câu 24:

Complete the following sentences, using the words provided in the box below.

will

did

only

circumstances

account

such

nor

until

even

under

At no time________he seem to realise what an idiot he was making of himself.
Xem đáp án

Đáp án. did

Giải thích: Câu trên bắt đầu bằng trạng từ phủ định at no time phải đảo ngữ, nên chỗ trống cần điền một trợ từ để hoàn thành hình thức đảo ngữ đó. Câu đã cho diễn tả hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên giữa hai trợ từ will did ta chọn did.

Dịch nghĩa: Chưa bao giờ anh ấy có thể nhận ra anh ấy đã tự biến mình thành kẻ ngốc như thế nào.


Câu 25:

At no time before have I heard________arrant nonsense.
Xem đáp án

Đáp án. such

Giải thích: Sau chỗ trống là một cụm danh từ nên ta cần một từ bổ nghĩa cho danh từ đó.

Dịch nghĩa: Chưa bao giờ tôi nghe thấy một điều hết sức vô lý như vậy.


Câu 26:

Not________if they halved the price would I buy such a heap of old rubbish.

Xem đáp án

Đáp án. even

Giải thích: Khi not đứng đầu ta chỉ có thể chọn 1 trong 3 phương án even, only, until . Trong đó, not only không đảo ngữ ở vế sau nên ta loại phương án này.

Trong hai từ untileven, chỉ có từ even có thể theo sau bởi if (even if: ngay cả khi).

Dịch nghĩa: Thậm chí ngay cả khi họ đã giảm một nửa giá thì tôi cũng sẽ mua một đống rác cũ.


Câu 27:

Under no________must this door be left unlocked
Xem đáp án

Đáp án. circumstances

Giải thích: cấu trúc: Under no circumstances (Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không)

Dịch nghĩa: Cho dù trong hoàn cảnh nào cũng phải khóa cửa ra vào.


Câu 28:

Not________the bell rang did he finish his work.

Xem đáp án

Đáp án. until

Giải thích: Khi not đứng đầu ta còn 2 phương án để chọn: only, until. Tuy nhiên, vế sau của câu không chứa but also, nên phương án not only bị loại.

Cấu trúc: Not until + Danh từ/ Mệnh đề (Mãi đến khi...)

Dịch nghĩa: Mãi đến khi chuông reo anh ấy mới hoàn thành công việc.


Câu 29:

________the table was a sleeping dog.

Xem đáp án

Đáp án. under

Giải thích: Ở câu trên có hình thức đảo ngữ, chỗ trống cần một giới từ để tạo thành một trạng ngữ chỉ nơi chốn. 

Dịch nghĩa: Dưới bàn là một chú chó đang nằm ngủ.


Câu 30:

On no________should you miss this once-in-a-lifetime opportunity.

Xem đáp án

Đáp án. account

Giải thích: On no account (Không vì lý do gì)

Dịch nghĩa: Không vì lý do gì mà cậu lại bỏ lỡ cơ hội có một không hai trong cuộc đời.


Câu 31:

Neither was the food up to standard________was the service particularly good.

Xem đáp án

Đáp án. nor

Giải thích: Neither ... nor ... (Chẳng phải... cũng chẳng phải...) 

Dịch nghĩa: Thức ăn chẳng ngon mà dịch vụ thì cũng chẳng tốt.


Câu 32:

Not for all the money in the world________I do what you’re suggesting.

Xem đáp án

Đáp án. will

Giải thích: Ở câu trên đứng đầu là trạng từ phủ định not, do đó trong câu phải có hình thức đảo ngữ, chỗ trống cần một trợ từ để hoàn thành hình thức đảo ngữ đó, ta chọn will.

Dịch nghĩa: Không phải vì tất cả số tiền trên thế giới mà tôi sẽ làm những gì bạn đang đề xuất.


Câu 33:

Not________do I know you’re wrong, but I can also prove you’re wrong.

Xem đáp án

Đáp án. only

Giải thích: Not only... but also... (Không những ... mà còn)

Dịch nghĩa: Không những tôi biết cậu đã sai mà tôi còn chứng minh được điều đó.


Câu 34:

Rewrite the following somitoces without changing their original meanings.

I have never been to any English-speaking countries before.

At no time______________________________to any English speaking countries before.

Xem đáp án

At no time have I been to any English-speaking countries before.

Dịch nghĩa: Chưa bao giờ tôi đến một quốc gia nói tiếng Anh nào trước đây.


Câu 35:

She rarely has any money to spare.
Rarely______________________________
Xem đáp án

Rarely does she have any money to spare.

Dịch nghĩa: Hiếm khi nào cô ấy có tiền để tiết kiệm.


Câu 36:

He became so suspicious that he didn‘t even trust his close friend
So suspicious______________________________trust his close friend.
Xem đáp án

So suspicious did he become that he didn't even trust his dose friend.

Dịch nghĩa: Anh ta đa nghi đến nỗi không tin ngay cả bạn thân của mình.


Câu 37:

If you lent me some more money, I could pay a debt immediately.
Were______________________________immediately.
Xem đáp án

Were you to lend me some more money, I could pay a debt immediately.

Dịch nghĩa: Nếu cậu cho tớ mượn thêm chút tiền nữa, thì tớ đã có thể trả được món nợ đó ngay lập tức.

Câu 38:

We not only went to the National Park, but we also saw a Habour Bridge in Sydney.
Not______________________________Habour Bridge in Sydney
Xem đáp án

Not only did we go to the National Park, but we also saw a Habour Bridge in Sydney.

Dịch nghĩa: Chúng tôi không những đi thăm công viên quốc gia mà còn đến thăm cầu cảng ở Sydney.


Câu 39:

He hardly ever spoke to anyone at the farewell party.
Hardly______________________________the farewell party.
Xem đáp án

Hardly ever dad he speak to anyone at the farewell party.

Dịch nghĩa: Hầu như anh ta không hề nói chuyện với bất cứ ai trong bữa tiệc chia tay.


Câu 40:

The nation has seldom been faced with such difficulties.
Seldom______________________________such difficulties.
Xem đáp án

Seldom has the nation been faced with such difficulties.

Dịch nghĩa: Hiếm khi nào quốc gia này phải đối mặt với những khó khăn như thế.


Câu 41:

They had hardly started playing tennis when it began to rain.
Hardly______________________________it began to rain.
Xem đáp án

Hardly had they started playing tennis when at began to rain.

Dịch nghĩa: Họ vừa bắt đầu chơi tennis thì trời đổ mưa.


Câu 42:

A father has seldom sacrificed so much for his child like that.
Seldom______________________________for his child.
Xem đáp án

 Seldom has a father sacrificed so much for his child like that.

Dịch nghĩa: Hiếm khi một người cha hi sinh nhiều cho con mình như vậy.


Câu 43:

You should not come home after midnight on any account.
On no account______________________________after midnight.
Xem đáp án

On no account should you come home after midnight.

Dịch nghĩa: Vì bất cứ lý do nào cậu cũng không nên về nhà sau nửa đêm.


Câu 44:

She would not give up her acting career under any circumstances.
Under no circumstances______________________________her acting career.
Xem đáp án

Under no circumstances would she gave up her acting career.

Dịch nghĩa: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cô ấy cũng không nên từ bỏ sự nghiệp diễn xuất của mình.


Câu 45:

He realized the importance of his wife only after she had left him this morning.
Only after______________________________his wife.
Xem đáp án

Only after she had left him this morning did he realize the importance of has wife.

Dịch nghĩa: Chỉ sau khi vợ anh ấy bỏ đi vào sáng nay anh ấy mới nhận ra được tầm quan trọng của cô ấy.


Câu 46:

They were not able to appreciate the beauty of this town until they visited it.
Not until______________________________the beauty of this town.
Xem đáp án

Not until they visited it were they able to appreciate the beauty of this town.

Dịch nghĩa: Mãi đến khi họ đến thăm thị trấn đó, họ mới đánh giá được hết vẻ đẹp của nó.


Câu 47:

My father only stays in bed if he is seriously ill.
Only if______________________________
Xem đáp án

Only If he is seriously ill does my father stay in bed.

Dịch nghĩa: Chỉ khi nào ốm thật nặng thì cha tôi mới chịu nghỉ ngơi.


Câu 48:

We only then realized how much she had suffered during her time here.
Only then______________________________during her time here.
Xem đáp án

Only then did we realize how much she had suffered during her time here.

Dịch nghĩa: Chỉ đến sau này chúng tôi mới nhận ra được cô ấy đã phải chịu đựng nhiều thế nào trong suốt thời gian ở đây.


Câu 49:

The students were only able to do the exercise with a great deal of effort.
Only______________________________the exercise.
Xem đáp án

Only by making efforts/ with a great deal of effort were the students able to do the exercise. 

Dịch nghĩa: Chỉ bằng nỗ lực hết sức sinh viên mới có thể làm được bài tập này.


Câu 50:

But for John, we would not have enjoyed ourselves so much.
Had______________________________ourselves so much.
Xem đáp án

Had It not been for John, we would not have enjoyed ourselves so much.

Dịch nghĩa: Nếu không có John, chúng tôi đã không vui vẻ như vậy.


Câu 51:

Mary had hardly sat down to read her favourite book when the phone rang.
Hardly______________________________the phone rang.
Xem đáp án

Hardly had Mary sat down to read her favourite book when the phone rang.

Dịch nghĩa: Mary vừa ngồi xuống định đọc cuốn sách yêu thích thì chuông điện thoại reo.


Câu 52:

You will not be allowed to enter the President Palace under any circumstances.
Under______________________________enter the President Palace.
Xem đáp án

Under no circumstances will you be allowed to enter the President Palace.

Dịch nghĩa: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào bạn cũng không được phép vào Dinh Tổng thống.


Câu 53:

He was so anxious to start a new life that he actually moved to a new house.
So anxious______________________________to a new house
Xem đáp án

So anxious was he to start a new life that he actually moved to a new house.

Dịch nghĩa: Anh ấy khao khát bắt đầu cuộc sống mới đến nỗi anh ấy đã chuyển đến ngôi nhà mới


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương