Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Chuyên đề ôn thi Ngữ pháp Tiếng Anh 12 - Trạng từ có đáp án

  • 1555 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

These antiques are both beautiful and  ________valuable.

Xem đáp án

Từ cần điền bổ nghĩa cho tính từ valuable (có giá trị) nên ta cần một trạng từ.

Chọn B


Câu 2:

It’s going to rain. ________, I have brought an umbrella with me.

Xem đáp án

Từ cần điền đứng ở đầu câu, bổ nghĩa cho cả mệnh đề nên phương án B và C phù hợp. Trong hai trạng từ Luckily (May mắn thay) Unluckily (Không may thay) ta thấy trạng từ Luckily phù hợp với nghĩa của câu.

Chọn C.


Câu 3:

I’m worried very much because I’ll miss my flight if the bus arrives_________.

Xem đáp án

Từ cần điền bổ nghĩa cho hành động arrives (tới) nên ta cần một trạng từ. Phương án A và B đều là trạng từ, ta dịch nghĩa để chọn phương án phù hợp:

A.    gần đây

B.    trễ/ muộn

I’m worried very much because I’ll miss my flight if the bus arrives_______.

(Tôi rất lo lắng bởi vì tôi sẽ lỡ chuyến bay nếu xe buýt tới________.)

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Chọn B.


Câu 4:

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences

You can pay bills over the Internet. ________, you can check your balance or order status.

Xem đáp án

Đáp án. D 

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ liên kết hai mệnh đề với nhau. Mệnh đề thứ hai cung cấp thêm thông tin cho mệnh đề đầu tiên nên phương án D phù hợp.

Dịch nghĩa: Bạn có thể thanh toán hóa đơn qua Internet. Thêm vào đó, bạn cũng có thể kiểm tra số dư hoặc tình trạng đơn hàng của mình.

Câu 5:

It’s going to take several days for my laptop to be repaired. ________, I’m using my sister’s.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

A. Cũng như vậy B. Trong khoảng thời gian đó             C. Sau đó         D. Ngoài ra

Chỗ trống cần điền phải lả một trạng từ liên kết hai mệnh đề với nhau. Hai mệnh đề liên kết với nhau về mặt thời gian, xảy ra đồng thời nên phương án phù hợp nhất là B.

Dịch nghĩa: Phải mất vài ngày để sửa chiếc máy tính xách tay của tôi. Trong khoảng thời gian đó, tôi sử dụng máy của em gái.


Câu 6:

No one can say for sure what John is going to do as he’s________changing his mind.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

A. không bao giờ B. thi thoảng C. hiếm khi D. liên tục

Hai mệnh đề trong câu có mối liên hệ nguyên nhân - hệ quả nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Không ai có thể chắc chắn John định làm gì vì cậu ấy liên tục thay đổi quyết định.


Câu 7:

________we’ll get a negative feedback, but it’s very rare.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

A. Thường xuyên B. Thi thoảng C. Thường xuyên D. Không bao giờ

Xét về nghĩa, phương án phù hợp nhất là B.

Dịch nghĩa: Thi thoảng chúng tôi sẽ nhận được một phản hồi tiêu cực, nhưng nó rất hiếm.


Câu 8:

He performed________in the interview so he was chosen for this position immediately.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ performed (thể hiện) nên phương án C và D phù hợp. Trong hai trạng từ well (tốt) và badly (tệ) ta thấy trạng từ well phù hợp hơn với ngữ cảnh của câu. 

Dịch nghĩa: Anh ấy đã thể hiện rất tốt trong buổi phỏng vấn nên đã được chọn ngay vào vị trí này.


Câu 9:

 Do you know what animal finds their way by squeaking________and guiding themselves by echoes?

Xem đáp án

Đáp án. A 

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ squeak (rít lên), mà trạng từ của tính từ fast (nhanh) vẫn là fast chứ không phải fastly.

Câu đã cho không chứa cấu trúc so sánh: Adj + er + than (...hơn) nên phương án A phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bạn có biết loài động vật nào tìm đường bằng cách rít lên thật nhanh và đi theo tiếng vang không?


Câu 10:

Wow! Your room is________decorated.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ decorated (trang trí) vì vậy phương án phù hợp nhất là B. 

Dịch nghĩa: Chà! Phòng của bạn được trang trí đẹp quá.


Câu 11:

When women say there is nothing wrong, there is________something wrong.

Xem đáp án

Đáp án. D 

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho cụm danh từ something wrong (điều gì đó sai) vì vậy phương án phù hợp nhất là D.

Dịch nghĩa: Khi phụ nữ nói mọi thứ đều ổn thì rõ ràng là có điều gì đó không ổn.


Câu 12:

He finds this job________as it is very varied.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ this job (công việc này) và đi sau động từ nối find (cảm thấy). 

Cấu trúc: find something adj (cảm thấy cái gì đó thế nào)

Chủ thể của tính từ ở đây là this job (công việc này) nên ta cần một tính từ phân từ hiện tại (V-ing) - bổ nghĩa mang ý nghĩa chủ động.

Dịch nghĩa: Anh ấy cảm thấy công việc này thú vị bởi vì nó rất đa dạng.


Câu 13:

When the two men met each other, they found they looked very much________. Then they knew they were twins.
Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu và đi sau động từ nối look (trông).

Cấu trúc: look adj (trông như thế nào)

Dịch nghĩa: Khi hai chàng trai gặp nhau, họ thấy họ trông rất giống nhau. Sau đó, họ biết họ là anh em sinh đôi.


Câu 14:

Tom drove________and had a crash when he was fairly drunk.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ drove (lái xe) vì vậy phương án A và D phù hợp.

Trong hai trạng từ carelessly (bất cẩn) và carefully (cẩn thận), ta thấy trạng từ carefully phù hợp hơn với ngữ cảnh của câu. 

Dịch nghĩa: Tom lái xe bất cẩn và gặp tai nạn khi cậu ấy khá say.


Câu 15:

I want to have a longer holiday. The time passed very________.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ passed (trôi qua) vì vậy phương án A và D phù hợp. Trong hai trạng từ slowly (chậm) và quickly (nhanh), ta thấy trạng từ quickly phù hợp hơn với ngữ cảnh của câu. 

Dịch nghĩa: Tớ muốn có một kì nghỉ dài hơn. Thời gian trôi đi nhanh quá.


Câu 16:

The library was very quiet. There was________silence.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ Silence (sự yên lặng) vì vậy phương án phù hợp nhất là A. 

Dịch nghĩa: Thư viện thật yên tĩnh. Có một sự yên lặng tuyệt đối.


Câu 17:

I’d like to buy an iPhone xs, but it was________impossible for me at the moment

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ impossible (không thể) vì vậy phương án phù hợp nhất là B. 

Dịch nghĩa: Tôi muốn mua một chiếc xe hơi nhưng hiện tại tình hình tài chính của tôi không cho phép.


Câu 18:

We were having outdoor activities, and________it rained.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho cả mệnh đề it rained (trời mưa) vì vậy phương án A và D phù hợp. Trong hai trạng từ fast (nhanh) và suddenly (đột ngột), ta thấy trạng từ suddenly phù hợp hơn với ngữ cảnh của câu. 

Dịch nghĩa: Chúng tôi đang có các hoạt động ngoài trời thì đột nhiên trời mưa.

Câu 19:

Complete all this work in just one day is a________impossible task.

Xem đáp án

Đáp án. C.

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ impossible (bất khả thi) và nằm trong câu không chứa cấu trúc so sánh vì vậy phương án A và C phù hợp.

Trong hai trạng từ near (gần - chỉ khoảng cách địa lí) và nearly (gần như), ta thấy trạng từ nearly phù hợp hơn với ngữ cảnh của câu.

Dịch nghĩa: Hoàn thành tất cả công việc này chỉ trong một ngày là một nhiệm vụ gần như bất khả thi.


Câu 20:

What I would like to do now is to go________.
Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

Ta có cấu trúc: đại từ bất định + adv + adj nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Điều tôi muốn làm bây giờ là đi tới một nơi thực sự yên tĩnh.


Câu 21:

The doctors have tried________to save the life of the wounded soldier.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Ta có cấu trúc: đại từ bất định +adv + adj nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bác sĩ đã thử mọi cách có thể làm để cứu mạng sống cho người lính bị thương.


Câu 22:

He spoke so________that his speech was hardly audible.

Xem đáp án

 Đáp án. B

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ spoke (nói) vì vậy phương án A, B và D phù hợp. Trong ba trạng từ loud (to), loudly (ồn ào) và quietly (nhỏ), ta thấy trạng từ quietly phù hợp nhất với ngữ cảnh của câu. 

Dịch nghĩa: Anh ấy nói nhỏ tới nỗi lời nói của anh ấy khó mà nghe được.


Câu 23:

Why are gas prices going up________than analysts expected?
Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ going up (tăng) vì vậy phương án A và C phù hợp.

Sau vị trí cần điền là từ than nên đây là cấu trúc câu so sánh vì vậy phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Tại sao giá xăng tăng nhanh hơn dự kiến của các nhà phân tích?


Câu 24:

Several weeks________, I saw the little girl again on the street.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Ta có cụm từ: khoảng thời gian + later (bao lâu sau đó)

Dịch nghĩa: Vài tuần sau đó, tôi gặp lại cô gái nhỏ trên đường.


Câu 25:

The doctor assured Alice that there was________with her, but she couldn’t stop worrying.

Xem đáp án

Đáp án. C

Giải thích:

Ta có cấu trúc: đại từ bất định + adv + adj nên phương án C phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bác sĩ trấn an Alice rằng không có gì quá nghiêm trọng với cô ấy cả, nhưng cô ấy không thể ngừng lo lắng.


Câu 26:

Beginning in the late 19th century, the________rise in the productivity of German was just________that of England.

Xem đáp án

Đáp án. D

Giải thích:

yearly (hàng năm) vừa là tính từ vừa là trạng từ.

Tính từ slight (một chút) có trạng từ là slightly.

Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ rise (sự tăng lên) và một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ higher (cao hơn) nên phương án D phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Bắt đầu từ cuối thế kỷ 19, mức tăng năng suất hàng năm của nước Đức chỉ cao hơn một chút so với nước Anh.


Câu 27:

I am________sorry for what I said. I didn’t mean to insult you.

Xem đáp án

Đáp án. A

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ sorry (cảm thấy có lỗi) vì vậy phương án phù hợp nhất là A. 

Dịch nghĩa: Tôi thực sự xin lỗi vì những điều đã nói. Tôi không có ý xúc phạm bạn.


Câu 28:

He was________injured in the car accident yesterday. Now, he is in hospital and about to undergo a surgery.

Xem đáp án

Đáp án. B

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ injured (bị thương) vì vậy phương án B và D phù hợp. Trong hai trạng từ seriously (nghiêm trọng) và slightly (nhẹ), ta thấy trạng từ seriously phù hợp hơn với ngữ cảnh của câu. 

Dịch nghĩa: Anh ấy đã bị thương nghiêm trọng trong vụ tai nạn xe hơi hôm qua. Bây giờ, anh ấy đang ở bệnh viện và sắp trải qua một cuộc phẫu thuật


Câu 29:

Complete each of the following sentences using the correct form of the word given in brackets.

The kids had________(QUICK) eaten the pizza before I noticed.

Xem đáp án

Đáp án. quickly

Giải thích:

Ta cần một trạng từ đứng giữa cụm have/ has/ had + P2.

Dịch nghĩa: Lũ trẻ đã nhanh chóng ăn chiếc pizza trước khi tôi kịp để ý.


Câu 30:

 I love to come, but________(FORTUNE) I have to work.

Xem đáp án

Đáp án. unfortunately

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho cả mệnh đề I have to work. Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ danh từ fortune (may mắn) là unfortunately (không may thay).

Dịch nghĩa: Tôi muốn tới, nhưng không may thay tôi lại phải đi làm.


Câu 31:

You don’t look________ (HEALTH). You should see a doctor.

Xem đáp án

Đáp án. healthy

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu và đi sau động từ nối look (trông). Dịch nghĩa: Bạn trông không được khỏe, bạn nên đi khám bác sĩ.


Câu 32:

I________(STRENGTH) agree with you that we shouldn’t leave her alone.

Xem đáp án

Đáp án. strongly

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ agree (đồng ý).

Dịch nghĩa: Tôi rất đồng ý với bạn về việc chúng ta không nên để cô bé lại một mình.


Câu 33:

I was________(LATE) for work this morning so I was fined $5.

Xem đáp án

Đáp án. late

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu và đi sau động từ “to be” was

Dịch nghĩa: Tôi đi làm muộn sáng nay nên tôi đã bị phạt 5 đô-la.

Câu 34:

 I want to find a restaurant which opens________(LATE) at night.

Xem đáp án

Đáp án. late

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ opens (mở cửa). 

(* Lưu ý: Late (muộn) vừa là tính từ vừa là trạng từ.)

Dịch nghĩa: Tôi muốn tìm một nhà hàng mở cửa muộn vào buổi tối.


Câu 35:

There have been some major developments in technology________(LATE).

Xem đáp án

Đáp án. lately

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ tính từ late (muộn) là lately (gần đây).

Dịch nghĩa: Gần đây đã có một số phát triển lớn trong công nghệ.


Câu 36:

You should study________(HARD) in order to get a scholarship this term.

Xem đáp án

Đáp án. hard

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ study (học tập).

(* Lưu ý: Hard vừa là tính từ vừa là trạng từ. Hard là tính từ mang nghĩa khó, trạng từ mang nghĩa chăm chỉ) 

Dịch nghĩa: Bạn nên học hành chăm chỉ để nhận học bổng kì này.


Câu 37:

He speaks so quietly that I could________(HARD) understand what he is saying.

Xem đáp án

Đáp án. hardly

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ understand (hiểu). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ tính từ hard (khó) là hardly (gần như không).

Dịch nghĩa: Anh ấy nói nhỏ tới nỗi tôi gần như không hiểu anh ấy đang nói gì.


Câu 38:

Watch out! The car is moving so________(FAST)!

Xem đáp án

Đáp án. fast

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ moving (di chuyển). 

Dịch nghĩa: Coi chừng! Chiếc ô tô đang di chuyển rất nhanh!


Câu 39:

Service in this 3-star restaurant is________(FAST) and friendly.

Xem đáp án

Đáp án. fast

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu và đi sau động từ “to be” is

(* Lưu ý: fast (nhanh) vừa là tính từ vừa là trạng từ.)

Dịch nghĩa: Dịch vụ ở nhà hàng 3 sao này rất nhanh và thân thiện.


Câu 40:

It is too________(EARLY) to say whether he will recover completely.

Xem đáp án

Đáp án. early

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu và đi sau động từ “to be” is và trạng từ chỉ mức độ too (quá).

Dịch nghĩa: Còn quá sớm để khẳng định anh ấy sẽ phục hồi hoàn toàn hay không.


Câu 41:

She woke up________(EARLY) in the morning to go for a walk in the nearby park.

Xem đáp án

Đáp án. early

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho cụm động từ woke up (thức dậy). 

(* Lưu ý: Early (sớm) vừa là tính từ vừa là trạng từ.)

Dịch nghĩa: Cô ấy thức dậy sớm vào buổi sáng để đi dạo ở công viên gần đó.


Câu 42:

The sentence you just wrote is________(GRAMMAR) wrong.

Xem đáp án

Đáp án. grammatically

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ wrong (sai)

Dịch nghĩa: Câu bạn vừa mới viết sai về mặt ngữ pháp.


Câu 43:

Food which is________(HIGH) in cholesterol may cause negative health effects.

Xem đáp án

Đáp án. high

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu và đi sau động từ “to be” is.

Dịch nghĩa: Thực phẩm mà chứa hàm lượng cao cholesterol có thể gây ra những ảnh hưởng xấu tới sức khỏe.


Câu 44:

The ball bounced________(HIGH) into the air.

Xem đáp án

Đáp án. high

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ bounced (nảy lên). 

(* Lưu ý: High (cao) vừa là tính từ vừa là trạng từ.)

Dịch nghĩa: Quả bóng nảy cao lên không trung.


Câu 45:

This demanding job is suitable for those who are________(HIGH) intelligent.
Xem đáp án

Đáp án. highly

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ intelligent (thông minh). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ tính từ high (cao) là highly (rất, vô cùng).

Dịch nghĩa: Công việc đòi hỏi cao này phù hợp với những người vô cùng thông minh.

Câu 46:

Jenny hates tidying up the room but her mother makes her do that. She does it ________ (WILLINGNESS).
Xem đáp án

Đáp án. unwillingly

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ does (làm). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ danh từ willingness (sự sẵn sàng) là unwillingly (miễn cưỡng, không sẵn lòng).

Dịch nghĩa: Jenny ghét dọn phòng nhưng mẹ cô ấy bắt cô ấy làm điều đó. Cô ấy dọn phòng một cách miễn cưỡng.


Câu 47:

Every mom in this world may________(WILLINGNESS) give all her life for that of her children.

Xem đáp án

Đáp án. willingly

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ give (tặng). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ danh từ willingness (sự sẵn sàng) là willingly (sẵn lòng).

Dịch nghĩa: Mọi người mẹ trên thế giới này đều có thể sẵng sàng hi sinh cuộc sống của mình vì con cái.


Câu 48:

Drive________(CARE)! The road is icy.

Xem đáp án

Đáp án. carefully

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ drive (lái xe). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ danh từ care (sự quan tâm) là carefully (cẩn thận).

Dịch nghĩa: Lái xe cẩn thận! Đường toàn băng đấy.


Câu 49:

He drove________(CARE) so he caused an accident.

Xem đáp án

Đáp án. carelessly

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ drove (lái xe). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ danh từ care (sự quan tâm) là carelessly (một cách bất cẩn).

Dịch nghĩa: Anh ấy lái xe một cách bất cẩn vì vậy anh ấy đã gây ra tai nạn.


Câu 50:

________(HOPE), the whole family will come home safely after being lost in the jungle for several days.
Xem đáp án

Đáp án. Hopefully

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ danh từ hope (hi vọng) là hopefully (hi vọng rằng).

Dịch nghĩa: Hi vọng rằng toàn bộ gia đình ấy sẽ trở về nhà bình an sau khi bị lạc trong rừng vài ngày.


Câu 51:

Tom and his friend were________(HOPE) lost in Japan.

Xem đáp án

Đáp án. hopelessly

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho tính từ lost (lạc đường). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ danh từ hope (hi vọng) là hopelessly (vô vọng).

Dịch nghĩa: Tom và bạn của cậu ấy đã lạc đường trong vô vọng ở Nhật bản.


Câu 52:

You have to pay for food in that restaurant. You can’t eat________(FREE).

Xem đáp án

Đáp án. free

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ eat (ăn)

(*Lưu ý: Free (miễn phí) vừa là tính từ vừa là trạng từ.)

Dịch nghĩa: Bạn phải trả tiền cho đồ ăn ở nhà hàng đó. Bạn không thể ăn miễn phí.


Câu 53:

You can________(FREE) express your thoughts here because noone judges you.

Xem đáp án

Đáp án. freely

Giải thích:

Chỗ trống cần điền phải là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ express (bày tỏ). Trạng từ phù hợp với nghĩa của câu phái sinh từ tính từ free (miễn phí) là freely (thoải mái).

Dịch nghĩa: Bạn có thể thoải mái bày tỏ suy nghĩ của bạn ở đây vì chẳng ai đánh giá bạn cả.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương