Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Thể bị động có đáp án
-
2927 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
As they remembered_______ about the danger of getting lost in the forest, the tourists closely followed the tour guide.
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy chỗ trống cần điền là động từ mang nghĩa bị động do đứng sau ngoại động từ “warn” không có tân ngữ. Ngoài ra, ta có cấu trúc “remember + Ving” có nghĩa là “nhớ đã làm gì trong quá khứ” và “remember to V” là nhớ để làm gì. Trong ngữ cảnh chỗ trống cần điền diễn tả việc họ nhớ đã được cảnh báo từ trước.
Dịch nghĩa: Vì các khách du lịch nhớ đã được cảnh báo trước về nguy cơ bị lạc trong rừng nên họ đã theo sát hướng dẫn viên du lịch.
Chọn D.
Câu 2:
Jenny wanted to have a lot of balloons________at her birthday party.
Đây là cấu trúc của câu truyền khiến (nhờ ai làm gì cho mình). Đứng trước chỗ trống cần điền là cấu trúc “have something________” nên câu này mang nghĩa bị động.
Do vậy ta cần một động từ ở dạng phân từ quá khứ (Vpp).
Dịch nghĩa: Jenny muốn có nhiều bóng bay được thổi trong bữa tiệc sinh nhật của cô.
Chọn D.
Câu 3:
All the figures and calculations________carefully before you hand in the report.
Dựa vào nghĩa của câu, vì chủ ngữ “figures and calculations” (các số liệu và phép tính) không thực hiện được hành động “check” (kiểm tra) nên câu này mang nghĩa bị động. Vì động từ “hand in” (nộp) ở mệnh đề sau liên từ “before” chia ở hiện tại đơn nên câu này muốn diễn đạt hành động xảy ra trong tương lai.
Dịch nghĩa: Tất cả các số liệu và phép tính đều nên được kiểm tra kĩ lưỡng trước khi bạn nộp bản báo cáo.
Chọn C.
Câu 4:
Đáp án. were called
Giải thích: Trạng từ chỉ thời gian Monday morning là mốc thời gian xác định trong quá khứ nên động từ trong câu này dùng thì quá khứ đơn.
Câu 5:
4. Đáp án. has recently been closed
Giải thích: Trạng từ recently (gần đây) dùng để diễn tả sự việc xảy ra cách thời điểm hiện tại không lâu nên thường dùng với thì hiện tại hoàn thành.
5. Đáp án. could be carried out
Giải thích: Câu này diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Câu 6:
6. Đáp án. was affected
Giải thích: Đây là câu trần thuật với động từ giới thiệu said (nói rằng) ở thì quá khứ đơn.
7. Đáp án. was hurt
Giải thích: Đây là câu trần thuật với động từ giới thiệu said (nói rằng) ở thì quá khứ đơn.Câu 7:
Đáp án. was caused
Giải thích: Cây này diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Câu 8:
That means the fire (9) _________on purpose rather than by accident.
Đáp án. may have been started
Giải thích: Cấu trúc may have + Vpp: (phỏng đoán có lẽ chuyện gì đã xảy ra trong quá khứ)
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We________a great deal of useful things during the previous course.
Đáp án. C
Giải thích: Chủ ngữ we (chúng tôi) là chủ thể của hành động learn (học) nên ta dùng thể chủ động. Trạng từ the previous course chỉ thời điểm cụ thể trong quá khứ nên ta dùng thời quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Chúng tôi học được rất nhiều điều bổ ích trong khóa học trước.
Câu 10:
- “I heard you decided to take up tennis,” - “Yes, I have________every day.”
Đáp án. B
Giải thích: Trạng từ every day cho thấy hành động trong câu phải liên quan đến hiện tại và có tính nhấn mạnh. A và B đều đúng ngữ pháp, nhưng theo ngữ cảnh thì B có tính nhấn mạnh nên hợp lý hơn. C sai vì cấu trúc have sth done có ý nghĩa là người nói không tự làm việc đó. D sai cấu trúc bị động truyền khiến giành cho vật.
Dịch nghĩa: - Mình có nghe nói cậu đã quyết định đi chơi tennis. - Ừ. Ngày nào mình cũng chơi.
Câu 11:
Đáp án. A
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh thì hành động ở câu sau xảy ra trong quá khứ. Chủ ngữ it (nó - cái váy) là đối tượng của hành động make (làm) nên ta dùng thể bị động.
Dịch nghĩa: - Chiếc váy bạn đang mặc thật là đẹp! - Cảm ơn cậu. Nó được một thợ may người Ý làm riêng cho mình đấy.
Câu 12:
“They haven’t rearranged the chairs in the hall yet,” - Don’t worry. They________before the meeting begins.
Đáp án. D
Giải thích: Động từ sau before ở thì hiện tại đơn cho thấy câu này nhắc đến sự việc tương lai. Chủ ngữ they (chúng - những chiếc ghế) là đối tượng của hành động rearrange (xếp lại) nên ta dùng thể bị động.
Dịch nghĩa: - Họ vẫn chưa xếp lại ghế trong hội trường. - Đừng lo. Chúng sẽ được xếp lại trước khi cuộc họp bắt đầu.
Câu 13:
Did she have the balloons________up at the store?
Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc have sth done (nhờ ai làm gì).
Dịch nghĩa: Có phải cô ấy nhờ cửa hàng bơm bóng hộ hay không?Câu 14:
________that daily expenditure in big cities is getting far too higher.
Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc bị động: It + passive verb + that + clause.
Dịch nghĩa: Mọi người có cảm nhận rằng chi phí hàng ngày tại các thành phố lớn đang tăng lên quá nhiều.
Câu 15:
His car broke down on the way home yesterday, so he________in the garage.
Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc have sth done (nhờ ai làm gì).
Dịch nghĩa: Xe của cậu ấy bị hỏng trên đường về nhà hôm qua, nên cậu ấy đã cho nó đi sửa ở ga-ra.
Câu 16:
I wanted________with the manager of the company, but it was impossible.
Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc chủ động: have an appointment with sb (có hẹn với ai).
Dịch nghĩa: Tôi đã muốn hẹn gặp giám đốc công ty nhưng không được.
Câu 17:
Đáp án. A
Giải thích: Cấu trúc have sth done (nhờ ai làm gì).
Dịch nghĩa: Tuần này chúng tôi đang cho lắp một số bóng đèn mới.Câu 18:
As John is too busy with his new garage, he________dinner at his parents’ every night this week.
Đáp án. B
Giải thích: Trạng từ this week (tuần này) cho thấy hành động trong câu mang tính tạm thời nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ he (cậu ấy) là chủ thể của hành động have dinner (ăn tối) nên ta dùng thể chủ động.
Dịch nghĩa: Vì John quá bận với ga-ra mới, tuần này cậu ấy ăn tối ở nhà bố mẹ.
Câu 19:
We________while we were on our last summer vacation.
Đáp án. A
Giải thích: Cấu trúc have sth done diễn tả một điều không hay xảy ra với ai đó.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã bị trộm vào nhà trong khi đi nghỉ mát mùa hè năm ngoái.
Câu 20:
Security is the most important thing for flights, so all planes________before departure.
Đáp án. C
Giải thích: Sự việc được diễn tả mang tính quy định nên ta dùng thì hiện tại. Chủ ngữ all planes (tất cả các máy bay) là đối tượng của hành động check (kiểm tra) nên ta dùng thể chủ động.
Dịch nghĩa: An ninh là điều quan trọng nhất đối với các chuyến bay, vì vậy tất cả máy bay đều phải được kiểm tra trước khi bay.
Câu 21:
Quite a number of houses in the area________recently.
Đáp án. C
Giải thích: Trong câu có trạng từ recently nên động từ dùng thì hiện tại hoàn thành. Danh từ chính trong chủ ngữ houses (nhà) là đối tượng của hành động break into (đột nhập) nên ta dùng thể bị động.
Dịch nghĩa: Một số ngôi nhà ở khu vực này gần đây đã bị trộm.
Câu 22:
Old poor Mark________to a new neighborhood to work.
Đáp án. A
Giải thích: Danh từ chính trong chủ ngữ Mark là đối tượng của hành động send to (điều động tới) nên ta dùng thể bị động, C sai vì move to somewhere (chuyển đến chỗ khác) không dùng bị động với chủ ngữ là người. D sai vì đây là sự kiện, không phải sự việc mang tính cố định nên không dùng thì hiện tại đơn được.
Dịch nghĩa: Ông Mark tội nghiệp đã bị điều tới một nơi làm việc mới.
Câu 23:
Why don’t you get a dentist________your teeth?
Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc get sb do sth (nhờ ai đó làm gì).
Dịch nghĩa: Sao cậu không đến nha sĩ để khám răng?Câu 24:
My mother________the windows cleaned last weekend.
Đáp án. B
Giải thích: Cấu trúc get sb do sth (nhờ ai đó làm gì).
Dịch nghĩa: Mẹ tôi đã cho người lau sạch cửa sổ vào cuối tuần trước.
Câu 25:
Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc get sb do sth (nhờ ai đó làm gì).
Dịch nghĩa: Tối nay chúng tôi không muốn nấu, vì vậy chúng tôi đã gọi đồ nấu sẵn về nhà.
Câu 26:
You’d better________your son not watch TV too much. It’s really bad for his eyes.
Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc make sb (not) do sth (khiến cho ai phải làm gì). B sai vì không có cấu trúc này. C sai vì get sb (not) to do sth. D sai vì không phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Cậu nên bắt con trai hạn chế xem ti vi. Nó thực sự rất có hại cho mắt của cậu ta.
Câu 27:
Whatever happens, I will never let our friendship________by anything.
Đáp án C
Giải thích: Tân ngữ friendship (tình bạn) là đối tượng của hành động affect (gây ảnh hưởng) nên động từ phải ở thể bị động. Cấu trúc let sth be + PII (cho phép việc gì).
Dịch nghĩa: Dù có chuyện gì xảy ra, tôi sẽ không bao giờ để bất cứ điều gì ảnh hưởng tới tình bạn của chúng ta.
Câu 28:
It’s getting hotter and hotter this summer, so we’ve decided to________.
Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc get sth done (nhờ ai làm gì).
Dịch nghĩa: Hè này trời càng ngày càng nóng, vì thế mà chúng tôi đã quyết định lắp điều hòa.
Câu 29:
Đáp án. A
Giải thích: rise (tăng) là nội động từ nên không dùng ở thể bị động. Động từ ở thì hiện tại hoàn thành vì có trạng từ so far this year.
Dịch nghĩa: Cho đến thời điểm này trong năm, phí xe buýt đã tăng lên gấp 3 lần.
Câu 30:
The advertisement states that no working experience________for the vacancy.
Đáp án. B
Giải thích: Động từ State trong câu dùng ở thì hiện tại đơn, nên động từ còn lại cũng dùng ở thì hiện tại. Chủ ngữ working experience (kinh nghiệm làm việc) là đối tượng của hành động require (yêu cầu) nên động từ ở thể bị động.
Dịch nghĩa: Trong quảng cáo có nói rằng vị trí này không cần kinh nghiệm làm việc.
Câu 31:
The evidence________against other sources to decide if it is reliable.
Đáp án. C
Giải thích: Chủ ngữ the evidence là đối tượng của hành động check (kiểm tra) nên động từ ở thể bị động.
Dịch nghĩa: Bằng chứng cần được kiểm tra dựa vào nguồn thông tin khác để quyết định xem nó có đáng tin cậy hay không.
Câu 32:
- “Where did you get those old toys, Jenny?” - “I ________them in the box under the bed.”
Đáp án. C
Giải thích: Trong câu hỏi, động từ ở thì quá khứ đơn nên câu trả lời cũng dùng thì quá khứ đơn nhằm diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Theo sau động từ find có tân ngữ them nên động từ phải ở thể chủ động.
Dịch nghĩa: - Cậu lấy mấy đồ chơi cũ rích ấy ở đâu thế Jenny? - Mình thấy chúng trong chiếc hộp dưới gầm giường.
Câu 33:
Anna’s thinking of having________.
Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc have sth done (nhờ ai làm gì).
Dịch nghĩa: Anna đang nghĩ tới việc sẽ đi nhuộm tóc.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that as closest in meaning to each of the following questions.
Customers should send all comments via this email address.
Đáp án. B
Giải thích: B là câu bị động với động từ khuyết thiếu: should be + PII (nên được làm gì). A sai vì via this email là cụm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ send, không phải cho all comments . C và D sai vì this email address không phải là chủ thể hay đối tượng của hành động send.
Dịch nghĩa: Khách hàng nên gửi tất cả các bình luận qua địa chỉ thư điện tử này.
Câu 35:
They persuaded the crowd to believe in their story.
Đáp án. C
Giải thích: A và B sai vì the story (câu chuyện) không phải là tân ngữ của động từ persuade (thuyết phục). D sai, C đúng vì ta có cấu trúc be persuaded to do sth (bị thuyết phục làm gì).
Dịch nghĩa: Họ đã thuyết phục đám đông tin vào câu chuyện của họ.Câu 36:
Please turn off all the lights before you leave.
Đáp án. C
Giải thích: Cấu trúc bị động với thể mệnh lệnh: (Don’t) let + O + be + PII nên A và D sai. B sai vì mệnh đề thời gian before you leave không thể đứng giữa.
Dịch nghĩa: Hãy tắt hết điện trước khi bạn rời khỏi đây.
Câu 37:
They say that Rebecca is the most intelligent student of the course.
Đáp án. C
Giải thích: Đây là câu bị động với các động từ tường thuật. Ta có cấu trúc câu chủ động S + V + that + clause chuyển sang bị động là S + be + PII + to V (vì động từ say và is cùng ở thì hiện tại đơn).
Dịch nghĩa: Họ nói rằng Rebecca là sinh viên thông minh nhất khóa học.
Câu 38:
Đáp án. D
Giải thích: Đây là cấu trúc bị động của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn S + be + being + PII
Dịch nghĩa: Tony có biết là họ đang nói về cậu ấy không?
Câu 39:
They had to delay the soccer match because of the snow.
Đáp án. C
Giải thích: Đây là cấu trúc bị động với had to: S + had to be + PII (việc gì cần phải được làm).
Dịch nghĩa: Họ đã phải hoãn trận đấu bóng vì tuyết rơi.
Câu 40:
He has made me work overtime for several weeks.
Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc bị động với make: be made to do sth (bị bắt buộc làm gì).
Dịch nghĩa: Tôi bị buộc phải làm việc quá giờ vài tuần nay rồi.
Câu 41:
Somebody must have caused the fire on purpose.
Đáp án. B
Giải thích: Đây là cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu ở thể hoàn thành must have been + PII (phỏng đoán hẳn là chuyện gì đã được làm trong quá khứ) nên C và D sai. A sai vì on purpose là trạng từ bổ nghĩa cho động từ cause, không phải cho danh từ the fire.
Dịch nghĩa: Hẳn là có kẻ đã cố tình gây ra đám cháy.
Câu 42:
Some people say that they lived in poverty for many years.
Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc chủ động S + V + that + clause chuyển sang bị động It + be + VpII + that + clause.
Dịch nghĩa: Một số người nói rằng họ đã sống nhiều năm trong đói nghèo.
Câu 43:
We think that he was born into a poor family in the countryside.
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu bị động với các động từ tường thuật. Ta có cấu trúc câu chủ động S + V + that + clause chuyển sang bị động là S + be + PII + to have + PII (vì động từ ở mệnh đề trước và mệnh đề sau lệch thời với nhau: động từ think ở thì hiện tại đơn, động từ to be ở thì quá khứ đơn) nên A và B sai. D sai vì in the countryside là trạng từ bổ nghĩa cho cụm danh từ a poor family.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nghĩ rằng anh ấy đã sinh ra trong một gia đình nghèo khó ở quê.
Câu 44:
They informed that the game had been canceled.
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu bị động với các động từ tường thuật. Ta có cấu trúc câu chủ động S + V + that + clause chuyển sang bị động là S + be + PII + to have + PII (vì động từ ở mệnh đề trước và mệnh đề sau lệch thời với nhau: động từ inform ở thì quá khứ đơn, động từ to be ở thì quá khứ hoàn thành) nên A, B, D sai.
Dịch nghĩa: Họ thông báo là trận đấu đã bị hủy.
Câu 45:
He expects that his team will beat the opponent in this match.
Đáp án. A
Giải thích: Đây là câu bị động với các động từ tường thuật. Ta có cấu trúc câu chủ động S + V + that + clause chuyển sang bị động là S + be + PII + to V (vì động từ expect ở thì hiện tại đơn, động từ beat ở thì tương lai đơn).
Dịch nghĩa: Cậu ấy hi vọng rằng đội của cậu sẽ đánh bại đối thủ trong trận đấu này.
Câu 46:
They suggested giving the money to chanty.
Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc bị động với suggest: suggest + that + S + (should) be + PII (gợi ý rằng việc gì nên được làm).
Dịch nghĩa: Họ đã gợi ý mang tiền đi làm từ thiện.
Câu 47:
It is essential to finish this campaign at the end of the year.
Đáp án. A
Giải thích: Cấu trúc bị động với tính từ essential: It + be + essential that + S + (should) be + PII (việc gì cần được làm).
Dịch nghĩa: Cần phải hoàn thành dự án này vào cuối năm.
Câu 48:
Don’t throw the litter onto the floor!
Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc bị động với câu cầu khiến (Don’t) let + O + be + PII.
Dịch nghĩa: Đừng để rác bị ném ra sàn nhà